Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bà RỊA–VŨng tàU Độc lập – Tự do – Hạnh phúc



tải về 4.11 Mb.
trang1/24
Chuyển đổi dữ liệu10.07.2016
Kích4.11 Mb.
#1634
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   24





ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH BÀ RỊA–VŨNG TÀU Độc lập – Tự do – Hạnh phúc



Số: 12/2016/QĐ-UBND Bà Rịa, ngày 20 tháng 4 năm 2016

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành bộ đơn giá quan trắc và phân tích môi trường

trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC- UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Ủy ban dân tộc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực;

Căn cứ Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức, và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2008 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán công tác bảo vệ môi trường thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường;

Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa dịch vụ;

Căn cứ Thông tư số 18/2014/TT-BTNMT ngày 22 tháng 4 năm 2014 của B.ộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường không khí xung quanh, nước mặt lục địa, đất, nước dưới đất, nước mưa axit, nước biển, khí thải công nghiệp và phóng xạ;

Căn cứ Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BNV ngày 22 tháng 7 năm 2014 của Bộ Nội vụ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Thông tư số 41/2014/TT-BTNMT ngày 24 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc, phụ cấp lưu động và phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với viên chức quan trắc tài nguyên môi trường; điều tra cơ bản tài nguyên nước;

Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1103./TTr-STNMT ngày 05 tháng 4 năm 2016 về việc đề nghị phê duyệt bộ đơn giá quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,



QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (gọi tắt là Bộ đơn giá). Trong đó:

1. Bộ đơn giá được áp dụng cho các đơn giá sau đây:

a) Bộ đơn giá (áp dụng cho các huyện, thành phố trừ huyện Côn Đảo)

Đơn giá quan trắc môi trường không khí xung quanh;

Đơn giá quan trắc tiếng ồn;

Đơn giá quan trắc môi trường nước mặt lục địa;

Đơn giá quan trắc môi trường đất;

Đơn giá quan trắc môi trường nước dưới đất;

Đơn giá quan trắc môi trường nước mưa axit;

Đơn giá quan trắc môi trường nước biển;

Đơn giá quan trắc môi trường khí thải công nghiệp;

Đơn giá quan trắc môi trường phóng xạ.

b) Bộ đơn giá (áp dụng cho huyện Côn Đảo)

Đơn giá quan trắc môi trường không khí xung quanh;

Đơn giá quan trắc tiếng ồn;

Đơn giá quan trắc môi trường nước mặt lục địa;

Đơn giá quan trắc môi trường đất;

Đơn giá quan trắc môi trường nước dưới đất;

Đơn giá quan trắc môi trường nước mưa axit;

Đơn giá quan trắc môi trường nước biển;

Đơn giá quan trắc môi trường khí thải công nghiệp;

Đơn giá quan trắc môi trường phóng xạ.

2. Đối với chi phí nhân công lao động, khi có sự thay đổi về mức lương cơ sở hoặc các khoản đóng góp cho người lao động thì điều chỉnh lại chi phí nhân công cho phù hợp.

Điều 2. Giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường:

Hướng dẫn các đơn vị thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu áp dụng đơn giá này để thanh quyết toán các công trình quan trắc và phân tích môi trường.

Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Bộ đơn giá nếu có sự thay đổi về định mức, chế độ trong quá trình áp dụng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Lê Tuấn Quốc

PHẦN I



THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ

QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH, NƯỚC MẶT LỤC ĐỊA, ĐẤT, NƯỚC DƯỚI ĐẤT, NƯỚC MƯA AXIT, NƯỚC BIỂN, KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP VÀ PHÓNG XẠ
Bộ đơn giá Quan trắc môi trường gồm các đơn giá sau:

  1. Đơn giá quan trắc môi trường không khí xung quanh;

  2. Đơn giá quan trắc tiếng ồn;

  3. Đơn giá quan trắc môi trường nước mặt lục địa;

  4. Đơn giá quan trắc môi trường đất;

  5. Đơn giá quan trắc môi trường nước dưới đất;

  6. Đơn giá quan trắc môi trường nước mưa axit;

  7. Đơn giá quan trắc môi trường nước biển;

  8. Đơn giá quan trắc môi trường khí thải công nghiệp;

  9. Đơn giá quan trắc môi trường phóng xạ.

Bộ đơn giá Quan trắc môi trường gồm các khoản mục chi phí (Chi phí trong đơn giá và ngoài đơn giá) để hoàn thành các công việc theo Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường không khí xung quanh, nước mặt lục địa, đất, nước dưới đất, nước mưa axit, nước biển, khí thải công nghiệp và phóng xạ ban hành tại Thông tư số 18/2014/TT-BTNMT ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng bộ Tài nguyên và Môi trường.

I. Quy trình xây dựng đơn giá

I.1. Căn cứ pháp lý

a) Văn bản hướng dẫn xây đơn giá:

- Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2008 của liên Bộ Tài nguyên và Môi trường – Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán công tác bảo vệ môi trường thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường;

- Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa dịch vụ.

b) Định mức kinh tế kỹ thuật: Thông tư số 18/2014/TT-BTNMT ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường không khí xung quanh, nước mặt lục địa, đất, nước dưới đất, nước mưa axit, nước biển, khí thải công nghiệp và phóng xạ;

c) Chế độ tiền lương và các khoản khác tính theo lương.

- Chế độ tiền lương:

+ Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;

+ Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BNV ngày 22 tháng 7 năm 2014 của Bộ Nội vụ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

+ Thông tư số 41/2014/TT-BTNMT ngày 24 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc, phụ cấp lưu động và phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với viên chức quan trắc tài nguyên môi trường; điều tra cơ bản Tài nguyên nước.

- Mức lương cơ sở: Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ về quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (1.150.000 đồng/tháng).

- Phụ cấp đặc biệt (Chỉ áp dụng riêng cho địa bàn huyện Côn Đảo): Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức, và lực lượng vũ trang;

- Phụ cấp thu hút (Chỉ áp dụng riêng cho địa bàn huyện Côn Đảo): Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 06/3/2015 của Ủy ban nhân nhân tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu về việc ban hành chính sách ưu đãi đối với công chức, viên chức, nhân viên công tác tại địa bàn huyện Côn Đảo.

- Phụ cấp khu vực:

+ Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính và Uỷ ban dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực;

+ Quyết định số 32/2013/QĐ-TTg ngày 22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách ưu đãi đối với địa bàn Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

- Các khoản tính theo lương:

+ Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;

+ Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp;

+ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;

+ Luật Công đoàn số 12/2012/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 20/6/2012.

d) Đơn giá vật liệu, công cụ dụng cụ được sử dụng để phục vụ các đề án, dự án về quan trắc và phân tích môi trường được quy định tại Thông tư số 18/2014/TT-BTNMT ngày 22 tháng 4 năm 2014 trên: Tính theo mặt bằng đơn giá trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu vào thời điểm tháng 6 năm 2015 (Theo chứng thư thẩm định giá số 915.0209/CT-BTCVALUE).

e) Chi phí khấu hao máy móc, thiết bị:

- Mức tính khấu hao:

+ Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài Chính quy định về quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước.

+ Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 04 năm 2013 của Bộ Tài Chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.

- Giá máy móc, thiết bị: được sử dụng để phục vụ các đề án, dự án về quan trắc và phân tích môi trường được quy định tại Thông tư số 18/2014/TT-BTNMT ngày 22 tháng 4 năm 2014 trên: Tính theo mặt bằng đơn giá trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu vào thời điểm tháng 6 năm 2015 (Theo chứng thư thẩm định giá số 915.0209/CT-BTCVALUE).

f) Chế độ Thuế: Theo quy định hiện hành tại thời điểm xây dựng dự toán đối với từng công trình, đề án, dự án. Tại thời điểm xây dựng bộ đơn giá được áp dụng theo Luật số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12; Luật số 71/2014/QH13 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế; Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.



I.2. Phương pháp xây dựng đơn giá

Đơn giá sản phẩm = chi phí trực tiếp + chi phí chung



I.2.1. Chi phí trực tiếp: bao gồm các khoản mục cấu thành nên giá trị sản phẩm (chi phí nhân công, chi phí dụng cụ, chi phí vật liệu, chi phí khấu hao máy móc - thiết bị), cách tính như sau:


Chi phí trực tiếp

=

Chi phí nhân công (a)

+

Chi phí dụng cụ (b)

+

Chi phí vật liệu (c)

+

Chi phí khấu hao (d+e)

Phương pháp xác định được quy định tại Thông tư 01/2008/TTLT- BTNMT-BTC ngày 29/4/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính. Chi phí trực tiếp thay đổi khi có 01(một) hay các chi phí khác cấu thành thay đổi và là cơ sở để xác định chi phí chung và chi phí khác.




  1. Chi phí nhân công: Gồm chi phí lao động kỹ thuật tham gia trong quá trình thực hiện dự án. Chi phí này đang áp dụng tính lương tối thiểu là 1.150.000 đồng/ tháng.

Chi phí lao động kỹ thuật được tính theo công thức:


Chi phí lao động kỹ thuật

=

Số công lao động kỹ thuật theo định mức

x

Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật

Trong đó:

Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật



=

Tiền lương 1 tháng theo cấp bậc kỹ thuật quy định trong định mức

+

Các khoản phụ cấp 1 tháng theo chế độ

26 ngày

- Tiền lương một tháng theo cấp bậc kỹ thuật quy định trong định mức: Hệ số lương được xác định theo Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/72015 và Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BNV ngày 22/7/2014; mức lương cơ sở theo quy định hiện hành.

- Các khoản phụ cấp một tháng theo chế độ gồm:

+ Lương phụ: tiền lương chi trả cho các ngày lễ tết, hội họp, học tập (34/313 ngày), mức tính 11% lương cấp bậc kỹ thuật, theo hướng dẫn tại Thông tư số 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC ngày 29/4/2008.

+ Phụ cấp lương: phụ cấp lưu động mức tính 0,4 lương cơ sở, phụ cấp độc hại mức tính 0,1 lương cơ sở theo Thông tư số 41/2014/TT-BTNMT ngày 24 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

+ Phụ cấp khu vực: mức 0,1; 0,2 và 0,7 lương cơ sở áp dụng cho từng địa bàn cụ thể trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT/BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ vụ - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính và Uỷ ban dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực.

+ Các khoản phụ cấp lương khác (áp dụng riêng cho địa bàn huyện Côn Đảo): phụ cấp thu hút mức 50% lương cấp bậc theo Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 06/3/2015 của Ủy ban nhân nhân tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu về việc ban hành chính sách ưu đãi đối với công chức, viên chức, nhân viên công tác tại địa bàn huyện Côn Đảo; phụ cấp đặc biệt mức 50% lương cấp bậc theo Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức, và lực lượng vũ trang.

+ Các khoản đóng góp cho người lao động (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp) mức tính 22% và kinh phí công đoàn mức tính 2% lương cấp bậc kỹ thuật (Theo Công văn hướng dẫn số 1041/BHXH-PT ngày 03/12/2013 của Bảo hiểm xã hội tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu về việc đóng BHXH, BHYT, BHTN với mức lương tối thiểu là 1.150.000 đồng/tháng).

- Quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn vị tính là công cá nhân hoặc nhóm/ đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc; một tháng làm việc là 26 ngày.

- Mức lao động kỹ thuật ngoại nghiệp cho công tác quan trắc lấy mẫu và phân tích môi trường phải ngừng nghỉ việc do thời tiết được tính thêm hệ số 0,2 theo quy định tại Thông tư 18/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.


  1. Chi phí dụng cụ: Là giá trị dụng cụ được phân bổ trong quá trình quan trắc môi trường, cách tính cụ thể như sau:

Chi phí dụng cụ

=

Số ca sử dụng dụng cụ theo định mức

x

Đơn giá sử dụng dụng cụ phân bổ cho 01 ca

Trong đó:

Đơn giá sử dụng dụng cụ phân bổ cho 01 ca

=

Nguyên giá dụng cụ

Nline 12iên hạn sử dụng dụng cụ x 26 ca định mức (tháng)


- Đơn giá dụng cụ: Tính theo mặt bằng đơn giá tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được khảo sát trong tháng 6 năm 2015 (Theo chứng thư thẩm định giá số 915.0209/CT-BTCVALUE).

- Số ca sử dụng và niên hạn sử dụng dụng cụ theo quy định trong Thông tư 18/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Tổng cộng chi phí sử dụng dụng cụ được tính thêm 10% dụng cụ nhỏ, phụ (theo quy định trong Thông tư 18/2014/TT-BTNMT).

Chi phí này được phân bổ cho từng công việc chi tiết theo hệ số (theo quy định trong Thông tư 18/2014/TT-BTNMT).



  1. Chi phí vật liệu: Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ dùng trực tiếp trong quá trình sản xuất sản phẩm, cách tính cụ thể như sau:

Chi phí vật liệu

=

∑ (Số lượng từng loại vật liệu theo định mức

x

Đơn giá từng liệu loại vật liệu)

Trong đó:

- Số lượng vật liệu được xác định trên cơ sở định mức sử dụng vật liệu được quy định trong Thông tư 18/2014/TT-BTNMT.

- Đơn giá vật liệu: Tính theo mặt bằng đơn giá tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được khảo sát trong tháng 6 năm 2015 (Theo chứng thư thẩm định giá số 915.0209/CT-BTCVALUE).

- Tổng cộng chi phí sử dụng vật liệu được tính thêm 8% vật liệu phụ, vụn vặt và hao hụt (theo quy định trong Thông tư 18/2014/TT-BTNMT).

Chi phí này sẽ được phân bổ cho từng công việc chi tiết theo hệ số (theo quy định trong Thông tư 18/2014/TT-BTNMT).


  1. Chi phí khấu hao thiết bị: Là hao phí về máy, thiết bị sử dụng trong quá trình sản xuất sản phẩm, được xác định trên cơ sở danh mục thiết bị, số ca sử dụng máy theo định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư 18/2014/TT-BTNMT, cách tính cụ thể như sau:

Chi phí khấu hao

=

Số ca máy theo định mức

x

Mức khấu hao một ca máy

Trong đó:

Mức khấu hao một ca máy

=

Nguyên giá

line 13Số ca máy sử dụng một năm x Số năm sử dụng

- Đơn giá thiết bị: Tính theo mặt bằng đơn giá tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được khảo sát trong tháng 6 năm 2015 (Theo chứng thư thẩm định giá số 915.0209/CT-BTCVALUE).

- Số ca máy sử dụng một năm: Máy ngoại nghiệp là 250 ca (riêng thiết bị đo biển là 200 ca); máy nội nghiệp là 500 ca theo quy định tại Thông tư 18/2014/TT-BTNMT.

- Thời hạn (niên hạn) sử dụng thiết bị theo quy định của Bộ Tài chính, về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định và quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường về định mức sử dụng diện tích nhà xưởng, thiết bị và biên chế cho trạm quan trắc môi trường.


  1. Chi phí năng lượng: Là chi phí sử dụng năng lượng dùng cho máy móc thiết bị vận hành trong thời gian sản xuất sản phẩm, được tính theo công thức:

Chi phí năng lượng

=

Năng lượng tiêu hao theo định mức

x

Đơn giá do Nhà nước quy định

Mức sử dụng năng lượng được quy định trong Thông tư 18/2014/TT-BTNMT.

I.2.2. Chi phí chung:  là chi phí có tính chất chung của đơn vị trực tiếp thực hiện như: Chi phí tiền lương và các khoản đóng góp theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) cho bộ máy quản lý; chi phí điện, nước, điện thoại, xăng xe, công tác phí, văn phòng phẩm, công cụ, dụng cụ cho bộ máy quản lý; chi phí sửa chữa thiết bị, công cụ, dụng cụ đối với đơn vị sự nghiệp (hoặc chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ bộ máy quản lý đối với doanh nghiệp); chi phí nghiệm thu, bàn giao sản phẩm của đơn vị trực tiếp thực hiện; chi hội nghị sơ kết, tổng kết của đơn vị; các chi khác mang tính chất quản lý có liên quan đến việc thực hiện dự án về bảo vệ môi trường. Chi phí quản lý chung được xác định theo tỷ lệ 20% tính trên chi phí trực tiếp cho công tác quan trắc ngoài hiện trường và công tác phân tích trong phòng thí nghiệm.

Đơn giá sản phẩm có phụ cấp khu vực: là đơn giá sản phẩm được thực hiện tại các khu vực được hưởng phụ cấp khu vực theo quy định.

Đơn giá sản phẩm (có phụ cấp khu vực) = Đơn giá sản phẩm + Phụ cấp khu vực



Phụ cấp khu vực (theo hệ số k)

=

Số lao động kỹ thuật theo định mức

x


Định mức lao động kỹ thuật

x

Đơn giá phụ cấp 1 ngày công lao động kỹ thuật (theo hệ số k)

Mức phụ cấp khu vực từng xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được quy định trong đơn giá từng hạng mục công việc.

Каталог: Lists -> vbpq -> Attachments
Attachments -> TỈnh bến tre độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> Ban hành kèm theo Thông tư số: 29/2004/tt-btnmt
Attachments -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TƯ pháp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> PHỤ LỤC: MẪu văn bảN Áp dụng thống nhất trong công tác bổ nhiệM (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/tt-btp ngày 01 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) Mẫu số: 01/bncb
Attachments -> PHỤ LỤc I khung thời gian trích khấu hao các loại tài sản cố ĐỊNH
Attachments -> BỘ giao thông vận tảI
Attachments -> UỶ ban nhân dân tỉnh sơn la cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> PHỤ LỤc số I mẫu phiếu nhận hồ SƠ

tải về 4.11 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   24




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương