ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
Số: 1513/QĐ-UBND
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đồng Hới, ngày 27 tháng 6 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phân bổ kinh phí Trung ương bổ sung có mục tiêu cho các huyện
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP, ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách; Nghị định số 73/2003/NĐ-CP, ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Công văn số 4481/BTC-NSNN ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Bộ Tài chính về việc tạm ứng kinh phí thực hiện cấp tiền dầu hỏa thắp sáng cho hộ gia đình chưa có điện lưới quốc gia theo Quyết định số 289/QĐ-TTg và kinh phí tăng thêm để thực hiện một số chính sách do xăng dầu tăng giá;
Căn cứ Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách năm 2008;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 882/STC-TCDN, ngày 09 tháng 6 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ kinh phí Trung ương bổ sung có mục tiêu tại Công văn số 4481/BTC-NSNN ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Bộ Tài chính, số tiền: 246.450.000đ (Hai trăm bốn mươi sáu triệu bốn trăm năm mươi ngàn đồng chẵn) cho các huyện, cụ thể:
1. Cấp tiền dầu hỏa thắp sáng cho các hộ gia đình nơi chưa có điện lưới quốc gia theo Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ: 72.450.000 đồng;
2. Cấp bổ sung do xăng dầu tăng giá để thực hiện Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Chính phủ: 174.000.000 đồng;
Chi tiết có Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Giao Sở Tài chính phối hợp với Ban Dân tộc và các ngành liên quan hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện sử dụng, quản lý kinh phí được cấp đảm bảo đúng mục đích và quy định của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Trưởng Ban Dân tộc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện và Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu: VT, TM.
|
TM/ ỦY BAN NHÂN DÂN
KT/ CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Nguyễn Hữu Hoài
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 1513/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2008
của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Đồng
TT
|
Huyện
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Dầu hỏa thắp sáng
|
Trợ cước
|
1
|
Minh Hóa
|
54.651.500
|
21.493.500
|
33.158.000
|
2
|
Tuyên Hóa
|
54.821.000
|
|
54.821.000
|
3
|
Quảng Trạch
|
26.842.000
|
|
26.842.000
|
4
|
Bố Trạch
|
61.206.000
|
19.964.000
|
41.242.000
|
5
|
Quảng Ninh
|
17.663.250
|
13.242.250
|
4.421.000
|
6
|
Lệ Thủy
|
31.266.250
|
17.750.250
|
13.516.000
|
|
Tổng cộng
|
246.450.000
|
72.450.000
|
174.000.000
|
Bằng chữ: Hai trăm bốn mươi sáu triệu bốn trăm năm mươi ngàn đồng chẵn./.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |