Ủy ban nhân dân tỉnh bến tre cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 1.83 Mb.
trang1/16
Chuyển đổi dữ liệu28.05.2018
Kích1.83 Mb.
#39141
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   16

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH BẾN TRE

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Số: 53/2016/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 06 tháng 10 năm 2016

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe mô tô hai bánh, xe gắn máy

hai bánh, ba bánh, xe ô tô, sơ mi rơ moóc trên địa bàn tỉnh Bến Tre


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 140/2013/TT-BTC ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 4330/TTr-STC ngày 28 tháng 9 năm 2016.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bảng giá tính lệ phí trước bạ

Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh, ba bánh (Phụ lục 1 kèm theo) và Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, sơ mi rơ moóc (Phụ lục 2 kèm theo).



Điều 2. Quy định về áp dụng Bảng giá tính lệ phí trước bạ các loại xe

1. Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe mô tô hai bánh, xe gắn máy hai bánh, ba bánh, xe ô tô, sơ mi rơ moóc quy định tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng đối với xe mới (100%).

2. Đối với những loại xe đã qua sử dụng: Giá tính lệ phí trước bạ là giá xe mới (100%) nhân (x) với tỷ lệ % chất lượng còn lại của xe.

Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của xe: Căn cứ vào năm sản xuất và thời gian đã sử dụng của xe.

a) Xe nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam đã qua sử dụng (kê khai lệ phí trước bạ lần đầu tại Việt Nam): Chất lượng còn lại của xe là 85%;

b) Đối với xe đã qua sử dụng thực hiện chuyển nhượng tại Việt Nam (kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ hai trở đi tại Việt Nam): Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của xe tương ứng với thời gian đã sử dụng, cụ thể như sau:




Thời gian đã sử dụng

Chất lượng còn lại (%)

Sử dụng trong 01 năm

85

Trên 01 năm đến 03 năm

70

Trên 03 năm đến 06 năm

50

Trên 06 năm đến 10 năm

40

Trên 10 năm

30

c) Đối với những xe đã qua sử dụng không xác định được năm sản xuất và thời gian đã sử dụng: Chất lượng còn lại của xe là 30%.

3. Trường hợp mua xe theo phương thức trả góp thì giá tính lệ phí trước bạ là toàn bộ giá trị trả một lần đối với từng loại xe (không bao gồm lãi trả góp).

4. Đối với xe mua bán qua hình thức đấu giá thì giá tính lệ phí trước bạ theo giá hóa đơn bán hàng.

5. Đối với phương tiện vận tải được lắp đặt các thiết bị chuyên dùng gắn liền với phương tiện đó như: xe ô tô chuyên dùng chở hàng đông lạnh được lắp đặt hệ thống máy lạnh, xe ô tô chuyên dùng dò sóng được lắp đặt hệ thống ra đa thì giá tính lệ phí trước bạ là toàn bộ giá trị tài sản, bao gồm cả các thiết bị chuyên dùng nêu trên gắn liền với phương tiện vận tải đó.

6. Đối với những loại xe ô tô nhập khẩu không phổ biến trên thị trường, không có trong Bảng giá do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thì tạm thời áp dụng theo giá thị trường của loại xe ô tô tương ứng hoặc xác định bằng (=) giá nhập khẩu (theo giá tính thuế nhập khẩu mà cơ quan Hải quan đã xác định) tại cửa khẩu (CIF), cộng (+) thuế nhập khẩu, cộng (+) thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) thuế giá trị gia tăng theo chế độ quy định đối với loại ô tô tương ứng (không phân biệt đối tượng phải nộp hay được miễn nộp thuế).

7. Đối với những loại xe mới phát sinh (xe ô tô sản xuất trong nước) chưa được xác định trong Bảng giá do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thì cơ quan thuế căn cứ hóa đơn bán hàng hoặc thông báo giá của cơ sở sản xuất kinh doanh gửi cơ quan thuế để tính lệ phí trước bạ.

8. Đối với những loại xe cũ đã qua sử dụng chưa được liệt kê trong Bảng giá do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thì cơ quan thuế căn cứ vào giá các loại xe cùng hiệu, cùng nước sản xuất và có thông số kỹ thuật tương đương có trong Bảng giá để xác định giá xe cụ thể tính lệ phí trước bạ. Các trường hợp còn lại, cơ quan thuế đề nghị Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố chủ trì, phối hợp với các phòng, ban chức năng xác định giá từng loại xe cụ thể tính lệ phí trước bạ trong thời gian 7 ngày làm việc.

9. Đối với các trường hợp quy định tại khoản 6, 7, 8 Điều này: Vào cuối mỗi quí của năm cơ quan thuế tập hợp danh mục phát sinh (nếu có) đề xuất về Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 3. Nguyên tắc áp dụng giá tính lệ phí trước bạ các loại xe

1. Giá tính lệ phí trước bạ các loại xe áp dụng theo quy định tại Quyết định này khi giá ghi trên hóa đơn bán hàng (trừ trường hợp bán qua hình thức đấu giá) thấp hơn giá quy định tại Quyết định này.

2. Trường hợp giá các loại xe ghi trên hóa đơn bán hàng cao hơn giá quy định tại Quyết định này thì giá tính lệ phí trước bạ theo giá ghi trên hóa đơn bán hàng.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 10 năm 2016 và thay thế Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe hai bánh gắn máy, ba bánh gắn máy, xe ô tô, sơ mi rơ moóc trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.




TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng



tải về 1.83 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   16




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương