Ủy ban nhân dân tỉnh đỒng nai số: 3550/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 65.6 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích65.6 Kb.
#18697


ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH ĐỒNG NAI
Số: 3550/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Biên Hòa, ngày 30 tháng 11 năm 2009

QUYẾT ĐỊNH

Duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500

Khu dân cư tại xã Phước An, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai




ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Quyết định số 284/2006/QĐ-TTg ngày 21/12/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đô thị mới Nhơn Trạch;

Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 3391/QĐ-UBND ngày 15/10/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư tại xã Phước An, huyện Nhơn Trạch;

Xét hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư tại xã Phước An, huyện Nhơn Trạch do Phân viện Quy hoạch đô thị nông thôn Miền Nam - Trung tâm Quy hoạch đô thị nông thôn Miền Nam 4 thiết lập tháng 9 năm 2009;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Đồng Nai tại Tờ trình số 293/TTr-SXD ngày 10/11/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư tại xã Phước An, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai do Công ty Cổ phần Lắp máy Điện nước và Xây dựng làm chủ đầu tư, với các nội dung chính sau:

1. Phạm vi, vị trí lập quy hoạch

Vị trí khu đất nghiên cứu quy hoạch thuộc xã Phước An, huyện Nhơn Trạch có ranh giới giới hạn như sau:

- Phía Bắc: Giáp Khu dân cư do Công ty Cổ phần Đầu tư Đô thị và Khu công nghiệp Miền Nam làm chủ đầu tư.

- Phía Nam: Giáp đường số 07 theo quy hoạch chung đô thị mới Nhơn Trạch.

- Phía Đông: Giáp đường giao thông theo quy hoạch chung đô thị mới Nhơn Trạch.

- Phía Tây: Giáp Khu trung tâm 600 ha Nhơn Trạch.

2. Quy mô, tỷ lệ lập quy hoạch

- Quy mô diện tích : Khoảng 39,0318 ha.

- Quy mô dân số : Khoảng 5.200 người.

- Tỷ lệ lập quy hoạch: 1/500.

3. Tính chất, mục tiêu nghiên cứu và tổ chức không gian cảnh quan

a) Tính chất và mục tiêu nghiên cứu quy hoạch:

- Tính chất: Là khu dân cư đô thị mới, tạo quỹ nhà ở đáp ứng cho người sống và làm việc tại khu vực với các hạng mục: Nhà ở chung cư, nhà liên kế, biệt thự, các công trình dịch vụ công cộng và khu công viên cây xanh - thể dục thể thao; hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội xây dựng hoàn chỉnh đồng bộ, gắn kết với các khu vực lân cận; cụ thể hóa quy hoạch chung đô thị mới Nhơn Trạch, các chỉ tiêu kỹ thuật tính toán phù hợp theo quy chuẩn, quy phạm hiện hành áp dụng theo tiêu chuẩn đô thị loại II.

- Mục tiêu: Xác định vai trò, tính chất, quy mô, cơ cấu phân khu chức năng sử dụng đất, tổ chức không gian quy hoạch kỹ thuật, cảnh quan của dự án; tạo mối liên kết, sự thống nhất trong quản lý, cũng như đảm bảo cảnh quan kiến trúc, mối liên kết trong xây dựng đối với các dự án liền kề xung quanh; tạo cơ sở pháp lý cho việc tiến hành triển khai đầu tư xây dựng, quản lý xây dựng.

b) Quy hoạch phân khu và tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

- Hệ thống giao thông tổ chức theo kiểu ô cờ, song song và vuông góc với mạng đường chính đô thị mới Nhơn Trạch, đồng thời là đường đối ngoại của khu dân cư: Đường số 07, đường khu vực KV6, đường CN5 - HL19 (đường số 09 đô thị mới Nhơn Trạch).

- Xác định các không gian chính tại các vị trí tiếp giáp các trục giao thông đối ngoại, hai bên trục đường chính khu dân cư. Chú trọng tổ chức gắn kết giữa các khu chức năng và các không gian mở, mảng xanh, đảm bảo sự liên kết thông suốt, thuận tiện, hài hòa giữa hình khối và màu sắc công trình, các công trình điểm nhấn hiện đại và tầm vóc.

- Đất công trình công cộng có tổng diện tích 2,2526 ha chiếm 5,9% bố trí tại khu vực trung tâm bao gồm các công trình: Trường mẫu giáo, trường phổ thông cơ sở, trạm y tế, công trình hành chính.

- Đất ở có tổng diện tích 18,9015 ha chiếm 49,7% với các loại hình nhà ở:

+ Nhà liên kế bố trí tại khu vực phía Bắc dự án dọc theo các tuyến đường nội khu chiếm diện tích 7,9926 ha.

+ Nhà biệt thự bố trí tại khu trung tâm bao quanh các khu công viên cây xanh và công trình công cộng chiếm diện tích 2,5864 ha.

+ Nhà ở cao tầng chiếm diện tích 8,3225 ha bố trí tại phía Nam dự án, tiếp giáp đường số 07 là trục đường chính đô thị mới Nhơn Trạch, công trình nhà ở cao từ 09 -12 tầng và 18 - 25 tầng kết hợp bố trí thương mại dịch vụ tại phần đế (02 - 04 tầng), tạo ra điểm nhấn về không gian, làm phong phú các hoạt động tại khu quy hoạch.

+ Phạm vi quỹ đất chủ đầu tư có trách nhiệm bàn giao cho huyện Nhơn Trạch (Văn bản số 904/UBND-KT ngày 19/5/2009 của UBND huyện Nhơn Trạch) sau khi đã đầu tư xây dựng xong hạ tầng kỹ thuật là các lô chung cư, liên kế phố: LK - 3, LK - 6, LK -7, LK - 9, LK - 10, LK - 11, LK - 16 và CC – 4.

- Dọc phía Đông khu đất bố trí dãy cây xanh cách ly đường điện chiếm diện tích 1,0119 ha.

- Đất hoa viên cây xanh thể dục thể thao bố trí tại các vị trí trung tâm tiểu khu ở và tại khu vực trung tâm. Công viên trung tâm khu dân cư tổ chức bồn hoa, cây xanh, sân chơi, sân tập TDTT, lối đi bộ, chòi nghỉ, tạo tiện nghi giải trí công cộng cho dân cư, tăng mảng xanh, chất lượng cuộc sống và chất lượng môi trường đô thị. Các công viên, quảng trường nhỏ, vườn hoa phục vụ khu nhà ở được bố trí ở vị trí trung tâm các khu ở. Ngoài ra còn tổ chức trồng cây xanh tán rộng tạo bóng mát dọc theo các đường phố đưa mảng xanh xuyên suốt trên toàn dự án. Đất công viên cây xanh và thể dục thể thao có tổng diện tích 5,1785 ha chiếm 13,6% toàn khu quy hoạch.

4. Quy hoạch sử dụng đất và các chỉ tiêu thiết kế kỹ thuật

a) Cơ cấu quy hoạch sử dụng đất:





STT

Mục đích sử dụng

Diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

A

Đất khu ở

38,0199

100,00

1

Đất ở

18,9015

49,7

Chung cư cao tầng kết hợp TMDV

8,3225




Nhà liên kế phố

7,9926




Nhà biệt thự

2,5864




2

Đất công trình công cộng đô thị

2,2526

5,9

3

Đất công viên - cây xanh

5,1785

13,6

4

Đất giao thông

11,6873

30,8

B

Đất cách ly đường điện

1,0119







Tổng cộng

39,0318




b) Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:

- Chỉ tiêu sử dụng đất : 70 - 80m2/người.

- Chỉ tiêu cấp điện : 1500 KWh/người/năm.

- Chỉ tiêu cấp nước : 150 lít/người/ngày.

- Chỉ tiêu thoát nước : 80% lượng nước cấp.

- Thông tin liên lạc : 01 máy/02 người.

- Chỉ tiêu rác thải : 01 - 1,2 kg/người/ngày.

* Mật độ xây dựng và tầng cao công trình:

Công trình Mật độ trung bình Tầng cao

- Công trình công cộng : 30 - 40% 02 - 04 tầng

- Nhà liên kế phố : 60 - 80% 04 - 05 tầng

- Nhà biệt thự : 40 - 50% 02 - 03 tầng

- Chung cư cao tầng + TMDV : 30 - 50% 09 - 25 tầng

Chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng của từng tuyến đường, khoảng lùi của các công trình thể hiện cụ thể tại bản vẽ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.

5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật

a) Hệ thống giao thông:

Mạng lưới đường giao thông được thiết kế theo dạng ô cờ, lưu thông thuận tiện đảm bảo quy mô mặt cắt, độ dốc.

- Giao thông đối ngoại:

+ Đường số 07 - phân đoạn 2: Thiết kế theo quy hoạch chung đô thị mới Nhơn Trạch, lộ giới 86m, mặt cắt lòng đường 02 bên: 2 x 12m; dải phân cách giữa 06m; dải phân cách 02 bên: 2 x 6m; đường song hành 02 bên: 2 x 12m; vỉa hè hai bên: 2 x 10m (06m đường đi bộ + 04m cây xanh).

+ Đường CN5 - HL19 (đường số 09 theo QH chung Nhơn Trạch): Kết nối trung tâm thành phố đến Khu công nghiệp Ông Kèo và KCN Nhơn Trạch, lộ giới 66m, mặt cắt lòng đường 02 bên: 2 x 16m; dải phân cách giữa 10m; vỉa hè hai bên: 2 x 12m.

+ Đường liên khu vực (số 13): Bao phía Tây khu quy hoạch tiếp giáp khu trung tâm đô thị mới Nhơn Trạch, lộ giới 47m: Mặt cắt lòng đường 2 x 12m; dải phân cách giữa 03m; vỉa hè hai bên: 2 x 10m.

- Đường B: Bao tại ranh phía Bắc dự án có lộ giới 35m trong đó lòng đường rộng 15m (7,5 x 2), lề đường 02 bên mỗi bên rộng 10m.

- Giao thông nội bộ: Tổ chức trên cơ sở song song và vuông góc các trục đường đối ngoại với các quy mô về lộ giới và mặt cắt:

+ Đường N9 và D8 là đường trục chính dẫn vào trung tâm khu quy hoạch từ các trục đường đối ngoại, có lộ giới 30m trong đó lòng đường rộng 14m (2 x 8m), dải phân cách giữa 06m, lề đường 02 bên mỗi bên rộng 05m;

+ Đường N5 là đường trục chính vuông góc với đường đối ngoại số 09 kết nối với khu trung tâm đô thị mới Nhơn Trạch có lộ giới 35m trong đó lòng đường rộng 15m, lề đường 02 bên mỗi bên rộng 10m;

+ Đường khu vực D6 tổ chức làm 02 đoạn: Đoạn từ đường 13 đến N9 lộ giới 20,5m (lòng đường 10,5m, lề đường 02 bên mỗi bên rộng 05m); đoạn từ đường N9 - đường B lộ giới 17m (lòng đường rộng 07m, lề đường 02 bên mỗi bên rộng 05m);

+ Ngoài ra còn có các đường nội bộ trong các nhóm ở có lộ giới 17m trong đó lòng đường rộng 07m, lề đường 02 bên mỗi bên rộng 05m. Các đường nội bộ trong các khu vực công viên cây xanh, thể dục thể thao.

b) Quy hoạch san nền và thoát nước mưa:

San nền: Phạm vi dự án có địa hình tương đối cao so với khu vực, việc san nền phải đảm bảo hợp lý, kinh tế, tránh ngập úng cục bộ, khu vực lân cận.

Hướng dốc san nền: Trên cơ sở địa hình tự nhiên theo hướng từ Tây Bắc xuống Đông Nam, độ dốc san nền tối thiểu là 0,4% (bản vẽ gắn cao trình cụ thể).

Hệ thống thoát nước mưa trong khu vực được thiết kế riêng biệt với hệ thống thoát nước thải. Trong giai đoạn đầu khi hệ thống thoát nước chung của đô thị chưa hoàn chỉnh, chủ đầu tư có trách nhiệm thỏa thuận với địa phương để đầu tư hệ thống thoát nước mưa ngoài ranh dự án đến điểm tiếp nhận thích hợp, tránh ngập úng các khu vực lân cận.

c) Quy hoạch hệ thống cấp điện:

- Nguồn cấp điện cho khu dân cư kết nối từ nguồn lưới điện Quốc gia thông qua trạm biến thế 110/22 KV có trong khu vực.

- Nhu cầu: Tổng nhu cầu dùng điện 12,11 triệu KWh/năm.

- Các trạm điện đều là trạm trong nhà hoặc trạm compact. Từ các trạm hạ thế có các phát tuyến 0,4 KV dẫn đến các trạm tiêu thụ.

- Tất cả các tuyến dây, tuyến cáp đi ngầm.

- Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp điện để thỏa thuận vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.

d) Quy hoạch hệ thống cấp nước:

- Nguồn nước lấy từ Nhà máy nước Nhơn Trạch tại xã Thiện Tân huyện Vĩnh Cửu thông qua mạng lưới cấp nước đô thị mới Nhơn Trạch có trong khu vực.

- Nhu cầu: Tổng nhu cầu dùng nước Q = 1037m3/ngày.

- Mạng lưới cấp nước: Tổ chức mạng lưới đường ống dạng mạch vòng khép kín, đảm bảo khả năng cấp nước sinh hoạt và chữa cháy khi cần thiết.

- Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành cấp nước để thỏa thuận vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.

e) Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc:

- Nguồn: Từ mạng Viễn thông Đồng Nai - Bưu điện huyện Nhơn Trạch tổ chức hệ thống dây cáp nội bộ đấu nối với các tủ cáp, hộp cáp trong khu vực.

- Tổng dung lượng toàn khu khoảng 2.515 số.

- Mạng lưới: Hệ thống cáp trong khu vực đi ngầm trong các tuyến cống bể xây mới.

- Chủ đầu tư liên hệ trực tiếp với các cơ quan chuyên ngành thông tin liên lạc để thỏa thuận vị trí đấu nối và các chỉ tiêu kỹ thuật.

f) Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

- Tuân thủ theo hệ thống thoát nước chung tại khu vực.

- Lượng nước thải tính toán bằng 80% lượng nước cấp. Hệ thống thoát nước thải được thiết kế riêng với hệ thống thoát nước mưa.

- Khu vực trên thuộc lưu vực trạm xử lý nước thải số 01, việc xử lý thực hiện theo nội dung Công văn số 6194/UBND-CNN ngày 04/11/2008 của UBND tỉnh về việc đầu tư xây dựng trạm xử lý nước thải số 01 cho khu vực.

- Rác thải: Sử dụng bãi xử lý rác liên huyện tại xã Bàu Cạn, huyện Long Thành.

- Nghĩa trang: Sử dụng theo định hướng quy hoạch chung thành phố mới Nhơn Trạch.

6. Phân đợt đầu tư và nguồn vốn thực hiện

+ Giai đoạn 1 (từ tháng 10/2009 - tháng 12/2012): Sau khi quy hoạch được duyệt, hoàn thiện các hồ sơ thiết kế cơ sở, thiết kế chi tiết hạ tầng kỹ thuật và các thủ tục pháp lý, đầu tư xây dựng; xây dựng hạ tầng, phần thô các công trình nhà liên kế và biệt thự, chung cư cao tầng kết hợp thương mại trong phạm vi khoảng 20 ha phía Đông khu quy hoạch (bản vẽ phân kỳ đầu tư).

+ Giai đoạn 2 (từ tháng 12/2012 - tháng 12/2015): Thực hiện và hoàn tất việc xây dựng hạ tầng, phần thô các công trình nhà liên kế và biệt thự, các công trình công cộng, thương mại dịch vụ, chung cư, công viên cây xanh... phạm vi còn lại của dự án. Quy mô diện tích: Khoảng 19 ha. (Bản vẽ phân kỳ đầu tư).

Nguồn vốn thực hiện dự án: Vốn doanh nghiệp.

Ðiều 2. Trên cơ sở quy hoạch được duyệt, UBND huyện Nhơn Trạch, UBND xã Phước An, Công ty Cổ phần Lắp máy Điện nước và Xây dựng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm:

1. Công bố công khai cho nhân dân và các đơn vị kinh tế xã hội có liên quan trên địa bàn về nội dung quy hoạch, cùng nghiêm chỉnh thực hiện theo quy hoạch đã phê duyệt.

2. Căn cứ nội dung quy hoạch được duyệt, UBND huyện Nhơn Trạch chuyển các mốc giới theo nội dung quy hoạch ra thực địa, cùng UBND xã Phước An quản lý xây dựng theo đúng nội dung hồ sơ đã được duyệt.

3. Căn cứ vào quy hoạch được duyệt, chủ đầu tư thực hiện việc đầu tư xây dựng các hạng mục theo quy định hiện hành, tổ chức lập hồ sơ thiết kế cơ sở và thiết kế kỹ thuật trình cấp thẩm quyền phê duyệt trước khi tổ chức thi công các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch.

4. Khi bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật cần liên hệ với các chuyên ngành: Giao thông, cấp nước, cấp điện, bưu chính viễn thông, phòng cháy chữa cháy,... để xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phù hợp với hệ thống đấu nối hạ tầng chung tại khu vực.

5. UBND huyện Nhơn Trạch lập dự thảo quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch, trình Sở Xây dựng thỏa thuận ký quyết định ban hành, thời gian ban hành quy định quản lý xây dựng là 15 ngày kể từ ngày quyết định phê duyệt quy hoạch được ký.



Ðiều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Ðiều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Ðầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông Vận tải, Chủ tịch UBND huyện Nhơn Trạch, Chủ tịch UBND xã Phước An, Giám đốc Công ty Cổ phần Lắp máy Điện nước và Xây dựng, Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.






TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH


PHÓ CHỦ TỊCH

Đinh Quốc Thái







Каталог: Lists -> Vn%20bn -> Attachments
Attachments -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> Ubnd tỉnh yên báI
Attachments -> Ủy ban nhân dân tỉnh đỒng nai
Attachments -> Ủy ban nhân dân tỉnh đỒng nai
Attachments -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh đỒng nai độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> Phụ lục 1: quyếT ĐỊnh thành lập tổ CÔng tác cai nghiện ma túY
Attachments -> TỈnh đỒng nai số: 2037/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> TỈnh yên bái số: 115/kh-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> Ủy ban nhân dân tỉnh đỒng nai
Attachments -> TỈnh yên bái số: 1193/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 65.6 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương