ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH QUẢNG BÌNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 1448/QĐ-UBND Đồng Hới, ngày 19 tháng 6 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển thủy điện vừa và nhỏ
tỉnh Quảng Bình đến năm 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Quyết định số 30/2006/QĐ-BCN ngày 31 tháng 8 năm 2006 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) ban hành Quy định về quản lý đầu tư xây dựng các dự án điện độc lập;
Căn cứ Quyết định số 1213/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập Quy hoạch phát triển thủy điện vừa và nhỏ tỉnh Quảng Bình đến năm 2020;
Căn cứ Văn bản số 5425/BCT-NL ngày 12 tháng 6 năm 2009 của Bộ Công Thương về việc thỏa thuận phê duyệt Quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 371/TTr-SCT ngày 16 tháng 6 năm 2009;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển thủy điện vừa và nhỏ tỉnh Quảng Bình đến năm 2020, với các nội dung chính như sau:
1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển thủy điện vừa và nhỏ tỉnh Quảng Bình đã được Bộ Công Thương thỏa thuận với tổng số 21 dự án (danh mục, vị trí và thông số chính của các dự án như Phụ lục kèm theo Quyết định này).
2. Trong quá trình triển khai các dự án, các chủ đầu tư và các ngành liên quan phải thực hiện đầy đủ theo các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng.
3. Quá trình lập dự án đầu tư xây dựng cần lưu ý:
- Điều tra, khảo sát kỹ điều kiện địa hình, địa chất (đặc biệt các dự án nằm trong khu vực đá vôi), khí tượng - thủy văn, kinh tế - xã hội khu vực.
- Phân tích để chuẩn xác thêm các thông số chính: Mực nước dâng bình thường MNDBT, mực nước hạ lưu MNHL, công suất lắp máy Nlm nhằm đảm bảo hiệu quả khai thác của các dự án cũng như hệ thống truyền tải điện.
- Sự phù hợp của hồ sơ thiết kế các dự án liên quan đến mực nước thượng, hạ lưu giữa các bậc thang liền kề trên lưu vực; đánh giá kỹ ảnh hưởng của các dự án trên sông Long Đại đến đường Hồ Chí Minh.
- Phân tích và có biện pháp công trình nhằm đảm bảo nhu cầu dùng nước khác trong khu vực (dân sinh, nông nghiệp, môi trường, du lịch).
- Có biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án đối với môi trường - xã hội trong khu vực.
4. Tổng vốn đầu tư:
Tổng vốn đầu tư cho 21 công trình khoảng 2182 tỷ đồng.
Điều 2. Sở Công Thương Quảng Bình có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương về tình hình thực hiện các dự án thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các sở, ban ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Phan Lâm Phương
Phụ lục:
DANH MỤC VÀ THÔNG SỐ CHÍNH CỦA CÁC DỰ ÁN THỦY ĐIỆN VỪA VÀ NHỎ TỈNH QUẢNG BÌNH
(kèm theo Quyết định số 1448/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Công trình
|
Kinh độ đập
|
Vĩ độ đập
|
Xã
|
Huyện
|
Sông/suối
|
Flv (Km2)
|
Qo (m3/s)
|
MND (m)
|
MNHL (m)
|
Nlm (MW)
|
1
|
Long Đại 1
|
106038'12"
|
17000'40"
|
Kim Thủy
|
Lệ Thủy
|
Long Đại
|
104,0
|
6,62
|
140,0
|
120,0
|
1,7
|
2
|
Long Đại 2
|
106038'10"
|
17002'30"
|
Kim Thủy
|
Lệ Thủy
|
Long Đại
|
123,0
|
7,84
|
119,0
|
100,0
|
1,9
|
3
|
Long Đại 3
|
106038'05"
|
17004'15"
|
Lâm Thủy và Ngân Thủy
|
Lệ Thủy
|
Long Đại
|
169,0
|
10,84
|
99,0
|
80,0
|
2,6
|
4
|
Long Đại 4
|
106029'50"
|
17007'05"
|
Trường Sơn
|
Quảng Ninh
|
Long Đại
|
458,0
|
29,15
|
75,0
|
45,0
|
10,0
|
5
|
Long Đại 5
|
106028'47"
|
17011'25"
|
Trường Sơn
|
Quảng Ninh
|
Long Đại
|
625,0
|
39,62
|
45,0
|
21,0
|
11,0
|
6
|
Long Đại 6
|
106029'30"
|
17016'20"
|
Trường Sơn
|
Quảng Ninh
|
Long Đại
|
1135,0
|
70,39
|
17,0
|
5,0
|
10,0
|
7
|
Lồ Ô
|
106027'08"
|
17006'50"
|
Trường Sơn
|
Quảng Ninh
|
Lệ Nghi
|
78,0
|
4,86
|
100,0
|
50,0
|
3,2
|
8
|
Rào Reng 1
|
106029'20"
|
17001'35"
|
Lâm Thủy
|
Lệ Thủy
|
Rào Reng
|
45,0
|
2,82
|
160,0
|
120,0
|
1,5
|
9
|
Rào Reng 2
|
106028'45"
|
17004'37"
|
Lâm Thủy
|
Lệ Thủy
|
Rào Reng
|
113,0
|
7,06
|
110,0
|
80,0
|
2,7
|
10
|
Khe Đen 4
|
106024'55"
|
17020'30"
|
Trường Sơn
|
Quảng Ninh
|
Khe Đen
|
101,0
|
5,91
|
95,0
|
70,0
|
1,9
|
11
|
Rào Mây
|
106021'37"
|
17014'30"
|
Trường Sơn
|
Quảng Ninh
|
Rào Mây
|
25,5
|
1,53
|
160,0
|
50,0
|
2,1
|
12
|
Sông Cát
|
106024'50"
|
17013'40"
|
Trường Sơn
|
Quảng Ninh
|
Sông Cát
|
96,0
|
5,84
|
40,0
|
20,0
|
1,5
|
13
|
Rào Tràng 1
|
106026'45"
|
17018'30"
|
Trường Sơn
|
Quảng Ninh
|
Rào Tràng
|
241,0
|
14,29
|
60,0
|
41,0
|
3,5
|
14
|
Rào Tràng 2
|
106026'35"
|
17015'50"
|
Trường Sơn
|
Quảng Ninh
|
Rào Tràng
|
266,0
|
15,81
|
40,0
|
19,0
|
4,2
|
15
|
Rào Cái 2
|
105047'25"
|
17051'05"
|
Dân Hóa
|
Minh Hóa
|
Rào Cái
|
155,0
|
8,5
|
100,0
|
80,0
|
2,1
|
16
|
Ngã Hai 2
|
105041'40"
|
17054'05"
|
Dân Hóa
|
Minh Hóa
|
Ngã Hai
|
63,0
|
3,45
|
295,0
|
220,0
|
3,3
|
17
|
Khe Nét
|
105055'50"
|
17059'15"
|
Kim Hóa
|
Tuyên Hóa
|
Khe Nét
|
160
|
9,45
|
60,0
|
22,0
|
4,5
|
18
|
Khe Nèng
|
106006'40"
|
17053'20"
|
Thạch Hóa
|
Tuyên Hóa
|
Khe Nèng
|
17,5
|
1,17
|
100,0
|
20,0
|
1,0
|
19
|
Rào Trổ
|
106011'20"
|
17050'50"
|
Mai Hóa và Phong Hóa
|
Tuyên Hóa
|
Rào Trổ
|
550,0
|
41,61
|
18,0
|
4,0
|
5,2
|
20
|
Thượng Trạch
|
106011'22"
|
17020'28"
|
Thượng Trạch
|
Bố Trạch
|
Cà Ròong
|
106,0
|
6,18
|
358,0
|
300,0
|
4,2
|
21
|
Sông Đá
|
106035'30"
|
17013'30"
|
Trường Xuân
|
Quảng Ninh
|
Sông Đá
|
70,0
|
4,51
|
70,0
|
20,0
|
2,7
|
Tổng cộng
|
80.8
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |