Ủy ban nhân dân tỉnh quảng ninh số: 974 /QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc



tải về 24.13 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích24.13 Kb.
#27710

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

__________________________

Số: 974 /QĐ-UBND



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________________________________________________

Hạ Long, ngày 8 tháng 4 năm 2010


QUYẾT ĐỊNH


Về việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình: Tôn cao, áp trúc đê và xây mới cống tiêu dưới đê Tân Bình, xã Tân Bình, huyện Đầm Hà.

__________________________

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số: 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 03/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 58/2006/QĐ-TTg ngày 14/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình đầu tư, củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển hiện có tại các tỉnh có đê từ Quảng Ninh đến Quảng Nam;

Căn cứ Quyết định số 1339/QĐ-UBND ngày 05/5/2009 của UBND tỉnh Quảng Ninh “Về việc phê duyệt nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư xây dựng công trình: Tôn cao, áp trúc đê và xây mới cống tiêu dưới đê Tân Bình, xã Tân Bình, huyện Đầm Hà”;

Căn cứ Văn bản số 51/BNN-ĐĐ ngày 07/01/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thỏa thuận kỹ thuật dự án đầu tư xây dựng công trình: Tôn cao, áp trúc đê và xây mới cống tiêu dưới đê Tân Bình, xã Tân Bình, huyện Đầm Hà, tỉnh Quảng Ninh;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số: 782/KHĐT-KTNN ngày 31/3/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình: Tôn cao, áp trúc đê và xây mới cống tiêu dưới đê Tân Bình, xã Tân Bình, huyện Đầm Hà, với các nội dung sau:

1/ Tên công trình: Tôn cao, áp trúc đê và xây mới cống tiêu dưới đê Tân Bình, xã Tân Bình, huyện Đầm Hà.

2/ Địa điểm xây dựng: Xã Tân Bình, huyện Đầm Hà.

3/ Đơn vị tư vấn lập dự án: Công ty Cổ phần tư vấn và xây dựng Hải Phong.

4/ Mục tiêu đầu tư: Nâng cấp đê và hệ thống cống tiêu nhằm đảm bảo khả năng ngăn nước triều cường tràn vào, phòng chống gió bão cấp 9, bảo vệ dân sinh và sản xuất 150 ha đất canh tác nông nghiệp, đảm bảo an toàn cho tuyến đê và ổn định đời sống nhân dân trong vùng đê bảo vệ.

5/ Cấp công trình và các tiêu chuẩn quy phạm áp dụng:

- Cấp công trình: Công trình thủy lợi nhóm C, cấp IV; tần suất triều thiết kế P=5%, chiều cao nước dâng do bão ứng với tần suất P=20%; hệ số ổn định cho phép (k)=1,15;

- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng áp dụng:

+ TCXDVN 285:2002 – Công trình thủy lợi các quy định chủ yếu về thiết kế;

+ 14TCN 186:2006 – Thành phần, khối lượng khảo sát địa hình trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế công trình thủy lợi;

+ 14TCN 195:2006 – Thành phần, khối lượng khảo sát địa chất trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế công trình thủy lợi;

+ 14TCN 130-2002 – Hướng dẫn thiết kế đê biển;

+ Các tiêu chuẩn khác có liên quan;

- Hệ cao toạ độ sử dụng: Hệ cao tọa độ Quốc gia.

6/ Nội dung và quy mô xây dựng.

a) Phần đê:

- Đắp tôn cao, áp trúc nâng cấp tuyến đê có chiều dài L = 2.364,8m; cao trình đỉnh đê +6,0m; chiều rộng mặt đê 5,0m; mái đê phía biển m=3,0; mái đê phía đồng m=2,0;

- Kết cấu: Đất đắp thi công bằng cơ giới đạt dung trọng 1,6tấn/m3; mặt đê rải lớp dăm sỏi cấp phối dày 20cm, khóa mặt đê phía biển bằng khung dầm BTCT M250 đá 2x4 dọc theo tuyến đê;

+ Gia cố mái đê phía biển bằng khung dầm BTCT M250 đã 2x4 chia ô trên mái đê; phía trong các ô lát đá hộc chèn chặt, dưới lót đá 4x6 dày 10cm và vải lọc địa kỹ thuật. Chân kè được gia cố bằng lăng thể đá hộc, trên đỉnh lăng thể đổ tấm đan bê tông M250 đá 2x4 dày 15cm;

+ Mái đê phía đồng được trồng cỏ bảo vệ.

b) Cống tiêu dưới đê: Xây mới 02 cống.

- Cống số 1 tại vị trí cọc 29-18m: Khẩu độ cống (bxh)=(1,5x2,2)m; thân cống dài 21,0m; chiều dài bể tiêu năng thượng lưu 6,9m; chiều dài bể tiêu năng hạ lưu 10,3m; gia cố sân trước bể tiêu năng phía thượng lưu dài 5,0m; gia cố sân sau bể tiêu năng phía hạ lưu dài 7,0m; Kết cấu cống bằng BTCT M250 đá 2x4; phía đồng bố trí cửa van, giàn van và máy đống mở V10; cửa cống phía biển bố trí cửa van tự động, cánh bay bằng gỗ; đất đắp mang cống dùng đất phá sét đầm chặt đạt dung trọng 1,6tấn/m3; từ tim cống ra mỗi bên 10m mái đê phía đồng được lát khan đá hộc dày 30cm, phía dưới lót đá dăm dày 10cm và vải lọc địa kỹ thuật.

- Cống số 2 tại vị trí cọc 51: Khẩu độ cống (bxh)=(1,5x1,8)m; thân cống dài 17,0m; chiều dài bể tiêu năng thượng lưu 5,0m; chiều dài bể tiêu năng hạ lưu 8,2m; gia cố sân trước bể tiêu năng phía thượng lưu dài 5,0m; gia cố sân sau bể tiêu năng phía hạ lưu dài 6,0m; Kết cấu cống bằng BTCT M250; nền móng được gia cố bằng cọc tre; phía đồng bố trí cửa van, giàn van và máy đống mở V10; cửa cống phía biển bố trí cửa van tự động, cánh bay bằng gỗ; đất đắp mang cống dùng đất phá sét đầm chặt đạt dung trọng 1,6tấn/m3; từ tim cống ra mỗi bên 10m mái đê phía đồng được lát khan đá hộc dày 30cm, phía dưới lót đá dăm dày 10cm và vải lọc địa kỹ thuật.

7/ Vốn và nguồn vốn đầu tư:

- Tổng mức đầu tư : 26.974 triệu đồng; Trong đó:

+ Chi phí xây dựng : 21.716 triệu đồng;

+ Chi phí quản lý dự án : 437 triệu đồng;

+ Chi phí tư vấn đầu tư : 1.460 triệu đồng;

+ Chi phí khác : 409 triệu đồng;

+ Dự phòng : 2.452 triệu đồng;

+ Đền bù GPMB (dự trù) : 500 triệu đồng.

- Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương (Chương trình nâng cấp đê biển theo Quyết định số 58/2006/QĐ-TTg ngày 14/3/20069 của Thủ tướng Chính phủ).



Điều 2. Tổ chức thực hiện:

- Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Đầm Hà.

- Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và điều hành dự án.

- Thiết kế và thi công: Theo Luật Đấu thầu hiện hành.

- Thời gian thực hiện: Theo kế hoạch bố trí vốn.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Đầm Hà và Thủ trưởng các ngành có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.



Nơi nhận:

- Như điều 3 (thực hiện);

- CT, các PCT UBND tỉnh;

- V0, V2, NLN1;

- TT Thông tin;

- Chi cục Thuỷ lợi;

- Lưu: VT, NLN2.

18 bản-QĐ48



TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH


Đỗ Thông

Каталог: files -> VBPQ
VBPQ -> BỘ XÂy dựng số: 02/2010/tt-bxd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
VBPQ -> THÔng tư CỦa bộ TÀi nguyên và MÔi trưỜng số 07/2007/tt-btnmt ngàY 03 tháng 7 NĂM 2007 HƯỚng dẫn phân loại và quyếT ĐỊnh danh mục cơ SỞ GÂY Ô nhiễm môi trưỜng cần phải xử LÝ
VBPQ -> LI£n tþch bé lao §éng th¦¥ng binh vµ X· Héi bé y tõ Tæng li£N §OµN lao §éng viöt nam
VBPQ -> Về việc điều chỉnh giá gói thầu xây lắp số 15 thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình: Bệnh viện Lao và Phổi Quảng Ninh tại Quyết định số 1060/QĐ-ubnd ngày 18/4/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh
VBPQ -> Quảng Ninh, ngày 08 tháng 4 năm 2011
VBPQ -> Ủy ban nhân dân tỉnh quảng ninh
VBPQ -> UỶ ban nhân dân tỉnh quảng ninh
VBPQ -> Hạ Long, ngày 06 tháng 5 năm 2010
VBPQ -> Hạ Long, ngày 06 tháng 5 năm 2010
VBPQ -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh quảng ninh

tải về 24.13 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương