Ủy ban nhân dân tỉnh bắc ninh số: 699/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 60.55 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích60.55 Kb.
#24656

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH BẮC NINH
Số: 699/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
Bắc Ninh, ngày 28 tháng 05 năm 2009


QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp, đô thị và dịch vụ Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh, tỷ lệ 1/2000

CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26.11.2003;

Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24.1.2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng; Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07.4.2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định phê duyệt quy hoạch xây dựng; số 19/2008/TT-BXD ngày 20.11.2008 hướng dẫn thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng Khu công nghiệp, Khu kinh tế;

Căn cứ Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21.8.2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển các Khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020; Văn bản số 1546/TTg-KTN ngày 18.9.2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh bổ sung các KCN của tỉnh Bắc Ninh vào Quy hoạch phát triển các KCN ở Việt Nam;

Xét đề nghị của Công ty cổ phần Tập đoàn đầu tư Việt Nam - Rababeka tại tờ trình số 16/TTr-VINABEKA ngày 05.5.2009, của Sở Xây dựng tại tờ trình số 215/TTr-SXD ngày 11.5.2009 về báo cáo thẩm định Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp, đô thị và dịch vụ Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh, tỷ lệ 1/2000,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp, đô thị và dịch vụ Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh, tỷ lệ 1/2000, với những nội dung chủ yếu sau:

1. Địa điểm, quy mô lập quy hoạch.

- Địa điểm, ranh giới quy hoạch:

Khu công nghiệp, đô thị, dịch vụ Từ Sơn nằm trên địa phận các phường: Đồng Kỵ, Đồng Nguyên; xã Tam Sơn - thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.

- Danh giới quy hoạch:

+ Phía Bắc giáp sông Ngũ Huyện Khê, xã Phú Lâm (huyện Tiên Du).

+ Phía Nam giáp kênh B2 - Trịnh Xá.

+ Phía Đông giáp ruộng canh tác xã Tam Sơn.

+ Phía Tây giáp đất canh tác phường Đồng Kỵ.

- Quy mô: Tổng diện tích trong ranh giới quy hoạch là 500 ha trong đó gồm: 303,67 ha xây dựng KCN và 197,33ha đất xây dựng đô thị và dịch vụ.

2. Tính chất Khu công nghiệp, đô thị và dịch vụ.

a. Khu công nghiệp: Là KCN tập trung, đồng bộ hiện đại, có các ngành sản xuất công nghiệp không gây ô nhiễm độc hại, công nghiệp sạch, sử dụng tốt nguồn nguyên liệu và nhân lực tại địa phương. Định hướng các ngành công nghiệp chính như sau:

- Công nghiệp lắp ráp điện tử.

- Công nghiệp cơ khí.

- Công nghiệp may mặc.

- Công nghiệp công nghệ cao.

- Công nghiệp nghề truyền thống.

- Các ngành công nghiệp nhẹ ít gây ô nhiễm, độc hại khác.

b. Khu đô thị: Là khu đô thị, dịch vụ tiện nghi, hiện đại phục vụ nhu cầu ăn ở, sinh hoạt cho cán bộ, công nhân KCN và dân cư trong vùng.

3. Định hướng phát triển không gian kiến trúc.

3.1. Lối chính vào Khu công nghiệp: Được mở từ ĐT295.

3.2. Phân khu chức năng: Khu công nghiệp, dịch vụ và đô thị Từ Sơn được chia thành hai khu chức năng riêng biệt:

a. Khu công nghiệp: Bố trí ở phía Bắc với diện tích 303,67ha, có dải cây xanh cách ly với khu đô thị và dân cư lân cận.

b. Khu đô thị và dịch vụ: Bố trí tại phía Tây Nam, hai bên ĐT295, với diện tích 197,33ha, bao gồm các công trình công cộng, dịch vụ và thương mại và các khu ở dân cư.

3.3. Định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

a. Khu công nghiệp:

- Khu trung tâm điều hành và dịch vụ CN được bố trí tại phía Nam KCN tiếp giáp với khu đô thị và dịch vụ: Diện tích 12,26ha; chiếm 4,86% diện tích KCN gồm: Các công trình Văn phòng điều hành KCN và dịch vụ phục vụ KCN. Khu vực này có diện tích cây xanh lớn, mật độ xây dựng thấp đóng vai trò như khoảng đệm chuyển tiếp không gian cảnh quan giữa Khu công nghiệp và khu đô thị dịch vụ.

- Khu các Xí nghiệp công nghiệp: Diện tích 202,73ha; chiếm 66,75% diện tích KCN, xây dựng thấp tầng, mật độ cây xanh lớn kết hợp với các dải cây xanh cách ly tạo lên vùng cảnh quan xanh dàn trải góp phần cải tạo không gian kiến trúc cảnh quan và giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong KCN.

- Khu công nghiệp công nghệ cao và dịch vụ phục vụ công nghiệp làng nghề:

Nằm phía Nam khu đô thị và dịch vụ gồm: Các ngành công nghiệp công nghệ cao như: Bưu chính viễn thông, điện tử, thiết bị cơ khí chính xác, công nghiệp phần mềm... Do nằm gần đô thị, nên các công trình được tổ hợp hợp khối, được tổ chức tốt về hình thức kiến trúc, màu sắc và cảnh quan cây xanh để phù hợp với khu đô thị, dịch vụ.

- Khu đầu mối kỹ thuật: Diện tích là 8,21ha; chiếm 2,74%. Các công trình kỹ thuật đảm bảo tính thẩm mỹ kiến trúc kết hợp hài hòa với thiên nhiên.

- Đất cây xanh, hồ nước: Tổng diện tích khu cây xanh, hồ nước là 30,58ha; chiếm 10,07%. Các khu cây xanh tập trung được chia ra 2 hình thức tổ hợp chính:

+ Hình thức 1: Là khu cây xanh tập trung xung quanh quảng trường phía Tây Khu công nghiệp, bao quanh khu đấu nối hạ tầng kỹ thuật và dịch vụ công nghiệp phía khu văn phòng quản lý điều hành. Đây là các mảng cây xanh cảnh quan chính của KCN.

+ Hình thức 2: Là dải cây xanh cách ly chạy bao xung quanh hàng rào khu công nghiệp, từ cổng vào phía Đông tới giới hạn các lô đất xây dựng XNCN, và khu dịch vụ CN kết hợp với cây xanh của các XNCN tạo thành các mảng cây xanh cảnh quan cải tạo môi trường.

- Trong Khu công nghiệp: Chọn giải pháp mặt cắt các trục đường chính có giải phân cách bố trí cây xanh kết hợp kết hợp đèn chiếu sáng tạo thành các trục tổ hợp để liên kết các không gian trong KCN.

b. Khu đô thị: Được bố trí hai bên ĐT295, với điểm nhấn không gian chính là trục đại lộ cảnh quan chính từ Tây sang Đông có mặt cắt ngang đường rộng 60m và tổ hợp các công trình công cộng, dịch vụ thương mại và nhà chung cư cao tầng; xung quanh là các công trình thấp tầng, nhà ở lô phố, biệt thự với các mảng cây xanh xen kẽ góp phần cải tạo môi trường sống và cảnh quan không gian kiến trúc toàn Khu công nghiệp, đô thị, dịch vụ và khu vực.

4. Quy hoạch sử dụng đất và các chỉ tiêu xây dựng.

4.1.Quy hoạch sử dụng đất:

a. Khu công nghiệp:

Bảng cơ cấu sử dụng đất KCN


STT

Hạng mục

Diện tích ((ha)

Tỉ lệ

(%)

1

Ðất trung tâm điều hành và dịch vụ

12,26

4,03

2

Ðất các XN công nghiệp; CN công nghệ cao

202,73

66,75

3

Ðất hạ tầng kỹ thuật

8,21

2,70

4

Ðất cây xanh, mặt nước

30,58

10,07

5

Ðất giao thông

49,91

16,45

Tổng

303,67

100,00



b. Khu đô thị:



Bảng cơ cấu sử dụng đất Khu đô thị và dịch vụ


TT

Loại đất

Diện tích (ha)

Tỷ lệ(%)

1

Công trình công cộng đô thị và Dịch vụ, Thương mại

42,21

21,39

2

Ðất ở đô thị

64,39

32,63

3

Ðất nhà ở xã hội

5,81

2,94

4

Ðất cây xanh đô thị

29,70

15,05

5

Ðất hạ tầng đô thị

2,07

1,05

6

Ðất giao thông

53,15

26,94

Tổng

197,33

100,00



4.2. Các chỉ tiêu xây dựng chính:

a. Khu công nghiệp:

- Khu trung tâm điều hành: Mật độ xây dựng là tối đa là 60%; tầng cao trung bình 5÷11 tầng.

- Khu các XNCN: Mật độ xây dựng tối đa là 65%; tầng cao từ 1÷4 tầng.

- Khu công nghiệp công nghệ cao: Mật độ xây dựng tối đa là 65%; tầng cao trung bình là 6 tầng.

- Khu hạ tầng kỹ thuật: Mật độ xây dựng tối đa là 60%; chiều cao theo yêu cầu kỹ thuật công trình.

- Chỉ giới xây dựng: Theo chỉ giới quy định tại các mặt cắt giao thông nội bộ và có chỉ giới xây dựng lùi tối thiểu 10m (ở các trục đường chính).

b. Khu đô thị:

- Khu công trình công cộng và thương mại, dịch vụ: Mật độ xây dựng tối đa 40%; tầng cao từ 6 ÷ 20 tầng.

- Khu nhà ở xã hội, nhà ở công nhân, sinh viên: Mật độ xây dựng tối đa 60%; tầng cao từ 4 ÷ 9 tầng.

- Khu nhà ở biệt thự: Mật độ xây dựng 60%; tầng cao từ 2 ÷ 3 tầng.

- Khu nhà ở liên kế có chiều cao tầng từ 3 ÷ 5 tầng.

- Chỉ giới xây dựng: Theo chỉ giới quy định tại các mặt cắt giao thông nội bộ và quy hoạch chi tiết được duyệt.



5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp, đô thị và dịch vụ.

5.1. Quy hoạch hệ thống giao thông:

*Hệ thống giao thông đối ngoại:

- Chạy qua khu vực là ĐT295;

- Giáp với KCN về phía Tây là đường tỉnh ĐT277.

*Hệ thống giao thông nội bộ: Đường nội bộ trong Khu công nghiệp, đô thị và dịch vụ Từ Sơn có mặt cắt ngang như sau:

- Mặt cắt 1-1 rộng: 19,5m(3,75x 2 + 6x2).

- Mặt cắt 2-2 rộng: 23m(11 + 6x2).

- Mặt cắt 3-3 rộng: 26,5m(7,25x2 + 6x2).

- Mặt cắt 4-4 rộng: 29,5m(7,25x2 + 3 + 6x2).

- Mặt cắt 5-5 rộng: 39m(11,25x2 + 4,5 + 6x2).

- Mặt cắt 6-6 rộng: 60m(15x2+ 10 + 10x2).

- Mặt cắt 7-7 rộng: 39m(7,75x2 + 10,5 + 6,5x2).

5.2. Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa và san nền:

- San nền: Cao độ thiết kế san nền thấp nhất +5.4m; cao nhất +6,32m.

- Giải pháp thiết kế hệ thống thoát nước mưa: Hệ thống thoát nước mưa khu vực quy hoạch được thiết kế riêng và theo nguyên tắc tự chảy. Toàn bộ nước mưa của KCN được thu gom và thoát ra kênh tưới tiêu Trịnh Xá. Hướng thoát nước mưa của KCN được thiết kế bám sát theo độ dốc san nền. Bố trí các hố thu nước đặt tại mép đường, nước mưa được thu vào các hố ga bố trí trên mạng lưới thoát nước mưa.

Cống thoát nước mưa được đặt ở hè đường. Độ dốc cống thoát nước lấy theo độ dốc tối thiểu và độ dốc san nền chạy sát mép bó vỉa.

5.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước:

- Nguồn nước: nước ngầm hoặc nước mặt.

- Công suất trạm cấp nước: Công suất khoảng 12.000m3/ngày đêm.

- Mạng lưới cấp nước đối với tuyến chính (từ 200÷450) là mạch vòng, đối với tuyến ống phân phối là các nhánh cụt. Xây dựng hệ thống bể chứa, đài nước để phân phối cho các lô đất trong KCN.

- Mỗi lô đất công nghiệp bố trí một đầu chờ cấp nước.

- Cấp nước cứu hoả: Hệ thống chữa cháy là hệ thống chữa cháy áp lực thấp. Trên các trục đường có ống cấp nước chính sẽ đặt các trụ cứu hỏa, khoảng cách giữa các trụ cứu hoả từ 120m÷150m.

5.4. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải:

* Nhu cầu khối lượng nước thải cần xử lý khoảng: 9.700 m3/ngày đêm.

* Giải pháp thiết kế:

- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế độc lập hoàn toàn với hệ thống thoát nước mưa.

- Nước thải của các xí nghiệp, nhà máy phải được xử lý nước cục bộ đạt cấp C mới xả vào hệ thống thoát nước thải tập trung của KCN, dẫn đến trạm xử lý nước thải tập trung, xử lý đạt cấp A theo tiêu chuẩn TCVN 6984 -2001.

5.5. Quy hoạch hệ thống thu gom rác thải:

Tại các nhà máy, xí nghiệp đặt các thùng chứa rác tại những vị trí thích hợp và được đưa về nơi phân loại rác thải. Rác thải độc hại và không độc hại được phân loại và được vận chuyển đến khu xử lý rác thải công nghiệp của tỉnh.

5.6. Quy hoạch hệ thống cấp điện:

- Tổng nhu sử dụng điện trong Khu công nghiệp, đô thị và dịch vụ khoảng 70,61MVA.

- Nguồn cấp điện: Đấu nối từ trạm 110KV của khu vực.

- Hệ thống cấp điện trong Khu công nghiệp, đô thị và dịch vụ được thiết kế đi ngầm theo các tuyến đường.

5.7. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc:

Trạm trung tâm thông tin đặt trong khu vực trung tâm điều hành KCN, đồng bộ và đáp ứng mọi nhu cầu về thông tin liên lạc phục vụ hoạt động của KCN.



6. Đánh giá tác động môi trường.

- Yêu cầu áp dụng các biện pháp giảm bụi, khí, tiếng ốn trong quá trình thi công;

- Giảm ô nhiễm nguồn nước bằng cách xử lý nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt trước khi thải vào mạng chung. Tách dầu mỡ và bùn đất của nước mặt trước khi thải ra ngoài; không để hoá chất rò rỉ làm ô nhiễm môi trường đất; - Chất thải rắn: Chất thải rắn phải được thu gom, phân loại đưa đến nơi xử lý tập trung, nếu có chất độc hại phải được xử lý theo quy định.

- Khí thải và tiếng ồn: Trong hoạt động sản xuất không được vượt quá tiêu chuẩn cho phép, nếu vượt quá tiêu chuẩn phải có biện pháp xử lý, lắp đặt hệ thống lọc khí, giảm ồn…

- Nước thải: Nước thải sinh hoạt được thu gom qua hệ thống bể phốt rồi vào khu xử lý chung;

- Nước thải sản xuất phải được xử lý 2 cấp: Nhà máy tự xử lý cục bộ trước khi xả vào hệ thống xử lý chung của toàn Khu công nghiệp. Các chất ô nhiễm trong nước sau khi xử lý phải thấp hơn giới hạn cho phép.

- Quy hoạch và trồng cây xanh tập trung, cây xanh cách ly giữa các nhà máy với nhà máy, nhà máy với khu vực khác để ngăn bụi, giảm tiếng ồn và tạo cảnh quan môi trường.

- Công tác quan trắc kiểm tra, đo đạc và đánh giá tác động môi trường phải được duy trì thực hiện thường xuyên, liên tục theo quy định và phải có các giải pháp khắc phục kịp thời và hiệu quả, đảm bảo điều kiện thân thiện với môi trường và phát triển bền vững của Khu công nghiệp.



Điều 2. Ban hành kèm theo Quyết định này Bản Điều lệ quản lý Quy hoạch và xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp, đô thị và dịch vụ Từ Sơn; Giao Ban Quản lý các khu công nghiệp Bắc Ninh chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, các ngành liên quan; UBND thị xã Từ Sơn theo chức năng chỉ đạo Chủ đầu tư tổ chức công bố công khai Quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp, đô thị và dịch vụ Từ Sơn; lập Quy hoạch xây dựng chi tiết Khu đô thị và dịch vụ, tỷ lệ 1/500 và Báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM, trình cơ quan thẩm quyền phê duyệt theo quy định; quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp, đô thị và dịch vụ Từ Sơn được phê duyệt; quản lý thực hiện các dự án đầu tư theo đúng quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và các quy định hiện hành khác có liên quan.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Công thương, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và PTNT, Thông tin và Truyền thông; Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp Bắc Ninh, Chủ tịch UBND thị xã Từ Sơn; Chủ tịch UBND các phường: Đồng Kỵ, Đồng Nguyên; xã Tam Sơn; Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Tập đoàn đầu tư Việt Nam - Rababeka và các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.





CHỦ TỊCH

Trần Văn Tuý

Каталог: resources -> ttbql -> items
resources -> Nghị ĐỊnh của chính phủ SỐ 205/2004/NĐ-cp ngàY 14 tháng 12 NĂM 2004 quy đỊnh hệ thống thang lưƠNG, BẢng lưƠng và chế ĐỘ phụ CẤp lưƠng trong các công ty nhà NƯỚC
resources -> CHÍnh phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập Tự do Hạnh phúc
resources -> QuyếT ĐỊnh của bộ TÀi chính số 32/2008/QĐ-btc ngàY 29 tháng 05 NĂM 2008 VỀ việc ban hành chế ĐỘ quản lý, TÍnh hao mòN
resources -> Ban tổ chức số 09-hd/btctw đẢng cộng sản việt nam
items -> Số: 1107/QĐ-ttg Hà Nội, ngày 21 tháng 8 năm 2006
items -> TỈnh bắc ninh
items -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do – Hạnh phúc
items -> Gia hạn giấy phép xây dựng đỐi với các dự ÁN ĐẦu tư VÀo khu công nghiệP
items -> Ủy ban nhân dân tỉnh bắc ninh số: 965/QÐ ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 60.55 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương