Ủy ban nhân dân xã DƯƠng quang thuyết minh tổng hợP


CHƯƠNG VII.QUY HOẠCH SẢN XUẤT



tải về 3.43 Mb.
trang13/20
Chuyển đổi dữ liệu18.08.2016
Kích3.43 Mb.
#21897
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   ...   20

CHƯƠNG VII.QUY HOẠCH SẢN XUẤT

1.Quy hoạch sản xuất nông nghiệp

1.1.Chỉ tiêu phát triển chung

Theo định hướng phát triển Nông nghiệp chung của huyện Gia Lâm, xã Dương Quang về cơ bản vẫn là xã phát triển ổn định về Nông nghiệp.

Trong những năm tới, đất Nông nghiệp của xã sẽ giảm nhanh do chuyển đổi mục đích sử dụng do đó định hướng phát triển nông nghiệp của xã như sau:



  • Đầu tư thâm canh tăng năng suất, phấn đấu nâng cao giá trị sản xuất trên 1 ha đất canh tác. Khoanh vùng sản xuất theo hướng tập trung.

  • Chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi, chuyển từ trồng lúa kém hiệu quả sang mô hình sản xuất VAC tập trung, hình thành các vùng sản xuất hàng hóa có hiệu quả cao

  • Xây dựng vùng trồng hoa chuyên canh.

  • Tập trung vận động nhân dân dồn điền đổi thửa, quy hoạch ruộng đất, bố trí lại cơ cấu sản xuất nông nghiệp nhằm tăng năng suất, sản lượng, chất lượng vật nuôi, cây trồng, tăng giá trị thu được trên 1 ha đất canh tác.
1.2.Trồng trọt

Trên cơ sở hiện trạng trồng trọt và các xu hướng phát triển của thị trường trong thời gian tới, đa dạng hóa cơ cấu cây trồng với các biện pháp thâm canh, tăng vụ, tăng hệ số sử dụng đất và hiệu quả sản xuất trên từng đơn vị diện tích, vừa canh tác vừa cải tạo đất chống độc canh làm thoái hóa đất. Định hướng phát triển trồng trọt của xã đến năm 2020 như sau:

  • Tiếp tục sử dụng canh tác trên diện tích hiện có.

  • Đầu tư các yếu tố đầu vào cho phát triển trồng trọt: giống mới có hiệu quả kinh tế cao; khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến có hiệu quả kinh tế và thân thiện với môi trường; vốn và nguồn lực lao động.

  • Canh tác theo hướng bền vững.

  • Nâng cao chất lượng sản phẩm trồng trọt, tăng giá trị kinh tế.

Các cây trồng chính của xã trong giai đoạn từ nay đến 2020 là: cây đậu tương, rau, ngô, lạc, …
1.3.Chăn nuôi

Với hiện trạng chăn nuôi và những xu hướng phát triển của thị trường trong thời gian tới định hướng phát triển chăn nuôi của xã như sau:

  • Cùng với việc tập trung phát triển quy mô đàn gia súc, gia cầm cần tăng mạnh sản lượng xuất chuồng, để tạo giá trị gia tăng cao, thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu GDP nội ngành và hỗ trợ để bước đầu hình thành các cơ sở chế biến thực phẩm theo quy mô công nghiệp sạch.

  • Tiếp tục quan tâm và đẩy mạnh việc ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong chăn nuôi như thụ tinh nhân tạo…để trở thành hàng hóa, khuyến khích phát triển chăn nuôi trang trại, nuôi các giống gà thả vườn theo hình thức bán chăn thả. Chú trọng các biện pháp tiêm phòng cho đàn gia súc, gia cầm theo đúng định kỳ.

  • Quy hoạch các khu chăn nuôi tập trung, giúp nâng cao giá trị kinh tế xã. Khuyến khích các hộ chăn nuôi lợn, gà thịt.

  • Cơ cấu vật nuôi của xã tập trung vào các giống: lợn, trâu, bò, gia cầm….
1.4.Thủy sản

  • Thủy sản được phát triển theo hướng quy mô tập trung theo quy mô gia trại, trang trại đa mục tiêu ( lúa + cá + vịt)…

  • Cơ cấu giống thủy sản: kết hợp nuôi thả các giống cá truyền thống như mè, trôi, trắm, chép… và phát triển các giống có chất lượng cao như tôm càng xanh, cá diêu hồng, cá lóc bông, ếch.
1.5.Quy hoạch vùng sản xuất

Dựa trên điều kiện tự nhiên, tập quán sản xuất của xã. Quy hoạch thành 4 vùng sản xuất và khu sản xuất tập trung quy mô lớn.

  • Quy hoạch vùng thâm canh lúa chất lượng cao quy mô 41,03 ha, trên cơ sở ứng dụng các kỹ thuật tiến bộ vào sản xuất để tăng năng suất, chất lượng sản phẩm và tiết kiệm chi phí. Xây dựng mô hình trình diễn trồng lúa chất lượng cao quy mô 5 ha để người dân học tập và áp dụng vào sản xuất.

  • Quy hoạch 3 vùng sản xuất 2 lúa, với tổng diện tích 156 ha.

  • Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn quy mô 11,9 ha cung cấp cho các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp tại địa phương và các đơn vị lân cận. Xây dựng mô hình trồng rau an toàn trong nhà lưới quy mô 2 ha.

  • Quy hoạch vùng trồng hoa, cây cảnh quy mô 7,0 ha. Xây dựng 1 mô hình trồng hoa chất lượng cao trong nhà lưới quy mô 1 ha (trồng hoa lan, hoa ly và các loại hoa có giá trị kinh tế cao phù hợp với điều kiện của địa phương).

  • Ngoài các vùng sản xuất có quy mô lớn thì còn có 4 khu sản xuất có quy mô vừa và nhỏ. Chi tiết cụ thể được thể hiện ở bảng dưới:

Bảng 14 Quy hoạch vùng sản xuất

Stt

Vùng sản xuất

Diện tích
(ha)


Vị trí

1

Vùng 1: Vùng hai lúa

34,60

Khu đồng Quán thôn Yên Mỹ

2

Vùng 2: Vùng hai lúa

63,80

Cánh đồng Quán Khê, Tự Môn, Lam Cầu

3

Vùng 3: Vùng hai lúa

57,60

Cánh đồng Đề Trụ, Quang Trung, Bài Tâm

4

Vùng 4: Vùng chuyên canh lúa chất lượng cao

41,03

Cánh đồng thôn Yên Mỹ

5

Khu hai lúa

16,59

Cánh đồng thôn Bình Trù

6

Khu trồng rau an toàn

11,90

Khu 7 mẫu thôn Yên Mỹ

7

Khu trồng hoa, cây cảnh

7,00

Khu cửa đống thôn Đề Trụ 7

8

Khu chuyên màu

4,27

Khu Mả Thợ thôn Lam Cầu, Bình Trù

9

Khu chuyên màu

8,79

Khu giáp làng thôn Yên Mỹ

10

Khu chuyên màu

6,4

Cánh đồng thôn Bình Trù

 

Tổng diện tích :

251,98

 
1.6.Quy hoạch vùng phát triển chăn nuôi kết hợp nuôi trồng thủy sản và chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi

Dựa vào điều kiện của xã quy hoạch 6 khu phát triển chăn nuôi kết hợp nuôi trồng thủy sản và chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi, tổng diện tích các khu là 58,43 ha. Chi tiết thể hiện ở bảng sau:

Bảng 15 Quy hoạch khu chuyển đổi

Stt

Khu chuyển đổi

Diện tích
(ha)


Vị trí

1

Thôn Đề Trụ 8

4,83

Khu Tha ma

2

Thôn Bình Trù và thôn Yên Mỹ

17,5

Cánh đồng Guốc

3

Thôn Bình Trù

2,1

Vườn Tràm (mở mới)

4

Thôn Bình Trù

4,9

Khu Ngàn Mẫu

5

Thôn Yên Mỹ

14,6

Khu 80, đồng Lựa

6

Thôn Quán Khê

13,6

Khu Chiền sông Thiên Đức




Tổng diện tích :

57,43

 

2.Quy hoạch hệ thống giao thông nội đồng

2.1.Quy hoạch hệ thống giao thông nội đồng

Trong quy hoạch hệ thống giao thông nội đồng của xã có 31 tuyến với tổng chiều dài 21,84 km, giảm 30 tuyến do trong tương lai xã tiến hành dồn điền đổi thửa trong nông nghiệp với tiêu chí đường bờ vùng cách đường bờ vùng từ 500m – 800 m.

Quy hoạch mới 4 tuyến (D6, D15, D20, D21) với tổng chiều dài 2,47 km, đồng thời kéo dài 1 số tuyến tạo điều kiện thuận lợi trong sản xuất của người dân.



Quy hoạch cải tạo, nâng cấp hệ thống giao thông nội đồng đạt các chỉ tiêu kĩ thuật theo tiêu chí nông thôn mới. Tổng chiều dài giao thông nội đồng 21,84 km, với mặt đường 3,5m, nền đường từ 5 m, kết cấu đường BTXM. Chi tiết được thể hiện ở bảng sau:

Bảng 16 Quy hoạch hệ thống đường nội đồng chính

Stt

Điểm đầu - Điểm cuối

Tên,
K.H đường


Chiều dài
(km)


Mặt đường
(m)


Nền đường
(m)


Kết cấu

Quy hoạch

1

Đường từ Rặng Nhãn đến Nội (nghĩa địa thôn Yên Mỹ)

D1

0,37

3,5

5

BTXM

Nâng cấp và kéo dài 70 m

2

Bờ vùng cánh đồng thôn Yên Mỹ từ sông Thiên Đức đi Hưng Yên

D2

1,09

3,5

5

BTXM

Nâng cấp và kéo dài 717 m

3

Từ cầu Binh Trù đến Đập Khoai (Bờ sông)

D3

1,35

3,5

5

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM

4

Từ nhà ông Vũ (Yên Mỹ) ra đồng Quán

D4

0,48

3,5

5

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM

5

Từ nhà Sơn Són đến Mả Cố đường nội

D5

0,64

3,5

5

BTXM

Nâng cấp và kéo dài 51 m

6

Đường bờ vùng thôn Yên Mỹ từ sông Thiên Đức ra đường trục đi Hưng Yên

D6

0,82

3,5

5

BTXM

QH mới

7

Phía nam kênh tưới từ Sông Thiên Đức đến trường Mầm non Yên Mỹ

D7

0,80

3,5

5

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM

8

Từ sông Thiên Đức đến cuối làng Yên Mỹ đến đường trục xã (phía bắc kênh tưới)

D8

1,11

3,5

5

BTXM

Nâng cấp và kéo dài 130 m

9

Từ đường nhựa đến sông Thiên Đức

D9

0,36

3,5

5

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM

10

Từ nhà ông Tham đến sông Bình Trù

D10

0,34

3,5

5

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM

11

Từ đường nhựa theo mương cứng đến khu 7 mẫu đội 2

D11

1,03

3,5

5

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM

12

Từ Cổng Đông đến cầu Cừ Keo đi Đa Tiện

D12

0,86

3,5

5

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM

13

Từ ngàn rau cũ đến khu 80

D13

0,74

3,5

5

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM

14

Đường bờ vùng dọc theo khu chuyển đổi VAC đồng Lựa thôn Yên Mỹ

D14

0,40

3,5

5

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM

15

Đường đồng Gốc Đa, đồng Họ Dương

D15

0,33

3,5

5

BTXM

QH mới

16

Từ trạm bơm Bình Trù đến Đề Trụ 8

D16

0,50

3,5

5

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM

17

Từ Gò bún đến cây Sòi đến mương cái

D17

0,54

3,5

5

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM

18

Từ con hát đến Mương xây cấp 2

D18

0,32

3,5

5

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM

19

Dọc Diềng Đề 8 đến mương cứng giáp Linh Quy

D19

0,82

3,5

5

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM

20

Từ TBA Đề Trụ 8 đến TBA Bình Trù

D20

0,72

3,5

5

BTXM

QH mới

21

Từ đầu thôn Quang Trung đến thôn Đề Trụ 7

D21

0,60

3,5

5

BTXM

QH mới

22

Từ kênh Thủy nông đến khu ao hồ

D22

1,13

3,5

5

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM

23

Từ chợ trung tâm xã đến đường sắt quy hoạch

D23

0,86

3,5

5

BTXM

Nâng cấp và kéo dài 220 m

24

Từ cổng đình đến nghĩa trang thôn Tự Môn

D24

0,32

3,5

5

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM

25

Từ nghĩa địa Quang Trung, Tự Môn đến mương thủy nông

D25

0,43

3,5

5

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM

26

Từ Cầu Đá Tự Môn đến sông Thiên Đức

D26

0,38

3,5

5

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM

27

Từ Dộc ngoài Lam Cầu đến kênh C1

D27

0,43

3,5

5

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM

28

Từ Dộc Trong đến trang trại ông Lý

D28

0,81

3,5

5

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM

29

Từ bờ mương (TBA Lam Cầu) đến cầu máng Lam Cầu

D29

0,95

3,5

5

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM

30

Từ chùa Quán Khê đến chùa Lam Cầu

D30

0,73

3,5

5

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM

31

Từ nhà anh Hạ thôn Lam Cầu đến nghĩa địa Lam Cầu đến mương thủy nông

D31

1,58

3,5

5

BTXM

Nâng cấp theo TCNTM




Tổng

 

21,84

 

 

 

 
2.1.1.Hệ thống thủy lợi

2.1.1.1Hệ thống kênh mương

Quy hoạch cứng hóa mới 147 tuyến kênh mương đất với tổng chiều dài là 77,01 km đảm bảo dẫn nước tưới tiêu thông suốt tới các cánh đồng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. Số liệu thể hiện dưới bảng sau:



Bảng 17 Định hướng cải tạo nâng cấp hệ thống kênh tưới tiêu chính

Stt

Công trình

Loại kênh

Chiều dài

(km)

Quy hoạch

1

Từ đường nhựa đến cây đề Yên Mỹ

Tưới, tiêu

0,65

Cứng hóa

2

Từ trạm bơm đến cây đề Yên Mỹ

Tưới

0,15

Cứng hóa

3

Từ đường nhựa lên đền

tưới

0,3

Cứng hóa

4

Từ đền xuống đồng khoai

tưới

0,3

Cứng hóa

5

Từ mương chính mả cố xuống Nội

tưới

0,5

Cứng hóa

6

Từ đầu làng vào khu xu hào

tưới

0,6

Cứng hóa

7

Cây đề đến khu 80 Yên Mỹ

Tưới

1,2

Cứng hóa

8

Từ kênh C1 đến đường nhựa Yên Mỹ

Tưới

0,5

Cứng hóa

9

Từ kênh C1 đến đồng Quán thôn Yên Mỹ

Tưới

0,45

Cứng hóa

10

Từ Đầm Hới Yên Mỹ đến giáp Nội

Tiêu

0,65

Cứng hóa

11

Từ Đầm Công Yên Mỹ đến giáp Nội

Tiêu

0,65

Cứng hóa

12

Từ sau làng đội 2 Yên Mỹđi mương cấp 2

Tiêu

0,6

Cứng hóa

13

Từ sau làng đội 3 Yên Mỹ đi mương cấp 2

tưới, tiêu

0,6

Cứng hóa

14

Từ sau làng đội 4 Yên Mỹ đi mương cấp 2

Tiêu

0,8

Cứng hóa

15

Tuyến từ trạm bơm Bình trù đến Giao Tất

Tưới

0,7

Cứng hóa

16

Trạm bơm Bình Trù -gốc đa -Trạm Yên Mỹ

Tưới, tiêu

0,7

Cứng hóa

17

Bờ mương-nghĩa trang-Cừ keo-Trạm bơmYM

Tưới

1

Cứng hóa

18

Từ dưới đường cao thế - sông Giàng

Tiêu

0,5

Cứng hóa

19

Từ ông Khoa - ông Bao (tuyến sau làng)

tiêu

0,8

Cứng hóa

20

Từ mương cứng cây sòi Đề 7-vườn tràm x2

tưới, tiêu

0.2x2

Cứng hóa

21

Từ trạm bơm Bình trù - Linh Quy

tưới

1

Cứng hóa

22

Từ mương cứng đi Linh Quy

tưới

0,6

Cứng hóa

23

Từ barie - gốc đa-bờ mương(theo đường bê tông)

tưới, tiêu

0,4

Cứng hóa

24

Bờ mương- sông Giàng(dưới đường cao thế)

tiêu

0,4

Cứng hóa

25

Từ vườn cây - nhà văn hóa Bình trù

tiêu

0,5

Cứng hóa

26

Từ đồng Đề 7- mương Gia Thuận

tiêu

0,3

Cứng hóa

27

Từ vườn táo giáp Linh Quy - Giao Tất

tưới, tiêu

1,2

Cứng hóa

28

Vườn táo - mương cấp 1

tưới

0,4

Cứng hóa

29

Từ trường cấp 2 - quán ông Phố

Tưới, tiêu

0,5

Cứng hóa

30

Từ cửa cống (cây sòi) Đề 7 đến mả Thuấn

Tưới

0,5

Cứng hóa

31

Từ cổng Do Đề 7 đến Ghim

Tưới

1

Cứng hóa

32

Từ Ba thước đến ghồ Bún Đề 7

Tưới

0,8

Cứng hóa

33

mương gồ bún đến giếng Lấp Đề 7

Tưới

0,7

Cứng hóa

34

Từ Ghim đến Rặng găng Đề 7

Tưới

0,26

Cứng hóa

35

mương khu nếp Đề 7

Tưới

0,5

Cứng hóa

36

Cổng Do Đề 7 - mương Gia Thuận giáp Q.Trungx2

Tiêu

0.7x2

Cứng hóa

37

Từ gồ Bún -con hát-cây sòi-đồng Bình Trù

tưới, tiêu

0,7

Cứng hóa

38

Cổng Đông-ngàn Ngù bờ hồ- mương cứng Q.Trung

tưới, tiêu

0,3

Cứng hóa

39

Mương cứng - cổng Do Đề 7

tưới, tiêu

0,15

Cứng hóa

40

Cổng Do - con hát

Tưới

0,6

Cứng hóa

41

Từ nhà ông tình Bé - ông Chắt

tưới, tiêu

0,25

Cứng hóa

42

Từ mương chìm gồ bún - cổng ông Diệp

tưới

0,4

Cứng hóa

43

Bà Tám Tiệp - ruộng ông Quý

Tưới

0,4

Cứng hóa

44

Đồng Ghim Đề trụ7 - đồng Quang trung

Tưới

0,3

Cứng hóa

45

Từ Dọc Diềng Đề 8 đến dọc ao

Tiêu

0,2

Cứng hóa

46

Từ gồ Bún Đề 8 đến giếng lấp

Tiêu

0,4

Cứng hóa

47

Giếng lấp - trường mầm non

tiêu

0,6

Cứng hóa

48

Bờ hồ Đề 8 - nhà văn Đề 8

tiêu

0,3

Cứng hóa

49

Từ trường mầm non - cống Mả Hóp

tiêu

0,6

Cứng hóa

50

Nhà văn hóa - sông Thiên Đức

tiêu

0,3

Cứng hóa

51

Mương cấp 2 Linh Quy - ngàn Dốc

Tưới, tiêu

1,65

Cứng hóa

52

Cây da rễ theo đường liên xã - ngàn dốc

Tưới

1

Cứng hóa

53

Từ Nghè Mả đến chùa

Tưới

0,15

Cứng hóa

54

Từ mương cấp 2 Bài tâm - cổng Đoài

Tưới

0,3

Cứng hóa

55

Cổng Đoài - cây da rễ

Tưới

0,3

Cứng hóa

56

Đường liên xã - bờ hồ

Tưới

0,5

Cứng hóa

57

Đường Ghim - áp đồng Q. Trung

Tưới

0,4

Cứng hóa

58

đường Ngù - Dọc Gạch Đề 8

tưới

0,3

Cứng hóa

59

Từ cổng thờ Quán Khê - sông Thiên Đức

Tiêu

0,5

Cứng hóa

60

Từ Kênh thủy nông- cổng Miễu Quán Khê

Tưới, tiêu

0,5

Cứng hóa

61

Từ kênh thủy nông- vườn câyQuán Khê

Tưới

0,2

Cứng hóa

62

từ cổng Đông đến gốc bàng (2 bên đường)

Tưới

1

Cứng hóa

63

Từ cổng Đông Quán Khê đến bờ đập

Tưới, tiêu

0,4

Cứng hóa

64

Ngòi cổng Đông Quán Khê - khu bây tây

Tưới

0,3

Cứng hóa

65

Từ ngòi gốc bàng Quán Khê - nghĩa trang

Tưới

0,3

Cứng hóa

66

Kênh C1- rặng làng Quán Khê xuống sông Thiên Đức

Tưới,Tiêu

1

Cứng hóa

67

Ngòi gốc bàng Quán Khê - khu ngái cao

Tưới

0,3

Cứng hóa

68

Từ cổng nhà ông Bến -gốc bàng - khu dầy

Tưới, tiêu

0,15

Cứng hóa

69

Từ ngòi đồng Lam - khu ngái dưới Quán Khê

Tưới

0,5

Cứng hóa

70

Từ kênh C1 - gốc bàng QK - sông Thiên Đức

Tưới, tiêu

1

Cứng hóa

71

Từ ngòi rặng làng ra khu mệch Quán Khê

Tưới

0,2

Cứng hóa

72

Từ kênh thủy nông Như Quỳnh - ông Thi

tiêu

0,15

Cứng hóa

73

Từ khu ngái - đồng Lam Cầu (3 mương)

tưới

0.1x3

Cứng hóa

74

Từ đường cổng thờ-sông (2 mương)

tưới

0,5

Cứng hóa

75

Mương cứngC1 - cổng bốn

tưới, tiêu

0,25

Cứng hóa

76

Vườn ông Thi-mương tiêu gốc bàng

tiêu

0,3

Cứng hóa

77

DĐường cổng đồng - khu bây tây-sông TĐ

tưới, tiêu

0.3x2

Cứng hóa

78

Mương tiêu gốc bàng - giữa khu bây tây

tưới

0.2x2

Cứng hóa

79

Từ cổng Bốn - khu mệch Quán Khê(2 mương)

tưới, tiêu

0.2 +0.3

Cứng hóa

80

Từ ao quán đến sông Tự Môn

tiêu

0,6

Cứng hóa

81

Nhà chị Lâm Tự Môn đến ao quán

Tiêu

1,4

Cứng hóa

82

Đường cái lớn TM- Sông Thiên Đức

Tưới

6,5

Cứng hóa

83

Đường cái lớn - Dọc Tự Môn

tưới

0,8

Cứng hóa

84

Kênh thủy nông NQ - Nghĩa trang Tự Môn

tưới

1,2

Cứng hóa

85

Kênh mương cấp 2 - Cây thị tự Môn

Tưới

0,8

Cứng hóa

86

Tuyến nhà chị Nở - máng nổi Bài Tâm (theo đường nhựa)

Tưới

0,35

Cứng hóa

87

Đường liên xã-đầu mương cứng giáp Đề 8

tưới

0,2

Cứng hóa

88

Đầu làng Đề 8 - dọc đường liên xã - đầu làng Bài (phía sông Thiên Đức)

tưới

0,4

Cứng hóa

89

Từ nhà ông Mẫn - khu đất rau cũ - mương cứng giáp Đề 8

tưới

0,4

Cứng hóa

90

Đường liên xã - sáu góc

Tưới

0,1

Cứng hóa

91

Đường liên xã - nghĩa trang Bài tâm

Tưới, tiêu

0,3

Cứng hóa

92

Bãi vật liệu - nghĩa trang Bài Tâm

tưới

0,3

Cứng hóa

93

Từ cống Tự Môn- khu dãn dân thôn Bài tâm

Tưới

0,6

Cứng hóa

94

Từ mương cứng Quang Trung - bãi vật liệu- cổng nhà anh Mẫn

tưới

0,2

Cứng hóa

95

Nhà ông Thấn Bài Tâm- khu dãn dân-sông Thiên Đức

tiêu

0,13

Cứng hóa

96

Ruộng nhà ông Mịch Bài Tâm-sông Thiên Đức

tiêu

0,07

Cứng hóa

97

Tuyến mương ruộng bà Nội thôn Bài Tâm

Tưới

0,15

Cứng hóa

98

Từ kênh thủy nông Như Quỳnh - cầu máng Lam Cầu

Tưới

0,9

Cứng hóa

99

Kênh Thủy nông NQ- Dộc trong Lam Cầu

Tưới

0,8

Cứng hóa

100

Dộc ngoài - Cửa Quán Lam Cầu-kênh C1

Tưới

1

Cứng hóa

101

Đất rau xóm trong - ngàn Dinh - sông Sen

Tưới

1

Cứng hóa

102

Dộc Sạc - cầu Đầu Lam Cầu

Tưới

0,5

Cứng hóa

103

Cửa đình Lam Cầu - kênh C1

Tưới

0,5

Cứng hóa

104

Cửa đình - Mạch

Tưới

0,5

Cứng hóa

105

Mũi Dủi - Cửa Quán Lam Cầu

Tưới

0,5

Cứng hóa

106

Ngàn mạ mùa - Cầu Đầu Lam Cầu

Tiêu

0,6

Cứng hóa

107

Mả cả - ngàn Lính Lam Cầu

Tưới

0,3

Cứng hóa

108

Kênh C1 - sau chùa Lam Cầu

tưới, tiêu

0,5

Cứng hóa

109

Cây đâu - 1 mẫu Lam Cầu

tưới, tiêu

0,3

Cứng hóa

110

cửa chùa - sông

tưới, tiêu

0,3

Cứng hóa

111

Sau chùa - Sông

tưới, tiêu

0,3

Cứng hóa

112

kênh C1 - ngàn lính

Tưới

0,6

Cứng hóa

113

Đất rau mới

Tưới

0,4

Cứng hóa

114

Đất rau xóm ngoài

Tưới

0,3

Cứng hóa

115

Đất rau xóm trong

Tưới

0,3

Cứng hóa

116

Kênh C1 - ông Tý ngàn mạch Lam Cầu

Tiêu

0,2

Cứng hóa

117

Cổng đình - nhà ông Tâm

tiêu

0,7

Cứng hóa

118

Ông Tá - ông Tý

Tiêu

0,05

Cứng hóa

119

Từ cửa đình Lam Cầu đến bẩy vùng

Tiêu

0,3

Cứng hóa

120

Từ cây Dù Lam Cầu đến cầu Đầu

Tưới

0,3

Cứng hóa

121

Mương từ cây Dù Lam Cầu đến ao ông Lý

Tưới

0,35

Cứng hóa

122

Từ cầu Đầu đến Dộc Lam Cầu

Tưới

0,3

Cứng hóa

123

Từ máng nổi Quang Trung đến con cá

Tưới

1,3

Cứng hóa

124

Từ đầu cầu Trung - sau trường học

tưới

0,5

Cứng hóa

125

Từ nhà ông Thư - kênh thủy nông N.Quỳnh

tưới, tiêu

0,2

Cứng hóa

126

Từ con cá - cống tiêu bờ mương

tưới, tiêu

0,3

Cứng hóa

127

Từ ruộng bà Nhâm(bờ mương)-ruộng B.Trù

tưới

0,3

Cứng hóa

128

Từ ngõ ba - ruộng ông Lưu

tưới

0,2

Cứng hóa

129

Đường nhựa - trường học - Dộc Lam

tiêu

0,7

Cứng hóa

130

Máng nổi - vòng khu lăng

Tưới

0,5

Cứng hóa

131

Từ biến thế - ngõ ba Quang Trung

Tưới, tiêu

0,6

Cứng hóa

132

Mương nghè - cống tiêu Quang trung

Tưới, tiêu

1,2

Cứng hóa

133

Cổng chợ - máng nổi Quang Trung

Tưới, tiêu

0,6

Cứng hóa

134

Cổng ông Năm Quang trung - Đề Trụ

Tưới, tiêu

0.6x2

Cứng hóa

135

Cống tiêu Quang trung - vườn cây Bình trù

Tiêu

0,5

Cứng hóa

136

Chùa báo Ân - sông Thiên Đức

Tiêu

0,4

Cứng hóa

137

Trạm biến thế Q.Trung - Đề trụ

tưới, tiêu

0,5

Cứng hóa

138

Đường bê tông - đầu ngàn con cá

tưới

0,5

Cứng hóa

139

Đường nhựa - sau UBND xã - trường học

tưới

0,4

Cứng hóa

140

Đường nhựa - mương mả cả

tưới

0,3

Cứng hóa

141

Từ mương phiên cầu - mương máng nổi

tưới

0,4

Cứng hóa

142

mả cả Quang Trung - Bài tâm

Tưới, tiêu

1,5

Cứng hóa

143

Đường bê tông - cừ - Bờ mương

tưới

0,4

Cứng hóa

144

Phiên cầu -Bài Tâm

tưới

0,2

Cứng hóa

145

Đường trục ngàn ông Nhắt vòng cua đường bê tông

tưới

0,1

Cứng hóa

146

Ruộng ông Nhất - con cá Quang Trung

Tưới, tiêu

0,6

Cứng hóa

147

Từ mả - cầu bom

tưới

0,15

Cứng hóa

 

Tổng cộng

 

77,01

 

2.1.1.2Hệ thống sông, hồ, cầu cống

  • Tiến hành nạo vét, kè cứng các hồ, đập trên địa bàn xã, đảm bảo việc điều tiết nước tốt trong sản xuất nông nghiệp.

  • Quy hoạch nâng cấp, sửa chữa cống tiêu thoát úng vị trí ở sông Thiên Đức và cống trạm bơm Đề Trụ 8 phục vụ nhu cầu sản xuất của nhân dân trong xã.

2.1.1.3Hệ thống trạm bơm

  • Trong định hướng quy hoạch xây mới 2 trạm bơm bao gồm:

+ Trạm bơm dự kiến 1 vị trí tại khu Mả Cả dự kiến phục vụ cho khoảng 50 ha.

    + Trạm bơm dự kiến 2 vị trí tại khu bãi tham ma Đề Trụ 8( bãi vật liệu).

  • Quy hoạch đầu tư duy tu, bảo dưỡng định kỳ nâng cấp công suất 2 trạm bơm Yên Mỹ và Bình Trù.

    Bảng 18 Quy hoạch hệ thống trạm bơm

Stt

Tên trạm bơm

Vị trí

Công suất

(m3/h)

Quy hoạch

1

Trạm bơm Yên Mỹ

Cánh đồng thôn Yên Mỹ

540

Duy tu, bảo dưỡng

2

Trạm bơm Bình Trù

Cánh đồng thôn Đề TRụ

1.200

Duy tu, bảo dưỡng

3

Trạm bơm dự kiến 1

Khu Mả Cả

800

Quy hoạch mới

4

Trạm bơm dự kiến 2

Khu bãi tha ma thôn Đề Trụ 8

1.200

Quy hoạch mới




Tổng




3.740



3.Quy hoạch sản xuất tiểu thủ công nghiệp


  • Quan điểm

Đẩy mạnh phát triển công nghiệp - TTCN với nhịp độ cao, hiệu quả, coi trọng đầu tư, đổi mới thiết bị công nghiệp nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm. Ưu tiên đầu tư phát triển các ngành công nghiệp có thế mạnh như: khai thác, sản xuất vật liệu xây dựng...Khuyến khích phát triển công nghiệp vừa và nhỏ, công nghiệp thu hút nhiều lao động. Đổi mới chuyển giao công nghệ sản xuất đối với các dự án công nghiệp nhằm bảo đảm môi trường; ưu tiên các dự án mới có công nghệ tiên tiến, công nghệ đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường.

+ Công nghiệp vật liệu xây dựng, cần mở rộng các cơ sở sản xuất hiện có, đồng thời nghiên cứu đầu tư một số cơ sở mới, đẩy mạnh phát triển kinh tế nhiều thành phần, theo quy mô vừa và nhỏ, đầu tư có trọng điểm cho các cơ sở sản xuất để tạo ra thế ổn định, phát triển về sản xuất vật liệu xây dựng về số lượng, chất lượng, chủng loại sản phẩm.

+ Công nghiệp cơ khí và hàng tiêu dùng, công cụ cầm tay, đan lát... được duy trì và phát triển.

4.Định hướng kinh tế và tổ chức sản xuất


Tập trung đầu tư phát triển kinh tế, chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hướng Thương mại – Dịch vụ, Công nghiệp – TTCN, Nông nghiệp; đổi mới hình thức tổ chức sản xuất đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập của người lao động. Các giải pháp như sau:

  • Đào tạo nghề cho lao động trẻ và tập huấn kỹ thuật cho nông dân.

  • Quy hoạch sản xuất hàng hóa tập trung, chuyên canh với các sản phẩm có giá trị kinh tế cao như: rau sạch, rau an toàn, cây ăn quả, hoa và cây cảnh. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng phát triển mạnh hàng hóa chất lượng cao.

  • Hỗ trợ phát triển HTX dịch vụ nông nghiệp.

  • Thúc đẩy mạnh mẽ công tác chuyển giao ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ mới trong sản xuất nông nghiệp.

  • Khuyến khích tạo điều kiện phát triển các ngành nghề truyền thống sẵn có tại địa phương.

  • Đầu tư nâng cấp chợ, trung tâm thương mại để thúc đấy phát triển thương mại, dịch vụ, tạo việc làm và thu nhập cho người dân trong xã.

  • Đa dạng hóa các hình thức tổ chức cung ứng dịch vụ để phát huy của các thành phần kinh tế.

  • Khuyến khích và tạo điều kiện phát triển các loại hình thương mại, dịch vụ trên địa bàn xã.


Каталог: UserFiles -> phihoanglong -> QHXDNONGTHONMOI -> 2014 -> HANOI -> HUYENGIALAM
UserFiles -> 29 Thủ tục công nhận tuyến du lịch cộng đồng
UserFiles -> BÀi phát biểu củA ĐẠi diện sinh viên nhà trưỜng sv nguyễn Thị Trang Lớp K56ktb
UserFiles -> BỘ XÂy dựNG
UserFiles -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
UserFiles -> BỘ XÂy dựng số: 10/2013/tt-bxd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
UserFiles -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam kho bạc nhà NƯỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
UserFiles -> MÔn toán bài 1: Tính a) (28,7 + 34,5) X 2,4 b) 28,7 + 34,5 X 2,4 Bài 2: Bài toán
UserFiles -> CỦa bộ trưỞng bộ VĂn hóa thông tin về việc thành lập tạp chí di sản văn hóa thuộc cục bảo tồn bảo tàng bộ trưỞng bộ VĂn hóa thông tin
HUYENGIALAM -> MỤc lục chưƠng 1: MỞ ĐẦU 6
HUYENGIALAM -> Quy ho¹ch xy dùng n ng th n míi x· B¸t Trµng – HuyÖn Gia Lm – tp. Hµ Néi

tải về 3.43 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   ...   20




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương