Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang



tải về 28.67 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích28.67 Kb.
#26125


ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH AN GIANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________ _______________________

Số: 815/QĐ-UBND Long Xuyên, ngày 29 tháng 4 năm 2008

QUYẾT ĐỊNH


Phê duyệt Dự án xây dựng mô hình sản xuất và tiêu thụ rau an toàn

tỉnh An Giang trong hai năm 2009-2010.

_________________



CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 149/2007/QĐ-TTg, ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia vệ sinh an toàn thực phẩm giai đoạn 2006 -2010;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2008/TTLT-BTC-BYT ngày 31/01/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Y tế về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia vệ sinh an toàn thực phẩm giai đoạn 2006-2010;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 408/TTr-SNN-BVTV ngày 23/4/2008 về việc xin phê duyệt Dự án xây dựng mô hình sản xuất và tiêu thụ rau an toàn tỉnh An Giang trong hai năm 2009-2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Dự án xây dựng mô hình sản xuất và tiêu thụ rau an toàn tỉnh An Giang trong hai năm 2009-2010, với các nội dung cụ thể như sau:

1. Tên dự án đầu tư: Xây dựng mô hình sản xuất và tiêu thụ rau an toàn tỉnh An Giang trong hai năm 2009-2010.

2. Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn An Giang.

3. Quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.

4. Địa điểm đầu tư: 6 huyện, thị, thành trong toàn tỉnh: Thành phố Long Xuyên, Thị xã Châu Đốc, huyện An Phú, Tân Châu, Tri Tôn và Chợ Mới.

5. Mục tiêu: Nhằm quản lý chất lượng rau, cung cấp sản phẩm rau an toàn đến người tiêu dùng thông qua các hoạt động cụ thể trong việc xây dựng vùng nguyên liệu rau an toàn và đồng thời kiểm tra chứng nhận sản phẩm rau an toàn, tiến đến xây dựng nhãn hiệu và xuất xứ sản phẩm cho vùng rau an toàn của từng địa phương trong vùng dự án của tỉnh.

6. Thời gian thực hiện dự án: Dự án thực hiện trong hai năm: năm 2009 và năm 2010

7. Quy mô và hình thức đầu tư:

- Quy mô đầu tư: Lập kế hoạch, quy hoạch vùng rau ở 6 huyện, thị, thành chia làm 6 tổ với diện tích quy hoạch 60 ha (10 ha/huyện) và có khoảng 120 nông dân tham gia (20 nông dân/huyện).

- Hình thức đầu tư: Trực tiếp.

8. Các hoạt động cụ thể: Hoạt động được chia làm 3 nhóm:

a) Nhóm 1: Lập kế hoạch, quy hoạch và tổ chức hội thảo, huấn luyện.

- Phối hợp các huyện, thị, thành lập kế hoạch để quy hoạch vùng rau ở 6 huyện, thị, thành làm 6 tổ, mỗi tổ có khoảng 20 nông dân, quy hoạch mỗi huỵện, thị, thành 10 ha. Đồng thời, nâng chất các tổ sản xuất rau an toàn ở Chợ Mới đã hình thành trong năm 2008.

- Chọn, lập điểm thu gom, sơ chế rau an toàn trong vùng dự án.

- Tổ chức 13 lớp tập huấn, cụ thể:

+ 01 lớp tập huấn phát triển chuỗi giá trị và quy trình sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGap của Bộ Nông nghiệp và PTNT cho cán bộ phòng nông nghiệp, trạm khuyến nông, trạm bảo vệ thực vật ở 6 huyện, thị, thành trong vùng dự án.

+ 06 lớp tập huấn kết hợp thực hành về quy trình sản xuất rau an toàn cho các tổ hợp tác trồng rau an toàn trong vùng dự án, kết hợp thực hiện các điểm trình diễn để học viên thực hành.

+ 01 lớp tập huấn về sơ chế và bảo quản rau an toàn cho các tổ trưởng tổ hợp tác trồng rau, hoặc đầu mối tiêu thụ rau trong vùng dự án.

+ 05 lớp tập huấn nhằm nhân rộng mô hình trồng rau an toàn ở các huyện còn lại.



b) Nhóm 2: Quản lý chất lượng rau an toàn.

- Tổ chức khảo sát, lấy mẫu đất và nước ở 11 huyện, thị, thành để kiểm nghiệm nhằm chọn vùng thích hợp cho rau màu phát triển.

- Tổ chức kiểm tra dư lượng hóa chất, vi sinh, kim loại nặng trên rau làm 04 lần của 01 chu kỳ sản xuất (kiểm tra giống, xuất xứ của giống khi rau phát triển và khi thu hoạch đưa sản phẩm vào sơ chế).

- Tổ chức xây dựng 06 nhà lưới đơn giản (loại hở) để bảo vệ rau màu trong mùa mưa và hạn chế côn trùng phá hoại tại các vùng có điểm sản xuất.

- Tổ chức kiểm tra để chứng nhận sản phẩm rau an toàn.

+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp giấy chứng nhận địa bàn đủ điều kiện sản xuất rau an toàn, chứng nhận nông dân tham dự tập huấn.

+ Chi cục Bảo vệ thực vật sẽ thực hiện kiểm tra chất lượng kiểm tra chất lượng sản phẩm rau an toàn bằng phương pháp kiểm tra nhanh (testkit) trên rau màu.

c) Nhóm 3: Phát triển thị trường rau an toàn.

- Tổ chức khảo sát và phân tích thị trường nhằm nắm bắt nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng về rau an toàn. Hoạt động này sẽ được thực hiện tại Thành phố Long Xuyên, Thị xã Châu Đốc với quy mô 200 phiếu phỏng vấn tại các vựa rau, nhà hàng, bếp ăn tập thể.

- Hội thảo kết nối người sản xuất rau, người thu gom, người sơ chế và nhà phân phối. Nội dung là trao đổi thông tin về cung cầu, thỏa thuận về các điều kiện thu mua, phương thức thanh toán, phương thức giao hàng……

- Liên hệ đăng ký nhãn hiệu hàng hóa, thiết kế logo, in tờ rơi quảng cáo cho các điểm cung ứng rau an toàn.

- Quảng bá sản phẩm rau an toàn cho vùng dự án trên các kênh truyền thông, phương tiện thông tin đại chúng….;

9. Dự toán kinh phí và nguồn vốn thực hiện.

a) Tổng dự toán kinh phí thực hiện dự án: 680.636.000 đồng (Sáu trăm tám mươi triệu sáu trăm ba sáu ngàn đồng chẳn). Trong đó:

- Chi xây dựng mô hình rau an toàn: 573.540.000 đồng

- Phục vụ chuẩn hóa tài liệu dự án: 74.500.000 đồng

- Chi lập dự án 3.911.000 đồng.

- Chi phí dự phòng 28.678.000 đồng

b) Nguồn vốn thực hiện: Từ nguồn Chương trình mục tiêu quốc gia vệ sinh an toàn thực phẩm giai đoạn 2006-2010 (Theo tinh thần chỉ đạo của của Bộ Nông nghiệp và PTNT tại công văn số 6510/BNN-KHCN ngày 28/11/2007 về kinh phí hỗ trợ thực hiện dự án vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2008).

10. Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội:

a) Hiệu quả kinh tế:

- Giá bán rau an toàn cao hơn 10% so với giá bán rau bình thường nên dự án này sẽ góp phần tăng lợi nhuận cho người trồng rau an toàn có thu nhập tăng thêm khoảng 1,7 tỷ đồng (giả sử năng suất của việc trồng rau an toàn bằng với năng suất của việc trồng rau thường).

- Xác định được vùng chuyên canh rau an toàn giúp người trồng rau an toàn an tâm đầu tư vào sản xuất, tạo nguồn rau sạch cung ứng tiêu thụ treong và ngoài tỉnh.

- Giảm chi phí y tế cho những trường hợp ngộ độc do ăn rau sản xuất không an toàn, đảm bảo ổn định sản xuất.



b) Hiệu quả xã hội:

- Bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng rau, sức khỏe người trồng rau và góp phần bảo vệ môi trường.

- Nâng cao ý thức của nông dân trong việc sản xuất sản phẩm rau an toàn, tiếp cận mô hình sản xuất mới hiệu quả hơn, nâng cao kỹ năng quản lý nhóm. Đồng thời, đáp ứng yêu cầu của xã hội và thực hiện nghiêm tinh thần chỉ đạo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về định hướng sản xuất an toàn vệ sinh thực phẩm.

- Xây dựng được mô hình phát triển chuỗi giá trị phù hợp với xu thế liên kết nâng cao chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng nội địa và xuất khẩu



Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm triển khai thực hiện nội dung Dự án đầu tư theo đúng Điều 1 của Quyết định này và tuân thủ các quy định của Nhà nước khi triển khai thực hiện Dự án.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kế từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong vùng Dự án và Chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.



KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Nơi nhận:

- TT.UBND tỉnh;

- Bộ Nông nghiệp và PTNT;

- Vụ KHCN- Bộ NN và PTNT; (Đã ký)

- Sở KH và ĐT, Sở TC;

- Sở NN và PTNT, Sở Y tế;

- UBND huyện, thị, thành phố; Huỳnh Thế Năng

- Lưu: VT, P. KT, P.TH, P.VHXH.




Каталог: VBPQ -> vbpq.nsf
vbpq.nsf -> QuyếT ĐỊnh về việc tịch thu sung công quy nhà nước phương tiện giao thông VI phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh bắc kạn căn cứ Luật Tổ chức HĐnd và ubnd ngày 26 tháng 11 năm 2003
vbpq.nsf -> QuyếT ĐỊnh củA Ủy ban nhân dân tỉnh v/v Thành lập Hội đồng Quản trị Cty Xuất nhập khẩu Thủy sản
vbpq.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh an giang độc lập Tự do Hạnh phúc
vbpq.nsf -> QuyếT ĐỊnh v/v Ban hành qui chế tổ chức hoạt động của Sở Giao thông vận tải
vbpq.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh bắc kạN
vbpq.nsf -> UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bắc kạN Độc lập Tự do Hạnh phúc
vbpq.nsf -> TỈnh an giang
vbpq.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh bắc kạN
vbpq.nsf -> Ñy ban nhn dn
vbpq.nsf -> QuyếT ĐỊnh v/v giao chỉ tiêu mua lúa, gạo vụ Hè thu 1998

tải về 28.67 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương