Ñy ban nhn dn tØnh b¾c giang së t­ ph¸p



tải về 7.78 Mb.
trang1/69
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích7.78 Mb.
#19188
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   69
ñy ban nh©n d©n tØnh b¾c giang

së t­ ph¸p



hÖ thèng hãa



v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt

do héi ®ång nh©n d©n vµ ñy ban nh©n d©n tØnh ban hµnh trong kú hÖ thèng hãa 2009 - 2013

tËp I

B

¾c Giang, th¸ng 3 n¨m 2014



LỜI NÓI ĐẦU

Thực hiện nhiệm vụ hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu thống nhất trong phạm vi toàn quốc theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, nhằm giúp cho công tác xây dựng, áp dụng, thi hành pháp luật được hiệu quả, thuận tiện, tăng cường tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật; góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy chính quyền địa phương đáp ứng tình hình phát triển kinh tế - xã hội, Sở Tư pháp biên tập và xuất bản cuốn “Hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2009-2013” gồm 03 tập:

- Tập I gồm các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành thuộc 09 lĩnh vực: Công nghiệp; Công thương; Giáo dục - Đào tạo; Giao thông; Kế hoạch - Đầu tư; Khoa học - Công nghệ; Lao động, Thương binh - Xã hội; Ngoại vụ; Nông nghiệp - Nông thôn.

- Tập II gồm các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành thuộc 06 lĩnh vực: Nội vụ; Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng; Thông tin - Truyền thông; Tư pháp; Văn hóa - Thể thao; Xây dựng.

- Tập III gồm các văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành thuộc 05 lĩnh vực: Quốc phòng - An ninh; Tài chính, thuế; Tài nguyên - Môi trường; Y tế và lĩnh vực khác.

Sở Tư pháp trân trọng giới thiệu cùng bạn đọc./.



SỞ TƯ PHÁP TỈNH BẮC GIANG

I. LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP (06 văn bản)

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH BẮC GIANG


Số: 68/2008/QĐ-UBND



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Bắc Giang, ngày 30 tháng 7 năm 2008


QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy chế phối hợp quản lý nhà nước
đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang



UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 5 năm 2005;

Căn cứ Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;

Xét đề nghị của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh tại Tờ trình số 74/TTr-KCN ngày 10 tháng 7 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 25/2005/QĐ-UB ngày 18 tháng 4 năm 2005 của UBND tỉnh Bắc Giang.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các nhà đầu tư, doanh nghiệp trong các khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang và các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.




TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)


Nguyễn Văn Linh

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH BẮC GIANG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY CHẾ
Phối hợp quản lý nhà nước đối với
các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

(Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2008/QĐ-UBND

ngày 30 tháng 7 năm 2008 của UBND tỉnh Bắc Giang)



Chương I


QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định một số nội dung hoạt động phối hợp giữa Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh (sau đây gọi tắt là Ban quản lý) với các cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh và UBND các huyện, thành phố (Sau đây gọi chung là UBND cấp huyện) trong việc quản lý nhà nước trong các khu công nghiệp, các cụm công nghiệp do Ban Quản lý các khu công nghiệp được giao quản lý (sau đây gọi chung là các khu công nghiệp).

2. Quy chế này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có hoạt động liên quan trong các khu công nghiệp (KCN) trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Điều 2. Nguyên tắc phối hợp

1. Việc phối hợp quản lý nhà nước dựa trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện, các quy định hiện hành, nhằm đảm bảo sự thống nhất tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư trong quá trình đầu tư, sản xuất kinh doanh trong KCN;

2. Mọi hoạt động quản lý nhà nước của các cơ quan chức năng đối với các doanh nghiệp KCN đều phải thông qua cơ quan đầu mối là Ban Quản lý.

Điều 3. Uỷ quyền

Ban Quản lý thực hiện và được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh uỷ quyền thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo Điều 37 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế.



Каталог: sites -> default -> files
files -> BÁo cáo quy hoạch vùng sản xuất vải an toàn tỉnh bắc giang đẾn năM 2020 (Thuộc dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học ) Cơ quan chủ trì
files -> Mẫu tkn1 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký thất nghiệP
files -> BỘ TÀi chính —— Số: 25/2015/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
files -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
files -> BỘ y tế CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
files -> Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/tt-blđtbxh ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Tên đơn vị Số V/v Đăng ký nội quy lao động CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỦa bộ XÂy dựng số 04/2008/QĐ-bxd ngàY 03 tháng 4 NĂM 2008 VỀ việc ban hành “quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựNG”

tải về 7.78 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   69




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương