Xác định giữa Cty cp bt và Cty asd đã có mối quan hệ giao dịch mua bán 4 lô hàng đang tranh chấp



tải về 35.9 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu30.08.2016
Kích35.9 Kb.
#29215

  • SỐNG VÀ LÀM VIỆC THEO PHÁP LUẬT (09)




Nội dung bài thảo luận “xác định giữa Cty CP BT và Cty ASD đã có mối quan hệ giao dịch mua bán 4 lô hàng đang tranh chấp (không phải mua của ông HY) “ mục A, phần III, đoạn 1 có 14 tệp tin kèm theo:



  1. SvLVTPL_09_100526_DON KIEN NGHI 100416_A_III_1.doc




  1. 18.1_EM-TC_CITIBANK TPI-TW_ASD_000920_28.140 US$_TRG HUNG VI.jpg.jpg (chứng từ CK Citibank stt 23)




  1. 18.2_PHĐ_CITIBANK-TPI-TW_000920_TRG HUNG VI-ASD_28.140 US$.doc (bản dịch chứng từ CK Citibank stt 23)




  1. 19.1_EM-TC_CITIBANK TPI-TW_ASD_001011_24.120 US$_TRG HUNG VI.jpg.jpg (chứng từ CK Citibank stt 25)




  1. 19.2_PHĐ_CITIBANK-TPI-TW_001011_TRG HUNG VI-ASD_24.120 US$.doc (bản dịch chứng từ CK Citibank stt 25)




  1. 20.1_EM-TC_CITIBANK TPI-TW_ASD_001017_37.185 US$_TRG HUNG VI.jpg.jpg (chứng từ CK Citibank stt 26)

  2. 20.2_EM-TC_CITIBANK TPI-TW_ASD_001017_37.185 US$.jpg

(bản dịch chứng từ CK Citibank stt 26)


  1. 21.1_EM-TC_CITIBANK TPI-TW_ASD_001101_20.075 US$.jpg

(chứng từ CK Citibank stt 27, đã trừ phí ngân hàng 25 US$)

  1. 21.2_PHĐ_CITIBANK-TPI-TW_001101_CTY VINH THANG-ASD_20.075 US$.doc

(bản dịch chứng từ CK Citibank stt 27, đã trừ phí ngân hàng 25 US$)

  1. 22_EACB-VN-TT0675N001_001026_ASD_20.100 US$.jpg

(chứng từ chuyển khoản stt 27, EACB VN-Cty CP BT)


  1. 23_INV_IDC_41800_000419_SHOWROOM ACER PRODUCTS-16 DTH_12.000 US$.jpg

  2. 24_DN_WTCL-AWL_000419_ACER MARKETING FUND SUPPORT_5.000 US$.jpg

  3. 25.1_CN-ASD_70003442_000906_CTY CP BT_5.000 US$.jpg

  4. 25.2_PBC-DN_ASD_70003442_000906_CTY CP BT_5.000 US$.doc

đính kèm phần cuối của bài thảo luận "SỐNG VÀ LÀM VIỆC THEO PHÁP LUẬT (08)" ngày 25/5/2010 trên đây.


Ghi chú: Do chưa upload được, năm (5) tệp tin sau đây sẽ upload ở phần cuối của bài thảo luận SvLVTPL (09):
Stt 1. SLVTPL_09_100526_DON KIEN NGHI 100416_A_III_1.doc

Stt 4. 19.1_EM-TC_CITIBANK TPI-TW_ASD_001011_24.120 US$_TRG HUNG VI.jpg.jpg (chứng từ CK Citibank stt 25)

Stt 10. 22_EACB-VN-TT0675N001_001026_ASD_20.100 US$.jpg

(chứng từ chuyển khoản stt 27, EACB VN-Cty CP BT)

Stt 11. 23_INV_IDC_41800_000419_SHOWROOM ACER PRODUCTS-16 DTH_12.000 US$.jpg

Stt 12. 24_DN_WTCL-AWL_000419_ACER MARKETING FUND SUPPORT_5.000 US$.jpg


Bài thảo luận:
III. CTY CP BT ĐÃ GIAO DỊCH MUA 4 LÔ HÀNG VỚI CTY ASD, CTY ASD LÀ CHỦ SỞ HỮU BỐN (4) LÔ HÀNG CTY CP BT ĐÃ NHẬN
Với chứng từ kèm theo từng lô hàng nêu trên, và các chứng từ thanh toán 81.615 USD đã chứng minh 04 lô hàng nêu trên thuộc quyền sở hữu của Cty ASD, và giữa Cty ASD với Cty CP BT đã xác lập quan hệ thương mại mua bán 4 lô hàng, tổng giá trị của 04 lô hàng theo giá FOB là 275.500 USD. Tuy nhiên Cty CP BT lập hóa đơn, tờ khai hàng hóa nhập khẩu giả mạo 4 lô hàng theo giá CIF Cảng Tp. HCM với tổng giá trị là 64.310 USD; giảm so với giá thật đến 211.190 USD.



  1. CTY CP BT ĐÃ THANH TOÁN CHO CTY ASD SỐ TIỀN 81.615 USD - MỘT PHẦN TRỊ GIÁ CỦA 4 LÔ HÀNG ĐÃ NHẬN TÍNH THEO GIÁ FOB, CÒN NỢ CTY ASD SỐ TIỀN 193.885 USD

Sau khi Cty BT nhận đủ 4 lô hàng nói trên, bên mua hàng có thanh toán một phần tiền hàng của lô hàng 1 (HĐ giả mạo 005), hóa đơn số 40014502 cho Cty ASD với số tiền là 81.615USD, trong đó 76.615 USD thanh toán bằng hình thức chuyển khoản trả vào tài khoản của Cty ASD theo đúng số tài khoản bên bán hàng Cty ASD được ghi trên các Hóa đơn chiếu lệ: tài khoản số 5 019xxx xxx tại Ngân hàng Citibank, chi nhánh Taipei, Đài Loan; và khấu trừ công nợ tiền hàng 5.000 USD, là chi phí Acer hỗ trợ thiết kế, thi công phòng trưng bày sản phẩm A tại trụ sở Cty CP BT số xx XXX, quận 1, Tp.HCM; điều này được chứng minh theo các chứng từ như sau:




    1. THANH TOÁN 76.615 USD BẰNG CHUYỂN KHOẢN ĐIỆN TÍN (T/T):



Số thứ tự chuyển khoản

Ngày

Ngân hàng thụ hưởng báo có


Thanh toán

theo lệnh của


Số tiền

chuyển khoản



Thanh toán cho các Hóa đơn theo các hợp đồng sau đây:

40014502 ngày 31/07/2000

Hợp đồng 005



40012580 ngày 29/06/2000 Hợp đồng 004

(không liên quan v án)

40012012 ngày 21/6/2000

(không liên quan vụ án)

CK23

20.09.2000

Truong, Hung Vi

28,140 USD

3,195 USD

24,945 USD

-

CK25

11.10.2000

Truong, Hung Vi

24,120 USD

24,120 USD

-

-

CK26

17.10.2000

Truong, Hung Vi

37,185 USD

37,185 USD

-

-

CK27

01.11.2000

Cty Vĩnh Thắng

20,075 USD

12,115 USD

-

7,960 USD

TỔNG CỘNG

109,52 USD

76,615 USD

24,945 USD

7,960 USD



(xin xem chín CC từ 18.1 đến 22)


    1. CẤN TRỪ CÔNG NỢ 5.000 USD BẰNG GIẤY BÁO CÓ (CREDIT NOTE)

+ Hóa đơn số 41800 ngày 19/4/2000 của Cty Nội thất IDC, 12 Nguyễn Du, quận 1, Tp. HCM xuất cho Cty VT về chi phí thiết kế, thi công phòng trưng bày sản phẩm A, diện tích 40 m2 tại trụ sở Cty CP BT, số xx XXX, quận 1, Tp. HCM với số tiền 11.200USD. (xin xem CC 23)


+ Ông AWL thay mặt Cty VT ký giấy báo nợ (Debit Note), ngày 19/4/2000 yêu cầu ASD cấn trừ công nợ số tiền 5.000USD hỗ trợ chi phí thiết kế, thi công phòng trưng bày sản phẩm A tại trụ sở Cty CP BT. Giấy yêu cầu thanh toán đã được ông DL, Trưởng văn phòng đại diện A duyệt ngày 04/05/2000 (xin xem CC 24).
+ Bà JC, Giám đốc Tài chính Cty ASD ký giấy báo có (Credit Note) số 70003442 ngày 06/9/2000 đồng ý chi trả 5.000USD hỗ trợ chi phí thiết kế, thi công phòng trưng bày sản phẩm A tại trụ sở Cty CP BT, được bộ phận kế toán hạch toán cấn trừ công nợ tiền mua lô hàng số 01 (3000 ổ đĩa CD-Rom) theo hóa đơn số 40014502 ngày 31/7/2000. (xin xem hai CC 25.1 và 25.2)
tải về 35.9 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương