ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
Số: 942/QĐ-UBND
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
Bắc Ninh, ngày 08 tháng 08 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
V/v phê duyệt Đề cương Dự án “Quy hoạch khai thác,
sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước huyện Quế Võ”
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ Thông tư 15/2009/TT-BTNMT ngày 5.10.2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết định số 965/QĐ-BTNMT ngày 24.5.2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành bộ đơn giá sản phẩm trong lĩnh vực tài nguyên nước năm 2011;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 34/TTr-TNMT ngày 29.7.2011 v/v đề nghị phê duyệt Đề cương, dự toán dự án quy hoạch khai thác sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương Dự án “Quy hoạch khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước huyện Quế Võ” như sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước huyện Quế Võ.
2. Chủ đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Mục tiêu của Dự án:
Quy hoạch khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước huyện Quế Võ đến năm 2020 nhằm xác định trữ lượng, chất lượng các nguồn nước, nhu cầu sử dụng nước cho các ngành, lĩnh vực; các tồn tại, các vấn đề trong khai thác, sử dụng, phát triển, bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn huyện Quế Võ.
Qua đó, đề xuất các giải pháp quản lý, khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước nhằm phát triển bền vững tài nguyên nước, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện.
4. Phạm vi thực hiện của Dự án: trên toàn bộ diện tích 149,05 Km2 của huyện Quế Võ và một số khu vực phụ cận có liên quan đến tính toán cân bằng nguồn nước.
5. Nội dung kỹ thuật của Dự án:
- Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước mặt.
- Quy hoạch phân bổ tài nguyên nước dưới đất.
- Quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước mặt.
- Quy hoạch bảo vệ tài nguyên nước dưới đất.
6. Sản phẩm giao nộp gồm:
6.1 Báo cáo tổng hợp thuyết minh dự án quy hoạch.
6.2 Các phụ lục kèm theo:
- Tài liệu thu thập, điều tra bổ sung.
- Báo cáo tóm tắt, báo cáo chuyên đề.
- Đĩa CD lưu trữ số liệu.
- Bản đồ chuyên đề tỷ lệ 1/25.000, bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng mạng lưới sông, ngòi, tài nguyên nước mặt và mạng lưới giám sát tài nguyên nước;
+ Bản đồ hiện trạng các công trình khai thác, sử dụng và xả thải vào nguồn nước;
+ Bản đồ địa chất thuỷ văn vùng quy hoạch;
+ Bản đồ tiềm năng nước dưới đất;
+ Bản đồ phân vùng chất lượng tài nguyên nước;
+ Bản đồ hiện trạng công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước;
+ Bản đồ phân vùng khai thác tài nguyên nước;
+ Bản đồ phân vùng bảo vệ tài nguyên nước;
+ Bản đồ vị trí các điểm ô nhiễm tài nguyên nước nghiêm trọng cần ưu tiên xử lý, khắc phục;
+ Bản đồ quy hoạch mạng lưới giám sát chất lượng nước, giám sát xả nước thải vào nguồn nước.
7. Dự toán kinh phí thực hiện (sau khi đã giảm 5% chi tiết kiệm theo Thông báo số 47/TB-UB ngày 23.7.2010 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Tổng số: 1.855.447.000 đồng
(Một tỷ, tám trăm năm mươi năm triệu, bốn trăm bốn mươi bảy ngàn đồng chẵn).
Trong đó,
- Chi phí lập đề cương, dự toán
|
31.316.000 đ
|
- Chi phí lập quy hoạch
|
1.565.778.000 đ
|
- Thuế VAT 10%
|
156.578.000 đ
|
- Chi phí khác
|
101.775.000 đ
|
8. Nguồn kinh phí: từ kinh phí sự nghiệp tài nguyên và môi trường năm 2011.
9. Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện dự án.
10. Thời gian thực hiện dự án (từ khi lập đề cương, dự toán đến khi hoàn thành dự án): từ tháng 6/2011 đến hết tháng 11/2011.
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện dự án theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kho bạc Nhà nước tỉnh; UBND huyện Quế Võ căn cứ Quyết định thi hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Nguyễn Tử Quỳnh
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |