V/v ban hành “Quy định tạm thời phương pháp đánh giá, chấm điểm các tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Hà Nam”



tải về 332.8 Kb.
trang1/4
Chuyển đổi dữ liệu17.08.2016
Kích332.8 Kb.
#21298
  1   2   3   4


UỶ BAN NHÂN DÂN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH HÀ NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc







Số: 455 /QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 03 tháng 5 năm 2013


QUYẾT ĐỊNH

V/v ban hành “Quy định tạm thời phương pháp đánh giá, chấm điểm các tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Hà Nam”



ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 04 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới;

Căn cứ Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;

Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020,

Căn cứ Quyết định 695/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020;

Căn cứ Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 08 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;

Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 21 tháng 4 năm 2011 của Tỉnh uỷ Hà Nam về xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Nam đến năm 2020;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại tờ trình số 53/TTr-SNN ngày 24 tháng 4 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định tạm thời phương pháp đánh giá, chấm điểm các tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Hà Nam”.

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cơ quan Thường trực Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới tỉnh) phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan và Ban Chỉ đạo các huyện, thành phố thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

- BCĐ Chương trình MTQGXDNTMTW;

KT. CHỦ TỊCH

- Bộ NN&PTNT;

PHÓ CHỦ TỊCH

- TTTU, HĐND tỉnh;




- Văn phòng điều phối CTMTQGXDNTMTW;




- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch tỉnh;




- Như điều 3;

đã ký

- VPUB: THCB,NN;




- Lưu VT.

C-NN/2013









Nguyễn Xuân Đông




UỶ BAN NHÂN DÂN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH HÀ NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



QUY ĐỊNH

tạm thời phương pháp đánh giá, chấm điểm các tiêu chí công nhận

xã đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh Hà Nam

(Ban hành kèm theo Quyết định số 455 /QĐ-UBND, ngày 03 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Tỉnh Hà Nam)



Điều 1. Mục đích

Cụ thể hóa phương pháp, cách tính, chấm điểm cho từng tiêu chí xây dựng nông thôn mới để làm căn cứ công nhận hoàn thành công tác xây dựng nông thôn mới của các xã trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Phạm vi, đối tượng

Áp dụng cho các xã thực hiện xây dựng nông thôn mới tỉnh Hà Nam.



Điều 3. Phương pháp tính điểm tiêu chí xây dựng nông thôn mới

I. Về Quy hoạch (8 điểm):

Tiêu chí 1: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch (8 điểm):

- Cách tính điểm: Có quy hoạch xã nông thôn mới được cấp thẩm quyền phê duyệt, hoàn thành việc cắm mốc quy hoạch trên thực địa được 8 điểm, trong đó:

+ Có quy hoạch xã nông thôn mới được cấp thẩm quyền phê duyệt: 05 điểm; chưa được phê duyệt: 0 điểm.

+ Hoàn thành việc cắm mốc quy hoạch trên thực địa: 03 điểm; chưa hoàn thành: 0 điểm.

- Giải thích tiêu chí: Theo nội dung của Thông tư 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28 tháng 10 năm 2011 của Liên Bộ: Xây dựng - Nông nghiệp và PTNT - Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.

Quy hoạch nông thôn mới bao gồm quy hoạch định hướng phát triển không gian; quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ; quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới; quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa.

II.Về hạ tầng kinh tế-xã hội (36 điểm):

Tiêu chí 2: Giao thông (10 điểm):

- Cách tính điểm:

2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông Vận tải đạt 100% được 03 điểm; từ 80% đến dưới 100%: 02 điểm; từ 60% đến dưới 80%: 01 điểm; dưới 60%: 0 điểm

2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông Vận tải đạt 100%: 03 điểm; từ 80% đến dưới 100%: 02 điểm; dưới 80%: 0 điểm.

2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa đạt 100%: 02 điểm; chưa đạt: 0 điểm

2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện đạt 100%: 02 điểm; từ 70% đến dưới 100%: 01 điểm; dưới 70%: 0 điểm.

- Giải thích tiêu chí:

+ Đường trục xã, liên xã là đường nối trung tâm hành chính xã với quốc lộ, tỉnh lộ hoặc đường liên xã khác (gọi chung là đường đến trung tâm xã) đạt tiêu chuẩn kỹ thuật đường cấp AH tương đương với đường cấp VI (mặt đường 3,5m, nền đường rộng 6,5m; Lề đường 1,5m) được nhựa hóa hoặc bê tông hóa.

+ Đường trục thôn, xóm là đường nối giữa các thôn các điểm dân cư là đường giao thông nông thôn phục vụ cho nhân dân ở thôn, các thôn lân cận đi lại thường xuyên. Đường thôn, xóm có mặt đường rộng hơn hoặc bằng 3m, nền đường rộng hơn hoặc bằng 4m, được nhựa hóa hoặc bê tông hóa.

+ Đường ngõ, xóm là đường nối giữa các hộ gia đình (đường chung của liên gia) trong cùng điểm dân cư. Đường ngõ, xóm có bề rộng mặt đường rộng hơn hoặc bằng 2m, đường được trải mặt bằng bê tông hoặc rải đá cấp phối, lát gạch đảm bảo sạch và không lầy lội vào mùa mưa.

+ Đường trục chính nội đồng là đường nối từ khu dân cư ra đồng ruộng hoặc đường nối từ đường giao thông chính (Quốc lộ, đường tỉnh, đường giao thông nông thôn) ra cánh đồng. Đường có Bm ≥ 3,5m, Bn ≥4,0m, cao 0,5m. Cứng hóa là mặt đường được rải bằng một trong những loại vật liệu như đá dăm, lát gạch, bê tông, xi măng...

Tiêu chí 3: Thủy lợi (4 điểm):

- Cách tính điểm:

3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cần sản xuất và dân sinh: 2 điểm, chưa đảm bảo: 0 điểm.

3.2. Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa đạt 85% trở lên: 02 điểm; từ 10% đến dưới 85%: 01 điểm; dưới 10%: 0 điểm.

- Giải thích tiêu chí:

+ Đáp ứng yêu cầu tưới tiêu chủ động cho diện tích gieo trồng lúa, diện tích rau màu, cây công nghiệp và nuôi trồng thủy sản, cấp nước sinh hoạt, thoát nước theo quy hoạch được duyệt. Công trình được duy tu, sửa chữa thường xuyên hàng năm, chống xuống cấp, đảm bảo vận hành an toàn, hiệu quả.

+ Kiên cố hoá kênh mương là việc xây lát tấm bê tông; xây bằng đá, gạch các loại hoặc lắp ghép bằng bê tông đúc sẵn nhằm đảm bảo cho các cấp kênh chuyển đủ lưu lượng và đạt cao trình mực nước thiết kế; nâng cao năng suất tưới, tiết kiệm nước, tiết kiệm đất xây dựng, tiết kiệm điện, giảm chi phí quản lý, khai thác và kéo dài tuổi thọ công trình.



+ Kênh do xã quản lý: là phần kênh mương thuộc phạm vi xã, do các tổ chức hợp tác dùng nước (Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp hoặc Tổ chức dùng nước khác) của người dân quản lý, khai thác vận hành và duy tu sửa chữa hàng năm.

Tiêu chí 4: Điện (03 điểm):

- Cách tính điểm:

4.1. Hệ thống điện đảm bảo 80% yêu cầu kỹ thuật của ngành điện trở lên: 02 điểm; dưới 80%: 0 điểm.

4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn đạt từ 99% trở lên: 01 điểm; dưới 99%: 0 điểm.

- Giải thích tiêu chí:

+ Hệ thống điện gồm: Lưới điện phân phối, trạm biến áp phân phối, đường dây cấp trung áp, đường dây cáp hạ áp; nhánh rẽ khách hàng và hộp công tơ; khoảng cách an toàn và hành lang bảo vệ các công trình điện.

+ Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện là đáp ứng các nội dung của Quy định kỹ thuật điện nông thôn năm 2006 (QĐKT-ĐNT-2006).

Tiêu chí 5: Trường học (04 điểm):

- Cách tính điểm:

5.1. Trường Mầm non, Mẫu giáo được công nhận đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất: 02 điểm; chưa đạt: 0 điểm.

5.2. Trường Tiểu học cơ sở được công nhận đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất: 01 điểm; chưa đạt: 0 điểm.

5.3. Trường Trung học cơ sở được công nhận đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất: 01 điểm; chưa đạt: 0 điểm.

- Giải thích tiêu chí:

+ Trường Mầm non, Nhà trẻ có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia: Xã có các điểm trường đảm bảo tất cả các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được phân chia theo độ tuổi cụ thể như sau:

Trường đặt tại trung tâm khu dân cư, thuận lợi cho trẻ đến trường, đảm bảo các quy định về an toàn và vệ sinh môi trường. Diện tích khu đất xây dựng nhà trường, nhà trẻ gồm: Diện tích sân chơi; diện tích cây xanh; đường đi. Diện tích sử dụng bình quân khoảng 12 m2 cho một trẻ. Khuôn viên có tường bao ngăn cách với bên ngoài bằng gạch, gỗ, kim loại hoặc cây xanh cắt tỉa làm hàng rào, cổng chính có biển tên trường.

Có đủ phòng chức năng, khối phòng hành chính quản trị, phòng ngủ, phòng ăn, hiên chơi, phòng y tế, khu vệ sinh, khu để xe cho giáo viên có mái che. Nhà trẻ có nguồn nước sạch và hệ thống cống rãnh hợp vệ sinh. Khu trẻ chơi được lát gạch, xi măng hoặc trồng thảm cỏ: Phòng sinh hoạt chung được trang bị đủ bàn ghế cho giáo viên và trẻ. Có các phương tiện làm việc và các trang thiết bị y tế và đồ dùng theo dõi sức khỏe trẻ.

+ Trường Tiểu học có cơ sở vật chất đạt tiêu chuẩn quốc gia:

Trường có tối đa không quá 30 lớp, mỗi lớp có khoảng 35 học sinh. Có khuôn viên khoảng 10 m2/01 học sinh. Có đủ phòng học cho mỗi lớp học (diện tích phòng học bình quân khoảng 01 m2/01 học sinh). Trong phòng học có đủ bàn ghế cho giáo viên và học sinh, có trang bị hệ thống quạt, bàn, ghế, bảng bục giảng, hệ thống chiếu sáng trang trí phòng đúng quy cách. Được trang bị đầy đủ các loại thiết bị giáo dục theo danh mục tối thiểu của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định. Điều kiện vệ sinh đảm bảo các yêu cầu, sạch, đẹp, yên tĩnh, thoáng mát, thuận tiện cho học sinh đi học.

+ Trường Trung học cơ sở có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia: Có tổng diện tích mặt bằng tính theo đầu học sinh đạt khoảng 10 m2/học sinh. Cơ cấu các khối công trình gồm có: Phòng học và phòng học bộ môn (có đủ phòng học để học nhiều nhất là 02 ca trong ngày). Phòng học bộ môn xây dựng theo quy định tại Quyết định số 37/2008/QĐ -BGDĐT ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Phòng học xây dựng theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam do Bộ Xây dựng ban hành; phòng học có đủ bàn ghế học sinh phù hợp với lứa tuổi, bàn ghế của giáo viên, bảng viết và đủ điều kiện về ánh sáng, thoáng mát. Nhà tập đa năng, thư viện, phòng hoạt động đoàn - đội, phòng truyền thống; phòng làm việc của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, văn phòng, phòng họp toàn thể cán bộ và viên chức nhà trường, phòng giáo viên, phòng y tế học đường, nhà kho, phòng thường trực; khu sân chơi, bãi tập; khu vệ sinh và khu để xe. Có hệ thống cấp nước sạch, hệ thống thoát nước cho tất cả các khu vực theo quy định về vệ sinh môi trường.

Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hóa (04 điểm):

- Cách tính điểm:

6.1. Có nhà văn hóa và khu thể thao xã được xây dựng theo chuẩn quy định và hoạt động tốt: 02 điểm; chưa đạt: 0 điểm.

6.2. 100% số lượng thôn trong xã có nhà văn hóa và khu thể thao đáp ứng yêu cầu sinh hoạt văn hóa, thể thao của người dân: 02 điểm; từ 80% đến dưới 100%: 01 điểm, dưới 80%: 0 điểm.

- Giải thích tiêu chí:

+ Chỉ tiêu (6.1): Trung tâm văn hóa, thể thao xã là nơi tổ chức các hoạt động văn hóa - thể thao và học tập của cộng đồng xã, bao gồm: Nhà văn hóa đa năng (hội trường, phòng chức năng, phòng tập, các công trình phụ trợ và các dụng cụ, trang thiết bị tương ứng theo quy định) và sân thể thao phổ thông (sân bóng đá, sân bóng chuyền, các sân nhảy cao, nhảy xa và tổ chức các môn thể thao dân tộc của địa phương). Tiêu chuẩn trung tâm văn hóa, thể thao xã đạt chuẩn của Bộ Văn hóa - Thể thao và Dụ lịch, cụ thể như sau:

Nhà văn hóa đa năng: Diện tích đất sử dụng khoảng 2.500 m2, trong đó: Hội trường khoảng 250 chỗ ngồi; phòng chức năng: có 05 phòng (hành chính; thông tin; đọc sách báo; truyền thanh; câu lạc bộ); có đủ các công trình phụ trợ (nhà để xe, khu vệ sinh, vườn hoa); có đủ trang thiết bị nhà văn hóa (bàn ghế, giá, tủ, trang bị âm thanh, ánh sáng, thông gió, đài truyền thanh); có đủ dụng cụ thể thao (dụng cụ chuyên dùng cho các môn thể thao phù hợp với phong trào thể thao quần chúng ở xã).

Sân thể thao phổ thông gồm: Sân bóng đá, ở hai đầu sân bóng đá có thể bố trí sân bóng chuyền, sân nhảy cao, nhảy xa và một số môn thể thao dân tộc của địa phương; diện tích đất được sử dụng 90m x 120m.

Tổ chức quản lý và hoạt động:

Hoạt động văn hóa, văn nghệ: Tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị khoảng: 12 cuộc/năm; liên hoan, hội diễn văn nghệ quần chúng: 01 cuộc/năm; duy trì hoạt động thường xuyên các câu lạc bộ: Có từ 5 câu lạc bộ trở lên. Hoạt động tốt việc xây dựng gia đình văn hoá, làng văn hoá, nếp sống văn hoá, bảo tồn văn hoá truyền thống. Thu hút nhân dân hưởng thụ và tham gia các hoạt động, sáng tạo văn hóa từ 40% dân số trở lên.

Hoạt động thể thao: Thi đấu thể thao: tối thiểu 03 cuộc/năm; thu hút nhân dân tham gia tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên từ 30% dân số trở lên; chỉ đạo, hướng dẫn nhà văn hóa, điểm sinh hoạt văn hóa, khu tập luyện thể thao thôn hiện có.

+ Chỉ tiêu (6.2): Diện tích đất nhà văn hoá thôn khoảng 500m2 (hoặc nơi sinh hoạt cộng đồng của thôn), khu thể thao khoảng 2000m2. Những nơi đã có sẵn địa điểm đảm bảo nhu cầu sinh hoạt văn hoá (Đình làng, nhà văn hoá cũ…) mà không cùng với khu thể thao thì có thể quy hoạch xây dựng khu thể thao khác, không nhất thiết phải cùng chỗ với nhà văn hoá để đảm bảo sử dụng hiệu quả, tiết kiệm.

Hội trường Nhà văn hóa: Khoảng 100 chỗ ngồi; sân khấu trong hội trường khoảng 30m2. Sân tập thể thao đơn giản: Khoảng 250m2. Có công trình phụ trợ Nhà văn hóa-Khu thể thao (nhà để xe, khu vệ sinh, vườn hoa, cổng, tường rào bảo vệ).



Tiêu chí 7: Chợ theo quy hoạch, đạt chuẩn theo quy định (02 điểm):

- Cách tính điểm:

+ Đối với các xã có chợ theo quy hoạch mạng lưới chợ nông thôn được UBND huyện, thành phố phê duyệt, được xây dựng đạt chuẩn theo quy định: 02 điểm; chưa đạt: 0 điểm.

+ Đối với các xã không có chợ theo quy hoạch mạng lưới chợ nông thôn nhưng có các điểm họp chợ có đủ các công trình: diện tích kinh doanh ngoài trời, đường đi, bãi đỗ xe, nơi thu gom rác: 02 điểm (chỉ áp dụng đối với các xã không có chợ theo quy họach); chưa đạt: 0 điểm.

Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng chỉ áp dụng với các chợ xây dựng trên địa bàn xã theo quy hoạch mạng lưới chợ nông thôn được Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phê duyệt theo hướng dẫn của Bộ Công thương, chợ đạt chuẩn phải:

Có nhà, bảng tên chợ, đủ nơi dành riêng cho người bán hàng tự sản, tự tiêu, có bến chợ. Có nơi gửi xe, đậu xe của khách và hướng dẫn đậu đúng nơi quy định. Có quy định chuẩn để cân, đong, đo. Có nội quy chợ được cấp thẩm quyền phê duyệt. Có bộ phận quản lý chợ và có quy chế phối hợp với các ngành trong việc quản lý chợ. Có đầy đủ các nội dung trên được 0,5 điểm, thiếu một nội dung trừ 0,25 điểm, tối đa không quá 0,5 điểm.

Hộ kinh doanh, phải có phương tiện đo lường chuẩn xác, giá cả được niêm yết đúng và đủ (trừ hàng tự sản tự tiêu). Hàng hóa phải đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, không bán hàng gian, hàng giả, hàng cấm. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và các khoản nộp theo quy định đã phê duyệt của các cấp thẩm quyền. Có đầy đủ các nội dung trên được 0,5 điểm, thiếu một nội dung trừ 0,25 điểm, tối đa không quá 0,5 điểm.

Chợ có hệ thống cấp, thoát nước; có nhà vệ sinh công cộng; có trạm trung chuyển rác, thùng chứa rác công cộng và sọt rác riêng cho từng hộ kinh doanh. Có lực lượng làm vệ sinh công cộng, quét dọn sạch sẽ hàng ngày. Có đầy đủ các nội dung trên được 0,5 điểm, thiếu một nội dung trừ 0,25 điểm, tối đa không quá 0,5 điểm.

Có đội cứu hỏa và trang bị đủ phương tiện dụng cụ phòng cháy chữa cháy, có người quản lý và thiết kế hệ thống điện phù hợp, không để xảy ra cháy nổ. Chợ có lối đi thông thoáng, xe cứu hỏa tiếp cận chợ được, không lấn chiếm lòng lề đường, hành lang lộ giới. Có đầy đủ các nội dung trên được 0,5 điểm, thiếu một nội dung trừ 0,25 điểm, tối đa không quá 0,5 điểm.

- Giải thích tiêu chí:

Chợ nông thôn là công trình phục vụ nhu cầu thiết yếu hàng ngày, là nơi diễn ra hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ ở nông thôn.

Tiêu chí 8: Bưu điện (03 điểm):

- Cách tính điểm:

8.1.Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông: 01 điểm; chưa đạt: 0 điểm.

8.2. Có Internet đến tất cả các thôn: 02 điểm; chưa đạt: 0 điểm.

- Giải thích tiêu chí:

+ Điểm phục vụ bưu chính viễn thông là cơ sở vật chất của các thành phần kinh tế cung cấp các dịch vụ bưu chính, viễn thông trên địa bàn xã cho người dân.

+ Xã có Internet về đến thôn là xã có 100% số thôn đã được cung cấp dịch vụ truy cập Internet. Ở mỗi thôn nếu có từ 1 điểm có kết nối Internet trở lên được công nhận là thôn có Internet.

Tiêu chí 9: Nhà ở dân cư (06 điểm):

- Cách tính điểm:

9.1. Không có nhà xuống cấp nghiêm trọng: 03 điểm; trường hợp còn nhà xuống cấp nghiêm trọng: 0 điểm.

9.2.Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng từ 90% trở lên: 03 điểm; đạt từ 80% đến dưới 90%: 02 điểm; đạt từ 70 đến dưới 80%: 01 điểm; dưới 70%: 0 điểm.

- Giải thích tiêu chí:

+ Nhà ở dân cư xuống cấp nghiêm trọng là nhà bị hư hỏng, dột nát, không đảm bảo an toàn cho người sử dụng.

+ Nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng xem xét trong 3 trường hợp sau:

Nhà ở đạt chuẩn của Bộ Xây dựng: Diện tích nhà đạt từ 14 m2/người trở lên; Niên hạn sử dụng công trình nhà ở từ 20 năm trở lên; nhà có kết cấu: Cột bằng bê tông, gỗ tốt; mái lợp tôn, ngói; nền lát gạch; vách xây dựng tường hoặc vật liệu bền như tôn hoặc ván (gỗ tốt).

Đảm bảo quy hoạch, bố trí không gian cho các công trình trong khuôn viên (gồm nhà ở và các công trình đảm bảo nhu cầu sinh hoạt tối thiểu như bếp, nhà vệ sinh) phải đảm bảo phù hợp, thuận tiện cho sinh hoạt đối với mọi thành viên trong gia đình; đồng thời các công trình đảm bảo yêu cầu tối thiểu về diện tích sử dụng. Có đủ các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ sinh hoạt như điện, nước sạch, vệ sinh môi trường… giao thông đi lại từ chỗ ở phải kết nối với hệ thống giao thông chung của thôn, xóm; đảm bảo thuận lợi cho việc đi lại cho người cũng như các phương tiện khác như xe thô sơ, xe máy...; Kiến trúc, mẫu nhà ở phải phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống của từng từng vùng.

III. Về kinh tế và tổ chức sản xuất (17 điểm):

Tiêu chí 10: Thu nhập (05 điểm):

- Cách tính điểm: (Áp dụng cho năm 2013).

Có mức thu nhập bình quân đầu người/năm lớn hơn hoặc bằng 22 triệu đồng: 05 điểm; từ 21 triệu đồng đến dưới 22 triệu đồng: 03 điểm; từ 20 triệu đồng đến dưới 21 triệu đồng: 02 điểm; dưới 20 triệu đồng: 0 điểm.

- Giải thích tiêu chí:

Thu nhập bình quân đầu người/năm là tổng các nguồn thu nhập của hộ/năm chia đều cho số thành viên trong gia đình. Thu nhập của hộ gia đình bao gồm toàn bộ số tiền và giá trị hiện vật mà hộ và các thành viên của hộ nhận được tổng thời gian một năm, gồm:

Thu từ tiền công, tiền lương. Thu từ sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản (đã trừ chi phí sản xuất và thuế sản xuất). Thu từ hoạt động dịch vụ; thu từ sản xuất ngành nghề phi nông nghiệp, lâm nghiệp thủy sản (đã trừ chi phí sản xuất và thuế sản xuất).

Thu khác được tính vào thu nhập như: Quà tặng, biếu, cho bằng tiền mặt hay hiện vật; các khoản trợ cấp, thu từ cho thuê nhà, máy móc, thiết bị, đất đai, tài sản khác, thu từ lãi tiền gửi ngân hàng...

- Thu thập dữ liệu và tính toán:

Ban chỉ đạo cấp xã điều tra theo mẫu điều tra thu nhập hộ gia đình của Tổng cục Thống kê khi xét thấy xã có khả năng đạt tiêu chí xã nông thôn mới. Trong báo cáo hàng năm gửi về Ban chỉ đạo cấp huyện Ban chỉ đạo cấp xã có thể ước thu nhập bình quân/người/năm của xã. Thu nhập bình quân của năm trước năm xem xét công nhận tiêu chí xã nông thôn mới làm cơ sở để đánh giá, chấm điểm tiêu chí này.

Ban chỉ đạo cấp xã chọn 01 thôn có thu nhập trung bình trong xã để tiến hành kiểm tra chọn mẫu. Lựa chọn từ 50-70 mẫu (hộ) ngẫu nhiên theo khoảng cách địa lý. Tổng hợp và tính thu nhập bình quân/người/năm theo phương pháp bình quân cộng.

Каталог: vbpq hanam.nsf -> 9e6a1e4b64680bd247256801000a8614
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Về việc công nhận lại và cấp Bằng công nhận lại trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ I chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam văn phòNG
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Ủy ban nhân dân tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> QuyếT ĐỊnh v/v thành lập Tổ công tác liên ngành kiểm tra tình hình thực hiện dự án
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> QuyếT ĐỊnh phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu đất giáp kè sông Đáy thuộc thôn 1, xã Phù Vân, thành phố Phủ Lý chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh hà nam
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> QuyếT ĐỊnh v/v thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch phát triển Nông nghiệp
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Hà Nam, ngày 17 tháng 8 năm 2012
9e6a1e4b64680bd247256801000a8614 -> Hà Nam, ngày 17 tháng 8 năm 2012

tải về 332.8 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương