Ủy ban nhân dân thành phố HẢi phòng số: 655/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 36.17 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích36.17 Kb.
#24246



Y BAN NHÂN DÂN

THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Số: 655/QĐ-UBND



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Hải Phòng, ngày 19 tháng 4 năm 2007



QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy định tạm thời một số chính sách

dân số, gia đình và trẻ em trên địa bàn thành phố Hải Phòng.



UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân thành phố năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em và Nghị định số 36/2005/NĐ-CP ngày 17/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em;

Căn cứ Pháp lệnh Dân số và Nghị định số 104/2003/NĐ-CP ngày 15/9/2003 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Dân số:

Căn cứ Nghị định số 114/2004/NĐ-CP ngày 03/10/2006 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về dân số và trẻ em;

Căn cứ Nghị quyết số 17/2006/NQ-HĐND ngày 21/7/2006 của Hội đồng nhân dân thành phố về đẩy mạnh công tác dân số, gia đình và trẻ em giai đoạn 2006-2010;

Xét đề nghị của Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số Gia đình và Trẻ em thành phố tại Tờ trình số 09/TTr-DSGĐTE ngày 27/2/2007, Báo cáo thẩm định số 29/STP-KTVB ngày 01/02/2007 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời một số chính sách dân số, gia đình và trẻ em trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Quyết định này thay thế Quyết định số 1400/QĐ-UBND ngày 03/12/1992 của Uỷ ban nhân dân thành phố về chính sách dân số- kế hoạch hóa gia đình.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố; Chủ nhiệm Uỷ ban Dân số Gia đình và Trẻ em thành phố; Thủ trưởng các Sở, ngành, đoàn thể, các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.





TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

CHỦ TỊCH

Trịnh Quang Sử




Y BAN NHÂN DÂN

THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



QUY ĐỊNH TẠM THỜI

Một số chính sách dân số, gia đình và trẻ em

trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

(Ban hành kèm theo Quyết định số 655/2007/QĐ-UBND

ngày 19/4/2007 của Uỷ ban nhân dân thành phố)




Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh:

Quy định này quy định tạm thời một số chính sách dân số, gia đình và trẻ em trên địa bàn thành phố Hải Phòng.



Điều 2. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức thực hiện công tác dân số, gia đình và trẻ em:

1. Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về dân số, gia đình và trẻ em; lồng ghép các yếu tố dân số, gia đình, bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em vào quy hoạch, kế hoạch và chương trình phát triển kinh tế xã hội ở địa phương, đơn vị.

2. Chỉ đạo đưa chỉ tiêu thực hiện công tác dân số, gia đình và trẻ em vào kế hoạch hoạt động thường xuyên; là tiêu chí đánh giá thi đua, khen thưởng hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương.

3. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế, điều lệ, hương ước, quy ước của cơ quan, tổ chức, làng, khu dân cư,... phù hợp với quy định của pháp luật về dân số, gia đình và bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em.

4. Có các biện pháp phù hợp để tạo điều kiện và khuyến khích các thành viên của cơ quan, tổ chức thực hiện quy chế, điều lệ, quy ước, hương ước của cộng đồng, cơ quan, tổ chức vệ dân số, gia đình và bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em. Tổ chức cho các cặp vợ chồng, phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ và các thành viên học tập, quán triệt và thực hiện các quy định về chính sách dân số, gia đình và trẻ em.

5. Tăng cường các hoạt động thông tin, tuyên truyền, vận động và giáo dục, đảm bảo cho mọi người dân được cung cấp đầy đủ thông tin về lĩnh vực dân số, gia đình và trẻ em để nâng cao nhận thức, chuyển đổi hành vi tự nguyện, tự giác chấp nhận quy mô gia đình ít con (1 hoặc 2 con) ấm no, bình đẳng, tiến bộ phát triển bền vững; thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước về công tác dân số, gia đình và trẻ em.

6. Thực hiện xã hội hóa công tác dân số, gia đình, bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em nhằm huy động nguồn lực cho công tác dân số, gia đình và trẻ em.

7. Ngành Y tế đảm bảo cung cấp dịch vụ dân số- kế hoạch hóa gia đình đa dạng, chất lượng, thuận tiện và an toàn đến tận người dân có nhu cấu; tổ chức khám bệnh, chữa bệnh miễn phí cho trẻ em dưới 6 tuổi tại các cơ sở y tế công lập.

8. Hàng năm có kiểm tra, đánh giá, sơ kết và tổng kết việc thực hiện mục tiêu chính sách dân số, gia đình và bảo vệ, chăm sóc trẻ em.

Điều 3. Trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện chính sách dân số, gia đình và trẻ em:

1. Thực hiện mục tiêu chính sách dân số, gia đình và trẻ em, xây dựng gia đình theo chuẩn mực gia đình ít con (1 hoặc 2 con), no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc và bền vững.

2. Mỗi cá nhân đều phải có trách nhiệm thực hiện chính sách về dân số, gia đình và trẻ em và vận động người thân trong gia đình, dòng họ, mọi người trong cộng đồng cùng thực hiện.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Những người trong độ tuổi sinh đẻ phải thực hiện những quy định sau:

1. Mỗi cặp vợ chồng chỉ có một hoặc hai con. Trường hợp sinh con lần thức nhất mà sinh đôi trở lên không được sinh thêm con nữa.

2. Những cặp vợ chồng tái hôn, nếu cả vợ, chồng đã có con riêng hay người vợ hoặc người chồng đã có con riêng nay muốn có con chung chỉ được sinh thêm một con chung.

3. Những phụ nữ đơn côi (không chồng) chỉ được sinh một con.

4. Những cặp vợ chồng khi có ba con trở lên sẽ không coi là vi phạm quy định này trong các trường hợp sau:

a) Cả hai con của cặp vợ chồng bị dị tật không có khả năng phát triển bình thường, mắc bệnh hiểm nghèo (không phải do di truyền) mà y học hiện nay chưa có khả năng điều trị phục hồi (có chứng nhân của tuyến bệnh viện quận, huyện, thị xã trở lên) được sinh thêm một con.

b) Một hoặc cả hai con bị chết trước khi sinh đứa con thứ ba.

c) Trường hợp đã có một con và sinh lần thứ hai là sinh đôi trở lên.

5. Mỗi cặp vợ chồng phải lựa chọn để sử dụng một biện pháp tránh thai phù hợp với điều kiện kinh tế, sức khỏe và tâm lý.

Điều 5. Chế độ đối với người thực hiện kế hoạch hoá gia đình:

1. Người sử dụng biện pháp tránh thai đặt vòng được các cơ sở y tế khám phụ khoa, được đặt vòng và cấp một số thuốc theo quy định của Bộ Y tế.

2. Người sử dụng biện pháp tránh thai triệt sản được phẫu thuật triệt sản miễn phí, được cấp một số thuốc, hưởng một khoản tiền bồi thường và một thẻ bảo hiểm y tế thao mức quy định hàng năm của Uỷ ban dân số Gia đình và Trẻ em Việt Nam.

3. Người sử dụng các biện pháp tránh thai khác thì được hưởng các dịch vụ, các phương tiện tránh thai theo quy định của Bộ Y tế qua hệ thống cộng tác viên dân số gia đình và trẻ em và nhân viên y tế cơ sở.

4. Người sử dụng các biện pháp tránh thai có đăng ký với Ban Dân số Gia đình và Trẻ em xã, phường, thị trấn nếu có thai ngoài ý muốn thì được hưởng các dịch vụ nạo, phá thai, hút điều hoà kinh nguyệt theo quy định của Bộ Y tế.

Điều 6. Xử lý các trường hợp vi phạm chính sách dân số, gia đình và trẻ em:

1. Người có hành vi vi phạm Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật Bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em bị xử lý theo quy định của pháp luật.

2. Người vi phạm các quy định về chính sách dân số, gia đình và trẻ em bị xử phạt theo quy định của pháp luật và tuỳ theo đối tượng được xem xet, xử lý bằng các hình thức sau:

a) Đảng viên sinh con thứ ba trở lên bị xử lý kỷ luật theo quy định của Đảng.

b) Cán bộ, công chức, viên chức, lao động trong biên chế nhà nước (kể cả cán bộ, công chức cấp xã), sỹ quan, chiến sĩ lực lượng vũ trang sinh con thức ba trở lên thì trong 5 năm (kể từ khi sinh con) không được xét danh hiệu thi đua, không được hưởng phúc lợi của cơ quan, đơn vị; không được đề cử, đề bạt; nếu đang giữ chức vụ lãnh đạo của địa phương, cơ quan, đơn vị, ban, ngành, đoàn thể các cấp sẽ bị đưa ra khỏi các chức vụ lãnh đạo.

Đối với những người đang hợp đồng lao động (không xác định thời hạn hoặc xác định thời hạn) sinh con thứ ba trở lên thì xử lý kỷ luạt theo những điều khoản đã ký cam kết trong hợp đồng lao động. Công chức dự bị sinh con thứ ba trở lên thì bị xử lý theo quy định của pháp luật đối với công chức dự bị.

d) Đối tượng khác thuộc các làng, cụm dân cư sinh con thức ba trở lên thì xử lý theo những quy định tại hương ước, quy ước của thôn, làng, cụm dân cư.

đ) Các hộ gia đình có người sinh con thức ba trở lên thì trong 5 năm (kể từ khi sinh con) không được bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa”.

e) Các cơ quan, đơn vị, làng, khu dân cư có thành viên, gia đình sinh con thứ ba trở lên thì trong năm đó kế hoạchông được xét công nhận là đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, không được công nhận danh hiệu “Cơ quan, đơn vị văn hóa” “Làng văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa”.

g) Thủ trưởng trực tiếp, người đứng đầu của các cơ quan, đơn vị có thành viên sinh con thứ ba trở lên thì trong năm đó không được xét các danh hiệu thi đua.



Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 7. Uỷ ban Dân số Gia đình và Trẻ em thành phố phối hợp với các ngành chức năng hướng dẫn cụ thể các ngành, địa phương thực hiện Quy định này.

Điều 8. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc đề xuất mới, các ngành, các cấp, các đơn vị báo cáo về Uỷ ban Dân số Gia đình và Trẻ em thành phố để tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân thành phố xem xét, bổ sung, sửa đổi kịp thời./.





TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

CHỦ TỊCH

Trịnh Quang Sử




Каталог: PortalFolders -> ImageUploads -> CCDS -> 1052
ImageUploads -> Mẫu số 10 Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2010/tt-blđtbxh ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội CƠ quan có thẩm quyền công ty
ImageUploads -> CỤc thống kê tp hải phòng cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
ImageUploads -> CỤc thống kê tp hải phòng cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
ImageUploads -> Nghị định của Chính phủ số 107/2004/NĐ-cp ngày 01 tháng 4 năm 2004 quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Uỷ ban nhân dân các cấp
ImageUploads -> BỘ XÂy dựng
ImageUploads -> Nghị ĐỊnh của chính phủ SỐ 75/2006/NĐ-cp ngàY 02 tháng 8 NĂM 2006 quy đỊnh chi tiết và HƯỚng dẫn thi hành một số ĐIỀu của luật giáo dụC
ImageUploads -> HỘI ĐỒng nhân dân quận kiến an số: 25 /2006/nq – HĐND­3
1052 -> Chi cục dân số-khhgđ
1052 -> Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015
1052 -> Của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2016-2025 và Chỉ thị 04/ct-byt ngày 15/3/2016 của Bộ y tế về việc tăng cường giải quyết tình trạng

tải về 36.17 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương