Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2848/TTr-sxd ngày 05 tháng 12 năm 2014 và ý kiến của Sở Tư pháp tại công văn số 1933/stp-kstthc ngày 02 tháng 12 năm 2014



tải về 0.93 Mb.
trang1/8
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích0.93 Mb.
#16828
  1   2   3   4   5   6   7   8



ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH NINH THUẬN

______________




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________________________

Số: 2610/QĐ-UBND




Ninh Thuận, ngày 15 tháng 12 năm 2014


QUYẾT ĐỊNH


Về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền

giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận

__________________________________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;



Căn cứ Quyết định số 86/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2848/TTr-SXD ngày 05 tháng 12 năm 2014 và ý kiến của Sở Tư pháp tại công văn số 1933/STP-KSTTHC ngày 02 tháng 12 năm 2014,


QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 241/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và Quyết định số 293/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố bổ sung danh mục bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tư pháp, thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.





KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH





Võ Đại



ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH NINH THUẬN

______________




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________________________


THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2610/QĐ-UBND

ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

___________________________________
Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH


STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1

Lĩnh vực nhà ở

1.1

Thủ tục thẩm định công nhận chủ đầu tư dự án khu đô thị mới

1.2

Thủ tục thẩm định chấp thuận đầu tư dự án khu đô thị mới

1.3

Thủ tục thẩm định dự án phát triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước

1.4

Thủ tục đề nghị chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách Nhà nước có số lượng nhà ở từ 500 đến dưới 2.500 căn (trường hợp không phải đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án)

1.5

Thủ tục chấp thuận bổ sung nội dung dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách Nhà nước có số lượng nhà ở từ 500 đến dưới 2.500 căn

1.6

Thủ tục cấp mới chứng chỉ môi giới bất động sản

1.7

Thủ tục cấp lại chứng chỉ môi giới bất động sản

1.8

Thủ tục cấp mới chứng chỉ định giá bất động sản

1.9

Thủ tục cấp lại chứng chỉ định giá bất động sản

1.10

Thủ tục thông báo hoạt động sàn giao dịch bất động sản

2

Lĩnh vực xây dựng

2.1

Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công công trình

2.2

Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư

2.3

Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư xây dựng

2.4

Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề (kiến trúc sư kỹ sư xây dựng giám sát thi công công trình)

2.5

Thủ tục cấp bổ sung chứng chỉ hành nghề (kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng giám sát thi công công trình,)

2.6

Thủ tục cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1, hạng 2

2.7

Thủ tục nâng hạng chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 (trường hợp nâng từ hạng 2 lên hạng 1)




STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

2.8

Thủ tục cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng (trong trường hợp chứng chỉ bị rách, nát hoặc mất)

2.9

Thủ tục cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức nhận thầu các gói thầu thuộc dự án nhóm B, C

2.10

Thủ tục cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là cá nhân hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng

2.11

Thủ tục đăng ký văn phòng điều hành cho nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam

2.12

Thủ tục tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng và vật liệu cho sản xuất ximăng

2.13

Thủ tục tham gia ý kiến về báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình mỏ và thiết kế bản vẽ thi công

2.14

Thủ tục thẩm định dự toán di dời, bồi thường công trình

2.15

Thủ tục thẩm định điều chỉnh tổng mức đầu tư

2.16

Thủ tục thẩm định công tác khảo sát lập bản đồ địa hình phục vụ quy hoạch

2.17

Thủ tục lấy ý kiến thiết kế cơ sở dự án

2.18

Thủ tục thẩm tra hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công - dự toán

2.19

Thủ tục thẩm định hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ thuật

2.20

Thủ tục cấp giấy phép xây dựng tạm công trình

2.21

Thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình

2.22

Thủ tục điều chỉnh giấy phép xây dựng

2.23

Thủ tục gia hạn giấy phép xây dựng

2.24

Thủ tục phê duyệt phương án phá dỡ công trình xây dựng

3

Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật

3.1

Thủ tục cấp giấy phép công trình theo tuyến trong đô thị

4

Lĩnh vực quy hoạch xây dựng

4.1

Thủ tục thẩm định đồ án quy hoạch

4.2

Thủ tục thẩm định nhiệm vụ quy hoạch

4.3

Thủ tục thoả thuận kiến trúc quy hoạch

4.4

Thủ tục thoả thuận địa điểm xây dựng công trình

4.5

Thủ tục cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng công trình



Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2610/QĐ-UBND

ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

___________________________________
I. LĨNH VỰC NHÀ Ở

1. Thủ tục thẩm định hồ sơ đề xuất công nhận chủ đầu tư dự án khu đô thị mới

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.

- Chuyển Phòng Phát triển Đô thị giải quyết: 20 ngày.

+ Mời các sở, ngành liên quan và chính quyền địa phương để nghe nhà đầu tư báo cáo và góp ý trước khi thẩm định.

+ Thẩm định hồ sơ năng lực và năng lực tài chính của nhà đầu tư, hồ sơ đề xuất dự án.

+ Tờ trình và dự thảo quyết định phê duyệt công nhận chủ đầu tư dự án khu đô thị mới.

- Trình Giám đốc Sở ký văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 03 ngày.

- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;

b) Cách thức thực hiện: tổ chức nộp hồ sơ đầy đủ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ, gồm:

- Tờ trình đề nghị công nhận chủ đầu tư dự án khu đô thị mới.

- Văn bản chấp thuận đầu tư dự án khu đô thị mới của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Giấy đăng ký kinh doanh có đăng ký về đầu tư kinh doanh bất động sản.

- Hồ sơ chứng minh năng lực của chủ đầu tư về tài chính (báo cáo tài chính của nhà đầu tư và phải được kiểm toán độc lập xác nhận) và kinh nghiệm về đầu tư và quản lý thực hiện dự án. Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập thì phải có văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

- Thuyết minh đề xuất dự án: cần làm rõ sự cần thiết đầu tư, mục tiêu đầu tư và cơ sở pháp lý; địa điểm hiện trạng khu đất lập dự án, hình thức quản lý dự án; diện tích, ranh giới, phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư; phương thức giao, chuyển nhượng, thuê đất; giải pháp thiết kế; hình thức đầu tư, xác định sơ bộ tổng mức đầu tư và xác định nguồn vốn thực hiện dự án; tiến độ thực hiện dự án; đề xuất về hỗ trợ, ưu đãi; đề xuất quản lý dự án trong quá trình thực hiện đầu tư và cam kết bảo đảm thực hiện dự án đúng nội dung và tiến độ đã được phê duyệt;

d) Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng thẩm định dự án trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: tờ trình thẩm định, dự thảo quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh;

h) Phí, lệ phí: theo quy định tại Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng;

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không;

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;

l) Căn cứ pháp lý:

- Luật Xây dựng.

- Luật Nhà ở.

- Luật Kinh doanh bất động sản.

- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.

- Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
2. Thủ tục thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận đầu tư dự án khu đô thị mới

2.1. Đối với dự án khu đô thị mới có quy mô sử dụng đất dưới 20ha:

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.

- Chuyển Phòng Phát triển Đô thị giải quyết: 30 ngày làm việc.

+ Mời Tổ chuyên gia giúp việc để nghe tư vấn báo cáo và góp ý trước khi thẩm định.

+ Thẩm định dự án.

+ Tờ trình và dự thảo quyết định phê duyệt chấp thuận đầu tư dự án khu đô thị mới.

- Trình Giám đốc Sở ký văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 03 ngày.

- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và cho phép đầu tư: 05 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.


b) Cách thức thực hiện: tổ chức nộp hồ sơ đầy đủ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 10 (mười) bộ, gồm:

- Tờ trình đề nghị chấp thuận đầu tư thực hiện dự án.

- Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc quyết định chỉ định chủ đầu tư hoặc văn bản xác nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp chủ đầu tư là chủ sử dụng khu đất thực hiện dự án.

- Hồ sơ dự án được quy định tại Điều 32 của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị (không bao gồm: mô hình thu nhỏ khu vực thực hiện dự án được quy định tại khoản 3 Điều 32 của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013).

- Các văn bản pháp lý kèm theo: quyết định phê duyệt khu vực phát triển đô thị và kế hoạch triển khai khu vực phát triển đô thị; hồ sơ quy hoạch chi tiết; hồ sơ chứng minh năng lực tài chính, kinh nghiệm về đầu tư và quản lý phù hợp để thực hiện dự án và các văn bản pháp lý liên quan khác.

d) Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng thẩm định dự án trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: tờ trình thẩm định, dự thảo quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.

h) Lệ phí: theo quy định tại Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: tờ trình đề nghị chấp thuận đầu tư dự án (theo mẫu phụ lục IV của Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l) Căn cứ pháp lý:

- Luật Xây dựng.

- Luật Nhà ở.

- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.

- Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;


2.2. Đối với dự án khu đô thị mới có quy mô sử dụng đất từ 20ha đến dưới 100ha:

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.

- Chuyển Phòng Phát triển Đô thị giải quyết: 35 ngày.

+ Mời Tổ chuyên gia giúp việc để nghe tư vấn báo cáo và góp ý trước khi thẩm định.

+ Dự thảo văn bản để Ủy ban nhân dân tỉnh lấy ý kiến của Bộ Xây dựng.

+ Tờ trình và dự thảo quyết định phê duyệt chấp thuận đầu tư dự án khu đô thị mới (sau khi có ý kiến bằng văn bản của Bộ Xây dựng).

- Trình Giám đốc Sở ký văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 03 ngày.

- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và cho phép đầu tư: 05 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày.

b) Cách thức thực hiện: tổ chức nộp hồ sơ đầy đủ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 16 (mười sáu) bộ, gồm:

- Tờ trình đề nghị chấp thuận đầu tư thực hiện dự án.

- Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc quyết định chỉ định chủ đầu tư hoặc văn bản xác nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp chủ đầu tư là chủ sử dụng khu đất thực hiện dự án.

- Hồ sơ dự án được quy định tại Điều 32 của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị (không bao gồm: mô hình thu nhỏ khu vực thực hiện dự án được quy định tại khoản 3 Điều 32 của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013.

- Các văn bản pháp lý kèm theo: quyết định phê duyệt khu vực phát triển đô thị và kế hoạch triển khai khu vực phát triển đô thị; hồ sơ quy hoạch chi tiết; hồ sơ chứng minh năng lực tài chính, kinh nghiệm về đầu tư và quản lý phù hợp để thực hiện dự án và các văn bản pháp lý liên quan khác.

d) Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: tờ trình thẩm định, dự thảo quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.

h) Lệ phí: theo quy định tại Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: tờ trình đề nghị chấp thuận đầu tư dự án (theo mẫu Phụ lục IV của Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

l) Căn cứ pháp lý:

- Luật Xây dựng.

- Luật Nhà ở.

- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.

- Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
3. Thủ tục thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước

a) Trình tự thực hiện:

- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày.

- Chuyển Phòng Quản lý nhà và thị trường bất động sản giải quyết: 24 ngày.

+ Thẩm định dự án, hiệu quả đầu tư.

+ Dự thảo văn bản thẩm định và tờ trình phê duyệt dự án phát triển nhà ở.

- Trình Giám đốc Sở ký văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày.

- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày.

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày;

b) Cách thức thực hiện: tổ chức nộp hồ sơ đầy đủ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng;

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ, gồm:

* Đối với dự án phát triển khu nhà ở:

- Phần thuyết minh của dự án:

+ Tên dự án.

+ Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của dự án.

+ Mục tiêu, hình thức đầu tư; địa điểm xây dựng; quy mô dự án; nhu cầu sử dụng đất; điều kiện tự nhiên của khu vực có dự án.

+ Các giải pháp thực hiện: phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có); phương án sử dụng công nghệ xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng áp dụng đối với dự án; đánh giá tác động môi trường; phương án phòng cháy, chữa cháy; các giải pháp về hạ tầng kỹ thuật và đấu nối với hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực; khả năng sử dụng hạ tầng xã hội của khu vực.

+ Nơi để xe công cộng và nơi để xe cho các hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong khu vực dự án sau khi hoàn thành việc đầu tư xây dựng nhà ở (gồm xe đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh, xe ôtô).

+ Khu vực đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội (nhà trẻ, trường học, y tế, dịch vụ, thể thao, vui chơi, giải trí, công viên), trừ trường hợp khu vực của dự án đã có công trình hạ tầng xã hội.

+ Diện tích đất dành để xây dựng nhà ở xã hội (nếu có).

+ Số lượng và tỷ lệ các loại nhà ở (bao gồm nhà biệt thự, nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư), tổng diện tích sàn nhà ở; phương án tiêu thụ sản phẩm (số lượng nhà ở bán, cho thuê hoặc cho thuê mua).

+ Các đề xuất về cơ chế áp dụng đối với dự án (về sử dụng đất, tài chính và các cơ chế khác).

+ Thời gian, tiến độ thực hiện dự án (tiến độ theo từng giai đoạn) và hình thức quản lý dự án.

+ Tổng mức đầu tư, nguồn vốn, hình thức huy động vốn, khả năng hoàn trả vốn, khả năng thu hồi vốn.

+ Trách nhiệm của Nhà nước về việc đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào và đi qua dự án.

+ Các công trình chuyển giao không bồi hoàn;

+ Phương án tổ chức quản lý, khai thác vận hành dự án và các công trình công ích trong dự án (mô hình tổ chức, hình thức quản lý vận hành, các loại phí dịch vụ).

- Phần thiết kế cơ sở của dự án:

+ Phần thuyết minh của thiết kế cơ sở: giới thiệu tóm tắt về địa điểm dự án; hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án, việc đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực; phương án bảo vệ môi trường; phương án phòng cháy, chữa cháy; phương án kiến trúc các công trình của dự án thành phần giai đoạn đầu.

+ Phần bản vẽ thiết kế cơ sở: bản vẽ tổng mặt bằng dự án, bản vẽ mặt cắt, bản vẽ mặt bằng và các giải pháp kết cấu chịu lực chính của các công trình thuộc dự án thành phần giai đoạn đầu; bản vẽ hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án kết nối với hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực.

* Đối với dự án phát triển nhà ở độc lập bao gồm:

- Phần thuyết minh của dự án:

+ Tên dự án;

+ Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của dự án;

+ Mục tiêu, hình thức đầu tư; địa điểm xây dựng; quy mô dự án; nhu cầu sử dụng đất; điều kiện tự nhiên của khu vực có dự án;

+ Các giải pháp thực hiện: phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có); phương án sử dụng công nghệ xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng áp dụng đối với dự án; đánh giá tác động môi trường; phương án phòng cháy, chữa cháy; các giải pháp về hạ tầng kỹ thuật và đấu nối với hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực; khả năng sử dụng hạ tầng xã hội của khu vực.

+ Nơi để xe công cộng và nơi để xe cho các hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong khu vực dự án sau khi hoàn thành việc đầu tư xây dựng nhà ở (gồm xe đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh, xe ôtô).

+ Khu vực đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội (nhà trẻ, trường học, y tế, dịch vụ, thể thao, vui chơi, giải trí, công viên), trừ trường hợp khu vực của dự án đã có công trình hạ tầng xã hội.

+ Diện tích đất dành để xây dựng nhà ở xã hội (nếu có).

+ Số lượng và tỷ lệ các loại nhà ở (bao gồm nhà biệt thự, nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư), tổng diện tích sàn nhà ở; phương án tiêu thụ sản phẩm (số lượng nhà ở bán, cho thuê hoặc cho thuê mua).

+ Các đề xuất về cơ chế áp dụng đối với dự án (về sử dụng đất, tài chính và các cơ chế khác).

+ Thời gian, tiến độ thực hiện dự án (tiến độ theo từng giai đoạn) và hình thức quản lý dự án.

+ Tổng mức đầu tư, nguồn vốn, hình thức huy động vốn, khả năng hoàn trả vốn, khả năng thu hồi vốn.

+ Phương án tổ chức quản lý, khai thác vận hành dự án và các công trình công ích trong dự án (mô hình tổ chức, hình thức quản lý vận hành, các loại phí dịch vụ).

- Phần thiết kế cơ sở của dự án được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng.

+ Phần thuyết minh thiết kế cơ sở bao gồm các nội dung: giới thiệu tóm tắt địa điểm xây dựng, phương án thiết kế; tổng mặt bằng công trình hoặc phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến; vị trí, quy mô xây dựng các hạng mục công trình; việc kết nối giữa các hạng mục công trình thuộc dự án và với hạ tầng kỹ thuật của khu vực; phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ; phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc; phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công trình; phương án bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật; danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng.

+ Phần bản vẽ thiết kế cơ sở bao gồm: bản vẽ tổng mặt bằng công trình hoặc bản vẽ bình đồ phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến; sơ đồ công nghệ, bản vẽ dây chuyền công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ; bản vẽ phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc; bản vẽ phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công trình, kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực.

* Hồ sơ các giấy tờ pháp lý:

- Tờ trình của chủ đầu tư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) hoặc trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Uỷ ban nhân dân cấp huyện) đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng.

- Bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và các bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì phải có bản sao bản vẽ tổng mặt bằng đã được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận theo quy định của pháp luật về quy hoạch.

- Bản sao văn bản giao chủ đầu tư dự án do cơ quan có thẩm quyền cấp.

- Các văn bản về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức tư vấn, năng lực hành nghề của cá nhân lập thiết kế cơ sở theo quy định.

* Việc thẩm định thiết kế cơ sở của dự án phát triển nhà ở được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng;

d) Thời hạn giải quyết: 33 ngày làm việc;

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức;

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng thẩm định dự án trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản thẩm định, quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh;

h) Lệ phí: theo quy định tại Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng;

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: mẫu tờ trình của chủ đầu tư đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước quy định tại Phụ lục 2 (ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng);

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không;

l) Căn cứ pháp lý:

- Luật Xây dựng năm 2003.

- Luật Nhà ở.

- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.

- Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

- Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.

- Thông tư số 03/2014/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2014 của Bộ Xây dựng về sửa đổi bổ sung Điều 21 của Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng.

- Công văn số 2369/BXD-QLN ngày 24 tháng 11 năm 2010 của Bộ Xây dựng về việc đề nghị ban hành các quy định cụ thể về cơ chế, chính sách về đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp.

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Thông tư 03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Quyết định số 45/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.


Каталог: cbaont.nsf -> ba0715da1891c78a4725734c00167f10
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuận cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuậN
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 44/2011/QĐ-ubnd ngày 14 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Căn cứ Nghị định số 10/cp ngày 23 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ về tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của quản lý thị trường
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-cp ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định về kiểm soát thủ tục hành chính
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> CHỦ TỊch ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuậN
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Về việc ban hành Chế độ nhuận bút tác giả, tác phẩm và những công việc liên quan sản xuất chương trình Phát thanh và Truyền hình
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Về việc Quy định đánh giá, xếp loại hằng năm các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> TỈnh ninh thuận cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 0.93 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương