ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
________________________________________________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
____________________________________________________________________________________
|
Số: 1204/2011/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 30 tháng 6 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi bổ sung Quyết định số 2599/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12
năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá tối thiểu tính thuế
tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
_______________________________________________________________________________________________________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2599/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành. Bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng như sau:
STT
|
Nhóm, loại tài nguyên
|
Đơn vị tính
|
Giá tính thuế
tài nguyên
|
I
|
Khoáng sản kim loại:
|
|
|
1
|
Quặng sắt
|
|
|
|
- Quặng hàm lượng dưới 50% Fe
|
đồng/tấn
|
700.000
|
|
- Quặng hàm lượng từ 50% Fe trở lên
|
đồng/tấn
|
1.000.000
|
2
|
Quặng Mangan:
|
|
|
|
- Hàm lượng dưới 30% Mn
|
đồng/tấn
|
2.500.000
|
|
- Hàm lượng từ 30% Mn trở lên
|
đồng/tấn
|
3.000.000
|
3
|
Tinh quặng chì
|
đồng/tấn
|
25.000.000
|
4
|
Quặng chì, kẽm
|
đồng/tấn
|
1.200.000
|
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh Cao Bằng; Cục trưởng Cục Thuế, Cục trưởng Cục Hải quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3 (thực hiện);
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- PCVP (TH, TM), các CV: KTN, TH;
- Lưu: VT, TM (D2).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Nguyễn Hoàng Anh
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |