ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
S ố: 4838 /QĐ-UBND
|
Đ à Nẵng, ngày 6 tháng 7 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Tổng mặt bằng quy hoạch chi tiết điều chỉnh TL 1:500
Các lô đất có ký hiệu B1-1, B1-2, B1-3, B2-2, B2-6, B2-7, B2-11, B3-1, B3-9, C1, C2, A1 thuộc đồ án quy hoạch khu đô thị Phú Mỹ An
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 19/2006/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2006 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng đô thị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Quyết định số 1199/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2012 của UBND thành phố về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1:500 Khu đô thị Phú Mỹ An;
Căn cứ Quyết định số 4141/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2013 của UBND thành phố về việc phê duyệt Tổng mặt bằng điều chỉnh quy hoạch chi tiết TL 1:500 Khu đất ký hiệu C - Khu đô thị Phú Mỹ An;
Căn cứ Quyết định số 4544/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2013 của UBND thành phố về việc phê duyệt Tổng mặt bằng điều chỉnh quy hoạch chi tiết TL 1:500 Các lô đất ký hiệu B3-2, B3-3, B3-4, B3-5, B3-6, B3-7, B3-8, CX1, CX2, CX3 thuộc đồ án quy hoạch Khu đô thị Phú Mỹ An;
Căn cứ Quyết định số 4021/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2014 của UBND thành phố về việc phê duyệt Tổng mặt bằng điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1:500 Các lô đất có ký hiệu B2-5, B2-6, B2-7, B2-9, B2-10, B3-1, B3-7, B3-16, B3-17 thuộc đồ án quy hoạch Khu đô thị Phú Mỹ An;
Theo Thông báo số 139/TB-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2014 của UBND thành phố về Kết luận của Chủ tịch UBND thành phố Văn Hữu Chiến tại cuộc họp nghe báo cáo một số đồ án kiến trúc, quy hoạch trên địa bàn thành phố;
Xét nội dung Tờ trình số 67/TTr.579/ĐT-KT ngày 06 tháng 6 năm 2015 của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng 579 về việc xin phê duyệt Tổng mặt bằng quy hoạch chi tiết điều chỉnh TL 1:500 Các lô đất có ký hiệu B1-1, B1-2, B1-3, B2-2, B2-6, B2-7, B2-11, B3-1, B3-9, C1, C2, A1 thuộc đồ án quy hoạch khu đô thị Phú Mỹ An;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng Đà Nẵng tại nội dung Tờ trình số:…......./TTr-SXD ngày.......tháng 6 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Tổng mặt bằng điều chỉnh quy hoạch chi tiết TL 1:500 Các lô đất có ký hiệu B1-1, B1-2, B1-3, B2-2, B2-6, B2-7, B2-11, B3-1, B3-9, C1, C2, A1 thuộc đồ án quy hoạch khu đô thị Phú Mỹ An, phường Hòa Hải, quận Ngũ Hành Sơn; kèm theo bản vẽ Tổng mặt bằng quy hoạch chi tiết TL 1:500, ký hiệu KT02 do Viện Quy hoạch xây dựng lập với những nội dung chính sau:
I. Vị trí quy hoạch:
1. Vị trí: Khu đất nằm trong ranh giới quy hoạch khu đô thị Phú Mỹ An, thuộc phường Hoà Hải, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng .
2. Ranh giới quy hoạch:
Ranh giới quy hoạch được xác định bởi các điểm B1, B2, ..., B33, R3, ..., R6, R9, ..., R16, R19, ..., R25, R28, ..., R31, R33, ..., R40, R58, ..., R63, R67, ..., R71, R77, ... , R82.
3. Quy mô:
-Tổng diện tích đất nghiên cứu trước điều chỉnh quy hoạch: 26.437 m2.
- Tổng diện tích đất nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch: 30.622 m2.
II. Quy hoạch sử dụng đất:
1. Nội dung điều chỉnh quy hoạch:
Điều chỉnh các lô đất B1-1, B1-2, B1-3, B2-2, B2-6, B2-7, B2-11, B3-1, B3-9, C1, C2, A1 để khớp nối quy hoạch đồng bộ, cụ thể:
+ Các lô đất B1-1, B1-2, B1-3, B2-2, B3-1, B3-9, C1, C2, A1: điều chỉnh tăng diện tích các lô đất, không điều chỉnh số lô.
+ Lô B2-6: Điều chỉnh 02 lô đất ở thành 04 lô đất ở chia lô.
+ Lô B2-7: Điều chỉnh 03 lô đất ở thành 06 lô đất ở chia lô.
+ Lô B2-11: Điều chỉnh 02 lô đất ở thành 03 lô đất ở chia lô.
BẢNG CÂN BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT
Stt
|
Thành phần sử dụng đất
|
Quy hoạch
trước điều chỉnh
|
Quy hoạch
điều chỉnh
|
Diện tích
(m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Số lô
(lô)
|
Diện tích
(m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Số lô
(lô)
|
1
|
Đất trường mẫu giáo (A1)
|
5.693
|
21,54
|
01
|
6.039
|
19,72
|
01
|
2
|
Đất ở chia lô tái định cư (B1)
|
8.116
|
30,70
|
77
|
9.897
|
32,31
|
77
|
3
|
Đất ở chia lô (B2)
|
3.069
|
11,61
|
20
|
3.914
|
12,78
|
26
|
4
|
Đất ở biệt thự (B3)
|
1.321
|
5,00
|
03
|
1.742
|
5,69
|
03
|
5
|
Đất chung cư (C)
|
8.127
|
30,74
|
02
|
8.874
|
28,98
|
02
|
6
|
Mương kỹ thuật
|
111
|
0,50
|
-
|
156
|
0,51
|
-
|
Tổng cộng
|
26.437
|
100,00
|
-
|
30.622
|
100,00
|
-
| 2. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
Trước khi tiến hành các bước xây dựng cơ bản tiếp theo, Chủ đầu tư có trách nhiệm phối hợp với đơn vị tư vấn lập hồ sơ phần hạ tầng kỹ thuật, gửi Sở Xây dựng lập thủ tục thẩm định phê duyệt theo đúng quy định tại Công văn số 11321/UBND-QLĐTh ngày 10/12/2014 của UBND thành phố Đà Nẵng. Hồ sơ gửi Sở Xây dựng chậm nhất là 25 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này.
Điều 2.
- Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng 579 có trách nhiệm liên hệ với các cơ quan có liên quan lập các thủ tục tiếp theo đúng quy định. Đồng thời phối hợp với Viện Quy hoạch xây dựng thực hiện việc cắm mốc ranh giới theo quy hoạch được duyệt.
- Giao UBND quận Ngũ Hành Sơn chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan tổ chức bàn giao mốc giới, niêm yết và công bố công khai quy hoạch được duyệt theo quy định. Thời hạn bàn giao mốc giới không quá 15 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này.
- Giao Sở Xây dựng, UBND quận Ngũ Hành Sơn quản lý quy hoạch được duyệt theo đúng chức năng và nhiệm vụ được giao.
- Giao Sở Tài nguyên - Môi trường căn cứ quy hoạch được duyệt, hướng dẫn lập thủ tục thu hồi đất, giao đất theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Những nội dung tại các Quyết định trước đây của Chủ tịch UBND thành phố không trái với Quyết định này vẫn còn hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND quận Ngũ Hành Sơn; Chủ tịch UBND phường Hòa Hải; Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố; Tổng giám đốc Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng 579; Viện trưởng Viện Quy hoạch xây dựng; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: CHỦ TỊCH
- Như điều 4;
- Lưu: VT, QL Đô thị.
Huỳnh Đức Thơ
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |