Ủy ban nhân dân tỉnh quảng bình số: 1239/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 30.14 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích30.14 Kb.
#5352

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH QUẢNG BÌNH

Số: 1239/QĐ-UBND



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Đồng Hới, ngày 9 tháng 6 năm 2008



QUYẾT ĐỊNH


V/v Thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình tỉnh Quảng Bình




ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BYT-BNV ngày 25/4/2008 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế, Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;

Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BYT ngày 14/8/2008 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Dân số - Kế hoạch hoá gia đình ở địa phương;

Căn cứ kết luận của Ban cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh tại phiên họp ngày 04/6/2008;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 795/TTr-SYT ngày 06/6/2008 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 600/SNV-TC ngày 06/6/2008,
QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình trực thuộc Sở Y tế Quảng Bình kể từ ngày ký.

Điều 2. Vị trí, chức năng

Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình (sau đây gọi tắt là Chi cục DS-KHHGĐ) là cơ quan tham mưu giúp Giám đốc Sở Y tế thực hiện chức năng quản lý nhà nước về DS-KHHGĐ, bao gồm các lĩnh vực: quy mô dân số, cơ cấu dân số và chất lượng dân số; chỉ đạo và tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về DS-KHHGĐ trên địa bàn tỉnh.

Chi cục DS-KHHGĐ chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Y tế, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn nghiệp vụ của Tổng cục DS-KHHGD thuộc Bộ Y tế.

Chi cục DS-KHHGĐ có tư cách pháp nhân, có trụ sở, có con dấu và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng để hoạt động; có trụ sở tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.



Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn

1. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Y tế trình cấp có thẩm quyền ban hành các quyết định, chỉ thị, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm và hàng năm, chương trình, đề án về DS-KHHGĐ của tỉnh; biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, cải cách hành chính, phân cấp quản lý, xã hội hoá công tác DS-KHHGĐ trên địa bàn tỉnh; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của Chi cục.

2. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Y tế trình cấp có thẩm quyền ban hành các quyết định, chỉ thị cá biệt và chương trình, giải pháp, biện pháp huy động, phối hợp liên ngành trong lĩnh vực DS-KHHGĐ.

3 . Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các chính sách DS-KHHGĐ, đào tạo nguồn nhân lực làm công tác DS-KHHGĐ của địa phương.

4. Giúp Giám đốc Sở Y tế hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, các chương trình mục tiêu, chương trình hành động, dự án về DS-KHHGĐ sau khi được phê duyệt.

5. Xây dựng các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về DS-KHHGĐ trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền.

6. Quản lý về quy mô DS-KHHGĐ

a) Theo dõi, quản lý biến động tăng, giảm dân số, đề xuất các giải pháp điều chỉnh mức sinh và tỷ lệ phát triển dân số trên địa bàn tỉnh;

b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật đối với các hoạt động dịch vụ tư vấn kế hoạch hoá gia đình và quản lý các phương tiện tránh thai; quản lý các dịch vụ KHHGĐ trên địa bàn tỉnh;

c) Hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện các đề án, mô hình liên quan đến quy mô DS-KHHGĐ trên địa bàn tỉnh.

7. Quản lý về cơ cấu dân số

a) Theo dõi, tổng hợp về cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi trên địa bàn tỉnh;

b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật để bảo đảm cân bằng giới tính theo quy luật sinh sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh;

c) Hướng dẫn và kiểm tra việc triển khai thực hiện đề án, mô hình liên quan đến điều chỉnh cơ cấu dân số trên địa bàn tỉnh.

8. Quản lý về chất lượng dân số:

a) Theo dõi, tổng hợp về chất lượng dân số trên địa bàn tỉnh;

b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật để bảo đảm chất lượng dân số đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực, việc triển khai thực hiện các mô hình nâng cao chất lượng dân số trên địa bàn tỉnh.

9. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các hoạt động truyền thông, vận động, giáo dục; cung cấp dịch vụ, tư vấn về các lĩnh vực DS-KHHGĐ, sức khỏe tình dục, sức khoẻ sinh sản vị thành niên và thanh niên.

10. Tổ chức thực hiện các nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực DS-KHHGĐ.

11. Xây dựng hệ thông tin quản lý về DS-KHHGĐ; tổ chức thực hiện công tác thống kê, thông tin và báo cáo về DS-KHHGĐ theo quy định hiện hành.

12. Hướng dẫn, kiểm tra, tạo điều kiện và hỗ trợ cho hoạt động của các tổ chức dịch vụ công và thực hiện xã hội hoá trong lĩnh vực DS-KHHGĐ.

13. Giúp Giám đốc Sở Y tế quản lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư trong lĩnh vực DS-KHHGĐ theo phân cấp của Sở Y tế.

14. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về DS-KHHGĐ cho cán bộ chuyên trách DS-KHHGĐ xã và cộng tác viên DS-KHHGĐ thôn bản.

15. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế; tài chính, tài sản được giao; quản lý các tổ chức sự nghiệp thuộc Chi cục; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách đãi ngộ, khen trưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Sở Y tế.

16. Kiểm tra, thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực DS-KHHGĐ theo thẩm quyền.

17. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Y tế và Ủy ban nhân dân tỉnh giao.



Điều 4. Cơ cấu tổ chức và biên chế

1. Cơ cấu tổ chức

a. Lãnh đạo Chi cục.

Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình có Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng.

Chi cục trưởng do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế. Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Y tế và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục.

Phó Chi cục trưởng do Giám đốc Sở Y tế bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Chi cục trưởng, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được Chi cục trưởng phân công.

b. Các Phòng chuyên môn nghiệp vụ

- Phòng Hành chính - Tổng hợp (bao gồm cả công tác kế hoạch, tài vụ).

- Phòng Dân số - Kế hoạch hóa gia đình.

- Phòng Truyền thông - Giáo dục.

Chi cục trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các phòng và bổ nhiệm, miễn nhiệm các Trưởng phòng, Phó trưởng phòng thuộc Chi cục theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức hiện hành.

c. Các đơn vị trực thuộc

Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình có các Trung tâm trực thuộc đặt tại huyện, thành phố. Giao Giám đốc Sở Y tế chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố xây dựng đề án trình UBND tỉnh xem xét quyết định.

2. Biên chế

Biên chế của Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình bao gồm lãnh đạo Chi cục và các tổ chức chuyên môn, đơn vị trực thuộc Chi cục được giao hàng năm trong tổng số biên chế hành chính, sự nghiệp của tỉnh. Trước mắt, Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình được giữ nguyên biên chế chuyển giao từ Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh sang Sở Y tế gồm: 16 biên chế quản lý nhà nước và 03 hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP.

Điều 5. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Chi cục trưởng Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


Nơi nhận:

- Như Điều 5;

- Bộ Y tế;

- Tổng cục DS - KHHGĐ;

- TT HĐND tỉnh;

- Chủ tịch, PCTUBND tỉnh;

- Ban TCTU;

- TT Công báo tỉnh;



- Lưu VT, NCVX, SNV.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH
(Đã ký)

Phan Lâm Phương







Каталог: vbpq -> vbpq qb.nsf -> 4b438b320dbf1cda4725719a0012432c
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Số: 49/2003/QĐ-ub đồng Hới, ngày 16 tháng 09 năm 2003
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> UỶ ban nhân dân tỉnh quang bìNH
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân tỉnh quảng bình số: 1021/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân tỉnh quảng bìNH
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân tỉnh quảng bìNH
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> UỶ ban nhân dân tỉnh quảng bình số: 1051 /QĐ-ub
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> QuyếT ĐỊnh của uỷ ban nhân dân tỉnh v/v quy định điều chỉnh giá tính lệ phí trước bạ đối với
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân tỉnh quảng bìNH
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân tỉnh quảng bìNH
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> UỶ ban nhân dân tỉnh cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 30.14 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương