Ủy ban nhân dân tỉnh đỒng tháP



tải về 114.87 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích114.87 Kb.
#19515


ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH ĐỒNG THÁP

_____________________


Số: 270/QĐ-UBND.HC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________________________



Thành phố Cao Lãnh, ngày 13 tháng 3 năm 2009



QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Trường Tiểu học

Tân Qui Đông (điểm Sa Nhiên)

_____________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định 112/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Xét tờ trình số 224/SKH-ĐT/TĐ ngày 16 tháng 02 năm 2009 của Sở Kế hoạch và Đầu tư;



QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Trường Tiểu học Tân Qui Đông (điểm Sa Nhiên) – thị xã Sa Đéc; với những nội dung kinh tế kỹ thuật cụ thể như sau:

1. Tên dự án: Trường Tiểu học Tân Qui Đông (điểm Sa Nhiên).

2. Tổ chức tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình: Công ty TNHH xây dựng Tiến Đạt.

3. Mục tiêu đầu tư: nhằm tạo cơ sở vật chất đảm bảo tốt cho nhu cầu dạy và học của giáo viên và học sinh (quy mô theo quy hoạch xây dựng là 560hs/16lớp đến năm 2015).

4. Địa điểm: phường Tân Qui Đông, TX Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp.

5. Loại, cấp công trình: công trình dân dụng, cấp IV.

6. Khối lượng và quy mô xây dựng các hạng mục đầu tư chủ yếu:

6.1. Các khối công trình chính:

- Tổng diện tích sàn xây dựng 1.243m2, chiều cao tầng trệt 3,9m, chiều cao sàn lầu 1 và lầu 2 là 3,6m. Tường ngăn và bao che xây gạch ống, nền lát gạch hoa xi măng, mái lợp tole sóng vuông mạ màu, trần bê tông cốt thép, cửa đi và cửa sổ sử dụng cửa khung gỗ kính, tường mặt ngoài sơn nước, tường - trần mặt trong quét vôi.

- Giải pháp kết cấu: Kết cấu chịu lực chính công trình là khung bê tông cốt thép đổ toàn khối, móng sử dụng móng cọc bê tông cốt thép.

+ Khối hành chính phục vụ học tập:

- Tổng diện tích sàn xây dựng 520m2, chiều cao tầng trệt 3,9m, chiều cao sàn lầu 1 là 3,6m. Tường ngăn và bao che xây gạch ống, nền lát gạch hoa xi măng, mái lợp tole sóng vuông mạ màu, trần bê tông cốt thép, cửa đi và cửa sổ sử dụng cửa khung gỗ kính, tường mặt ngoài sơn nước, tường - trần mặt trong quét vôi.

- Giải pháp kết cấu: Kết cấu chịu lực chính công trình là khung bê tông cốt thép đổ toàn khối, móng sử dụng móng cọc bê tông cốt thép.

6.2. Các công trình phụ trợ:

+ Hàng rào: Tổng chiều dài là 250md.

- Hàng rào mặt chính giáp với đường lộ liên xã, cấu tạo khung, cột, móng bê tông cốt thép, hàng rào lan can song sắt bảo vệ. Mặt còn lại cấu tạo khung, cột, móng bê tông cốt thép, xây gạch.

+ Nhà để xe học sinh – giáo viên:

- Tổng diện tích nhà xe học sinh 100m2, nhà để xe giáo viên 36m2. Kết cấu khung sắt, mái lợp tole, nền láng vữa xi măng.

+ Sân đường đan – rãnh thoát nước:

- Tổng diện tích 1.200m2, sân đan BTCT dày 50 cao trình hoàn thiện –0.600, bó nền sân xây gạch thẻ dày 200. Rãnh thoát nước mặt đan BTCT dày 50.

6.3. Hạ tầng kỹ thuật:

- San lấp mặt bằng: Diện tích san lấp 3.761m2, cao trình thiết kế san lấp là +2.500 (hệ giả định so với cao trình lộ liên xã hiện hữu 2.500). Cao trình mặt đê bao là +2.600, chiều rộng mặt đê là 0,5m, chiều rộng mặt đê đường vào trường là 1,0m, hệ số mái ta luy 1:1. Vật liệu san lấp bằng cát.

- Hệ thống cấp điện: nguồn cấp được đấu nối với mạng lưới điện khu vực, sử dụng nguồn 1P-2D 220V, 2 cáp 70mm2 chiều dài 50m (dự kiến) dẫn đến tủ điện tổng và phân phối cho khu vực trường.

- Hệ thống cấp nước: nguồn cấp được lấy từ mạng lưới cấp nước thị xã đi trong ống PVC 60 cung cấp vào bể nước ngầm xây dựng mới dung tích 25m3. Sử dụng máy bơm động cơ chạy xăng (thiết bị đã qua sử dụng; Q=10,8 – 15,8lít/s) lấy nước từ bể phục vụ cho PCCC, toàn bộ hệ thống ống dẫn cấp nước PCCC là ống STK 60.

- Hệ thống thoát nước: hệ thống thoát nước mưa, nước sinh hoạt ngoài công trình chính thông qua rãnh thoát ra ao tiếp giáp với lộ liên xã.

6.4. Thiết bị (bàn, ghế, bảng) đầu tư cho khối 16 phòng học.

7- Tổng mức và nguồn vốn đầu tư:

7.1. Tổng mức vốn đầu tư: 8.393,8 triện đồng.



Cụ thể:




Đơn Vị

Khối Lượng

Chi phí (tr.đồng)

Ghi chú

I. Chi phí xây dựng








6.500,650




1- Khối lớp học 16 phòng (bao gồm các hệ thống kỹ thuật trong và ngoài nhà: cấp điện, cấp nước, PCCC, chống sét)

M2

1.243,0

3.977,600

3,2 triệu đồng/m2

2- Khối phục vụ học tập (bao gồm các hệ thống kỹ thuật trong nhà: cấp điện, cấp nước, PCCC, chống sét)

M2

520,0

1.664,000

3,2 triệu đồng/m2

3- Sân đường đan – rãnh thoát nước

M2

1.302,0

260,040

0,2 triệu đồng/m2

4- Nhà vệ sinh

M2

50,40

126,000

2,5 triệu đồng/m2

5- Nhà xe giáo viên – học sinh

M2

140,0

168,000

1,2 triệu đồng/m2

6- Hàng rào

Mét

250,0

200,000

0,8 tr.đồng/md

7- San lấp mặt bằng

M3

3.000,0

105,000

35.000 đồng/m3

II. Chi phí thiết bị








250,000




- Thiết bị (bàn, ghế, bảng) khối phòng học

Phòng

16,0

250,000



III. Chi phí QLDA, tư vấn, khác








780,076

12% x (I )

IV. Chi phí bồi thường hỗ trợ







100,000




V. Dự phòng: (I+II+III+IV) x 10%







763,073




Tổng mức: (I+II+III+IV+V):







8.393,800




Suất đầu tư (phần chi phí xây dựng) nêu trên là mức tối đa để làm cơ sở triển khai hồ sơ TKKT-DT các hạng mục công trình.

7.2. Nguồn vốn đầu tư: vốn Chương trình kiên cố hoá trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2008 – 2012; vốn XSKT do Tỉnh hỗ trợ, ngân sách thị xã Sa Đéc và vốn huy động hợp pháp khác.

Trong đó: vốn Chương trình kiên cố hoá trường, lớp học đầu tư 16 phòng học.

8. Thời gian thực hiện dự án:

- Thời gian khởi công và hoàn thành: năm 2009 – 2010.

9. Tổ chức thực hiện đầu tư:

- Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án.

- Hình thức lựa chọn nhà thầu: Thực hiện theo qui định hiện hành của Nhà nước.



Điều 2. Chủ đầu tư là UBND thị xã Sa Đéc có trách nhiệm lập đủ các thủ tục hồ sơ đầu tư xây dựng cơ bản theo đúng quy định hiện hành; làm cơ sở quyết toán khi hoàn thành đưa công trình vào sử dụng có hiệu quả.

Trong đó, phải thực hiện đầy đủ các nội dung đầu tư xây dựng theo Điều 1 Quyết định này và các kiến nghị khác tại tờ trình số 224/SKH-ĐT/TĐ ngày 16 tháng 02 năm 2009 của Sở Kế hoạch và Đầu tư.



Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giáo dục - Đào tạo, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tỉnh và Chủ tịch UBND thị xã Sa Đéc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

- Như Điều 4;

- CT và các PCT/UBND Tỉnh;

- Lưu: VT, NC/XDCB.tvt.


KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)


Võ Trọng Nghĩa



UBND TỈNH ĐỒNG THÁP

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

_____________________



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______________________________________




Số: 224/SKH-ĐT/TĐ
Thành phố Cao Lãnh, ngày 16 tháng 02 năm 2009

TỜ TRÌNH

Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Trường Tiểu học
Tân Qui Đông (điểm Sa Nhiên)

Kính gởi: UBND tỉnh Đồng Tháp


- Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

- Căn cứ Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 2 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định 112/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Căn cứ Thông tư số 02/2007/TT- BXD ngày 14/02/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006 của Chính phủ;

- Căn cứ Quyết định số 47/2007/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2007 của UBND Tỉnh về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Sở Kế hoạch và Đầu tư đã nhận được Tờ trình phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình số 43/TTr-UBND ngày 06/01/2009 của UBND thị xã Sa Đéc.

Sau khi thẩm định, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo kết quả thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình như sau:



1- Tóm tắt những nội dung chủ yếu của dự án đầu tư xây dựng công trình do chủ đầu tư trình:

- Tên dự án: Trường Tiểu Tân Qui Đông (điểm Sa Nhiên).

- Tên chủ đầu tư: UBND thị xã Sa Đéc.

- Địa điểm xây dựng: phường Tân Qui Đông, TX Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp.

- Diện tích sử dụng đất: 3.762m2.

- Tổng mức đầu tư của dự án: 8.159.000.000 đ

TĐ: Chi phí xây dựng: 6.528.000.000 đ

Chi phí thiết bị: 365.000.000 đ

Chi phí đền bù, giải toả: 100.000.000 đ

Chi phí QLDA, tư vấn đầu tư và chi phí khác: 804.000.000 đ


Chi phí dự phòng: 362.000.000 đ


- Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách Nhà nước cấp.

- Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp điều hành dự án.

-Thời gian thực hiện dự án: năm 2009 – 2010.

2- Tóm tắt ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan:

a- Sở Tài chính: (công văn số 186/STC-ĐT ngày 09/02/2009):

- Thống nhất địa điểm và diện tích chiếm đất; qui mô phục vụ của dự án; Tuy nhiên còn một số ý kiến góp ý như sau:

- Nội dung đầu tư và giải pháp thiết kế: Phần lợp mái, dự án lập sử dụng tole sóng vuông 4,5 dem, kiến nghị bước thiết kế bản vẽ thi công tiếp theo có thể xem xét việc lợp mái sử dụng tole 4,2 dem là có thể đạt tiêu chuẩn (có tính chất tiết kiệm hơn).

- Phương án đền bù và tái định cư: về bồi thường, trong dự án chưa nêu nội dung này (100 triệu đồng), đề nghị đơn vị tư vấn lập dự án nêu rõ nội dung phải bồi thường và những căn cứ về bồi thường theo qui định hiện hành.

- Kiến nghị tính lại khoản dự phòng là 10% (dự án tính 5% dự phòng).

b- Sở Giáo dục: Chưa có ý kiến.

3- Nhận xét đánh giá của cơ quan thẩm định:

3.1- Tính pháp lý của hồ sơ trình thẩm định phê duyệt dự án:

a- Nhà thầu tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình: Công ty TNHH xây dựng Tiến Đạt.

b-Nhà thầu lập thiết kế cơ sở: Công ty TNHH xây dựng Tiến Đạt.

c-Nhà thầu thực hiện khảo sát xây dựng: Công ty TNHH XD Tiến Đạt.

d- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng:

- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế công trình xây dựng được áp dụng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.

e- Hồ sơ dự án trình thẩm định gồm:

- Tờ trình số 43/TTr-UBND ngày 06/01/2009 của UBND thị xã Sa Đéc.

- Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng công trình và hồ sơ thiết kế cơ sở.

f- Các văn bản pháp lý liên quan:

- Quyết định số 937/QĐ-UBND.HC ngày 04/09/2008 của UBND Tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình kiên cố hoá trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2008 - 2012;

- Quyết định số 351/QĐ.UBND-XDCB ngày 29/10/2008 của UBND thị xã Sa Đéc về việc phê duyệt thiết kế chi tiết tổng mặt bằng xây dựng Trường Tiểu học Tân Qui Đông (điểm Sa Nhiên).



3.2- Nhận xét, đánh giá về nội dung dự án đầu tư xây dựng công trình:

a- Các yếu tố đảm bảo tính hiệu quả của dự án:

a.1-Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư:

- Dự án Trường Tiểu học Tân Qui Đông (điểm Sa Nhiên) – TX Sa Đéc được đầu tư là cần thiết nhằm tạo cơ sở vật chất đảm bảo tốt cho nhu cầu dạy và học của giáo viên và học sinh.

a.2- Quy mô xây dựng:

- Thiết kế tổng mặt bằng có đầy đủ các khối phòng học và khối chức năng tương ứng với qui mô phục vụ cho 560hs/16lớp đến năm 2015.

a.3- Thời gian thực hiện dự án: năm 2009 – 2010.

a.4- Hiệu quả kinh tế - xã hội dự án:

- Khi dự án đầu tư xây dựng hoàn thành đưa vào sử dụng sẽ đảm bảo phục vụ tốt cho nhu cầu dạy và học của giáo viên, học sinh.

b- Các yếu tố đảm bảo tính khả thi của dự án:

b.1- Sự phù hợp với quy hoạch:

- Vị trí xây dựng, diện tích chiếm đất, quy mô công trình phù hợp theo Quyết định số 351/QĐ.UBND-XDCB ngày 29/10/2008 của UBND thị xã Sa Đéc phê duyệt.

b.2- Nguồn vốn đầu tư: vốn chương trình kiên cố hoá trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2008 – 2012; vốn ngân sách thị xã Sa Đéc và vốn huy động hợp pháp khác.

- Trong đó: vốn chương trình kiên cố hoá trường, lớp học đầu tư 16 phòng học; vốn ngân sách thị xã Sa Đéc và vốn huy động hợp pháp khác đầu tư các hạng mục còn lại.

b.3- Đánh giá tác động môi trường và phòng chống cháy nổ:

- Dự án không thuyết minh về đánh giá tác động môi trường và phòng chống cháy nổ.

b.4- Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư:

- Dự án có tính đến chi phí đền bù giải phóng mặt bằng nhưng chưa có thỏa thuận của địa phương.

- Dự án chưa nêu chi tiết cụ thể về việc đền bù và tái định cư (nếu có).

b.5- Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở:

- Đã có thẩm định thiết kế cở sở (công văn số 100/SXD-TĐ ngày 17/12/2008 của Sở Xây dựng): Thiết kế cơ sở đảm bảo điều kiện để triển khai các công việc tiếp theo.

3.3- Các nội dung chủ yếu của dự án thống nhất trình:

a- Tên dự án: Trường Tiểu học Tân Qui Đông (điểm Sa Nhiên).

b- Loại dự án: dự án nhóm C.

c- Chủ đầu tư: UBND thị xã Sa Đéc.

d- Mục tiêu đầu tư: nhằm tạo cơ sở vật chất đảm bảo tốt cho nhu cầu dạy và học của giáo viên và học sinh (quy mô theo quy hoạch xây dựng là 560hs/16lớp đến năm 2015).

đ- Địa điểm xây dựng và diện tích sử dụng đất:

- Địa điểm xây dựng: phường Tân Qui Đông, TX Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp.

- Diện tích sử dụng đất: 3.761 m2.

e- Loại, cấp công trình: công trình dân dụng, cấp IV.

f - Khối lượng và quy mô xây dựng các hạng mục đầu tư chủ yếu:

f.1- Các khối công trình chính:

+ Khối 16 phòng học:

- Tổng diện tích sàn xây dựng 1.243m2, chiều cao tầng trệt 3,9m, chiều cao sàn lầu 1 và lầu 2 là 3,6m. Tường ngăn và bao che xây gạch ống, nền lát gạch hoa xi măng, mái lợp tole sóng vuông mạ màu, trần bê tông cốt thép, cửa đi và cửa sổ sử dụng cửa khung gỗ kính, tường mặt ngoài sơn nước, tường - trần mặt trong quét vôi.

- Giải pháp kết cấu: Kết cấu chịu lực chính công trình là khung bê tông cốt thép đổ toàn khối, móng sử dụng móng cọc bê tông cốt thép.

+ Khối hành chính phục vụ học tập:

- Tổng diện tích sàn xây dựng 520m2, chiều cao tầng trệt 3,9m, chiều cao sàn lầu 1 là 3,6m. Tường ngăn và bao che xây gạch ống, nền lát gạch hoa xi măng, mái lợp tole sóng vuông mạ màu, trần bê tông cốt thép, cửa đi và cửa sổ sử dụng cửa khung gỗ kính, tường mặt ngoài sơn nước, tường - trần mặt trong quét vôi.

- Giải pháp kết cấu: Kết cấu chịu lực chính công trình là khung bê tông cốt thép đổ toàn khối, móng sử dụng móng cọc bê tông cốt thép.

f.2- Các công trình phụ trợ:

+ Hàng rào: Tổng chiều dài là 250md.

- Hàng rào mặt chính giáp với đường lộ liên xã, cấu tạo khung, cột, móng bê tông cốt thép, hàng rào lan can song sắt bảo vệ. Mặt còn lại cấu tạo khung, cột, móng bê tông cốt thép, xây gạch.

+ Nhà để xe học sinh – giáo viên:

- Tổng diện tích nhà xe học sinh 100m2, nhà để xe giáo viên 36m2. Kết cấu khung sắt, mái lợp tole, nền láng vữa xi măng.

+ Sân đường đan – rãnh thoát nước:

- Tổng diện tích 1.200m2, sân đan BTCT dày 50 cao trình hoàn thiện –0.600, bó nền sân xây gạch thẻ dày 200. Rãnh thoát nước mặt đan BTCT dày 50.

f.3- Hạ tầng kỹ thuật:

- San lấp mặt bằng: Diện tích san lấp 3.761m2, cao trình thiết kế san lấp là +2.500 (hệ giả định so với cao trình lộ liên xã hiện hữu 2.500). Cao trình mặt đê bao là +2.600, chiều rộng mặt đê là 0,5m, chiều rộng mặt đê đường vào trường là 1,0m, hệ số mái ta luy 1:1. Vật liệu san lấp bằng cát.

- Hệ thống cấp điện: nguồn cấp được đấu nối với mạng lưới điện khu vực, sử dụng nguồn 1P-2D 220V, 2 cáp 70mm2 chiều dài 50m (dự kiến) dẫn đến tủ điện tổng và phân phối cho khu vực trường.

- Hệ thống cấp nước: nguồn cấp được lấy từ mạng lưới cấp nước thị xã đi trong ống PVC 60 cung cấp vào bể nước ngầm xây dựng mới dung tích 25m3. Sử dụng máy bơm động cơ chạy xăng (Q=10,8 – 15,8lít/s) lấy nước từ bể phục vụ cho PCCC, toàn bộ hệ thống ống dẫn cấp nước PCCC là ống STK 60.

- Hệ thống thoát nước: hệ thống thoát nước mưa, nước sinh hoạt ngoài công trình chính thông qua rãnh thoát ra ao tiếp giáp với lộ liên xã.

g- Tổng mức và nguồn vốn đầu tư:

g.1- Tổng mức vốn đầu tư: 8.520.301.000 đ

TĐ: Chi phí xây dựng: 6.500.650.000 đ

Chi phí thiết bị: 365.000.000 đ

Chi phí bồi thường hỗ trợ: 100.000.000 đ

Chi phí QLDA, tư vấn đầu tư và chi phí khác: 780.078.000 đ

Chi phí dự phòng: 774.573.000 đ



Cụ thể:




Đơn Vị

Khối Lượng

Chi phí (tr.đồng)

Ghi chú

I. Chi phí xây dựng








6.500,650




1- Khối lớp học 16 phòng

M2

1.243,0

3.977,600

3,2 triệu đồng/m2

2- Khối phục vụ học tập

M2

520,0

1.664,000

3,2 triệu đồng/m2

3- Sân đường đan – rãnh thoát nước

M2

1.302,0

260,040

0,2 triệu đồng/m2

4- Nhà vệ sinh

M2

50,40

126,000

2,5 triệu đồng/m2

5- Nhà xe giáo viên – học sinh

M2

140,0

168,000

1,2 triệu đồng/m2

6- Hàng rào

Mét

250,0

200,000

0,8 tr.đồng/md

7- San lấp mặt bằng

M3

3.000,0

105,000

35.000 đồng/m3

II. Chi phí thiết bị








365,000




- Thiết bị (bàn, ghế, bảng) + PCCC khối phòng học

Phòng

16,0

280,000

17,5 tr.đ/phòng

- Thiết bị v.phòng khối HC phục vụ học tập







85,000

85,0 tr.đồng/khối

III. Chi phí QLDA, tư vấn, khác








780,078

12% x (I )

IV. Chi phí bồi thường hỗ trợ







100,000




V. Dự phòng: (I+II+III+IV) x 10%







774,573




Tổng mức: (I+II+III+IV+V):







8.520,301




g.2 - Nguồn vốn đầu tư: vốn chương trình kiên cố hoá trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2008 – 2012; vốn ngân sách thị xã Sa Đéc và vốn huy động hợp pháp khác.

- Trong đó: vốn chương trình kiên cố hoá trường, lớp học đầu tư 16 phòng học; vốn ngân sách thị xã Sa Đéc và vốn huy động hợp pháp khác đầu tư các hạng mục còn lại.

h - Thời gian thực hiện dự án:

- Thời gian khởi công và hoàn thành: năm 2009 – 2010.

k- Tổ chức thực hiện đầu tư:

k.1- Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án.

k.2- Hình thức lựa chọn nhà thầu: Thực hiện theo qui định hiện hành của Nhà nước.

4- Những tồn tại của dự án:

- Dự án lập chưa thiết minh chi tiết phương án đền bù và tái định cư (100 triệu đồng) chưa cụ thể.

- Dự án lập chưa nêu cụ thể chi phí thiết bị văn phòng khối hành chánh phục vụ học tập (85 triệu đồng).

- Tính lại khoản chi phí dự phòng là 10% (dự án lập tính 5%).

5- Kết luận và kiến nghị:


  1. Kiến nghị:

- Trước khi phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công chủ đầu tư phải yêu cầu đơn vị tư vấn chỉnh sửa, bổ sung theo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở tại công văn số 100/SXD-TĐ ngày 17/12/2008 của Sở Xây dựng và những tồn tại nêu trên.

- Chủ đầu tư thực hiện đền bù và tái định cư theo qui định.

- Chi phí thiết bị văn phòng khối hành chánh phục vụ học tập đề nghị Chủ đầu tư bổ sung chi tiết vào dự án và gởi lại Sở Kế hoạch và Đầu tư.

b- Kết luận:

Qua báo cáo thẩm định nêu trên, Kính trình UBND Tỉnh xem xét quyết định và Chủ đầu tư có trách nhiệm hoàn chỉnh kiến nghị trước khi phê duyệt hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công./.


Nơi nhận:

KT. GIÁM ĐỐC

- Như trên;

- UBND TXSĐ;



- Lưu: VT, TĐ.ntl

PHÓ GIÁM ĐỐC
(Đã ký)





Nguyễn Hữu Hồng




tải về 114.87 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương