V/v : Ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng



tải về 2.78 Mb.
trang1/13
Chuyển đổi dữ liệu13.08.2016
Kích2.78 Mb.
#17499
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   13


QUYẾT ĐỊNH
Số 38/2005/QĐ-BNN, ngày 06 tháng 07 năm 2005

V/v : Ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng

BỘ TR­ƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP của Chính phủ về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 203/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu;

Căn cứ vào các Quy trình, quy phạm kỹ thuật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành về trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng;

Căn cứ vào điều kiện sản xuất Lâm nghiệp hiện tại;

Theo đề nghị của Cục tr­ưởng Cục Lâm nghiệp;



QUYẾT ĐỊNH

Điều 1 : Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản “Định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng”.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo Chính phủ. Bãi bỏ Quyết định số 532/VKT ngày 15/7/1988 của Bộ Lâm nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) ban hành tạm thời định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng và Quyết định số 426/KLND ngày 16/11/1991 của Bộ Lâm nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) ban hành tạm thời định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng rừng phòng hộ;

Điều 3 : Chánh Văn phòng, Cục tr­ưởng Cục Lâm nghiệp, Thủ trư­ởng các Cục, Vụ, các đơn vị có liên quan, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. BỘ TR­ƯỞNG

THỨ TR­ƯỞNG Hứa Đức Nhị: Đã ký

MỤC LỤC

Nội dung

Trang


PHẦN HƯỚNG DẪN CHUNG

4

- Cách trình bày tập định mức

4

- Quy định sử dụng

5

PHẦN 1: ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ ĐỊNH MỨC CẤP BẬC CÔNG VIỆC

6

1.1 Định mức chi phí quản lý

6

1.2 Định mức lương cấp bậc công việc

7

PHẦN 2: ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CHO CÁC KHÂU VƯỜN ƯƠM

8

2.1 Mức lao động thu hái và chế biến quả giống

8

2.2 Mức lao động khai thác trộn hỗn hợp và đóng bầu

9

2.3 Mức lao động đập sàng phân và vận chuyển đến nơi đóng bầu

10

2.4 Mức lao động đóng bầu xếp luống

11

2.3 Mức lao động cắt hom và Xử lý thuốc

12

2.4 Mức lao động gieo hạt

13

2.5 Mức lao động cấy cây

14

2.6 Mức lao động tưới nước

15

2.7 Mức lao động tưới nước và tưới thúc

16

2.7 Mức lao động phun thuốc trừ sâu

17

2.8 Mức lao động chăm sóc cây con trong vườn

18

2.9 Mức lao động khai thác vật liệu và làm giàn che

20

2.10 Mức chăm sóc vườn cây đầu dòng

21

PHẦN 3: ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÁC KHÂU CÔNG VIỆC TRỒNG RỪNG

23

3.1 Mức lao động lên líp trồng rừng

23

3.2 Mức lao động xử lý thực bì bàng cơ giới

24

3.3 Mức lao động làm đất (cày ngầm) bằng cơ giới

26

3.4 Mức lao động làm bậc thang trồng rừng

27

3.5 Mức lao động phát dọn thực bì

28

3.6 Mức lao động đào hố trồng rừng

30

3.7 Mức lao động lấp hố trồng rừng

31

3.8 Mức lao động vận chuyển cây con và trồng

33

3.9 Mức phát chăm sóc rừng trồng

34

3.10 Mức lao động vận chuyển và bón phân

36

3.11 Mức lao động xới vun gốc

37

3.12 Mức lao động trồng dặm

39

3.13 Mức lao động làm đường ranh cản lửa

40

PHẦN 4: ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÁC KHÂU CÔNG VIỆC ĐIỀU TRA THIẾT KẾ TRỒNG RỪNG VÀ CÁC CÔNG VIỆC KHÁC

42

4.1 Mức lao động làm biển báo

42

4.2 Mức lao động thiết kế

43

4.4 Mức lao động bảo vệ rừng trồng

44

4.5 Mức lao động khoanh nuôi xúc tiến tái sinh

45

PHẦN 5: ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG TỔNG HỢP CHO MỘT SỐ LOÀI CÂY TRỒNG RỪNG CHỦ YẾU

47

5.1 Mức tổng hợp trồng rừng bạch đàn

47

5.2 Mức tổng hợp trồng rừng keo các loại

50

5.3 Mức tổng hợp trồng rừng thông

52

5.4 Mức tổng hợp trồng rừng muồng đen

55

5.5 Mức tổng hợp trồng rừng tếch

57

5.6 Mức tổng hợp trồng rừng trám trắng

59

5.7 Mức tổng hợp trồng rừng quế

61

5.8 Mức tổng hợp trồng rừng dầu rái

63

5.9 Mức tổng hợp trồng rừng lát hoa

66

5.10 Mức tổng hợp trồng rừng luồng

68

5.11 Mức tổng hợp trồng rừng hồi

71

5.12 Mức tổng hợp trồng rừng tràm cừ

73

5.13 Mức tổng hợp trồng rừng mỡ

75

5.14 Mức tổng hợp trồng rừng đước

77

PHẦN 6: ĐỊNH MỨC VẬT TƯ KỸ THUẬT

79

6.1 Định mức vật tư cho 21 loài cây chủ yếu

79

6.2 Định mức sử dụng công cụ thủ công

92

PHẦN 7: CÁC BẢNG PHỤ LỤC

94

6.1 Phụ lục 1: Phân loại nhóm đất trồng rừng

94

6.2 Phụ lục 2: Phân loại cấp thực bì phá vỡ trồng rừng

95

6.3 Phụ lục 3: Bảng phụ lục các hệ số đặc biệt điều chỉnh mức

97

PHẦN HƯỚNG DẪN CHUNG



A. Cách trình bày tập định mức lao động:

Định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng được trình bày cụ thể thành các phần chính như sau:

Phần 1: Định mức lao động quản lý và định mức cấp bậc công việc: Phần này bao gồm có 2 bảng mức các bảng mức trong phần này được xây dựng dựa trên các văn bản Quy định mới nhất của nhà nước về chính sách chế độ tiền lương, lao động và quản lý ....

Phần 2: Định mức lao động cho các khâu sản xuất giống: Phần này có 13 bảng mức bao gồm tất cả các công việc cần thiết để tạo cây con phục vụ cho công tác trồng rừng.

Phần 3: Định mức lao động các khâu công việc trồng rừng: Phần này có 9 bảng mức bao gồm tất cả các công việc chuẩn bị đất đưa cây lên trồng chăm sóc rừng trồng theo Quy định cho đến ngày rừng khép tán.

Phần 4: Định mức lao động các khâu công việc điều tra thiết kế trồng rừng và các công việc khác: Phần này bao gồm 5 bảng mức bao gồm các bảng mức cho các công việc thiết kế xây dựng và phát triển rừng (trồng rừng, chăm sóc bảo vệ rừng, giao khoán rừng ...), khoanh nuôi xúc tiến tái sinh ....

Phần 5: Định mức lao động tổng hợp cho một số loài cây trồng rừng chủ yếu: Phần này bao gồm 14 bảng mức khác nhau được tính toán cụ thể theo từng khâu công việc để tạo được 1 ha rừng trồng đến ngày khép tán. Tuy nhiên ở đây bảng mức tổng hợp được xây dựng trên cơ sở một vài mật độ chủ yếu, một phương thức trồng cụ thể cũng như trong một điều kiện cụ thể về độ dốc, cấp đất .... nên nó chỉ có tính chất tham khảo cho các đơn vị khi làm thiết kế xây dựng và phát triển rừng.

Phần 6: Định mức vật tư kỹ thuật: Là định mức tiêu hao hạt giống, nguyên vật liêu thuốc trừ sâu, nấm cho 21 loài cây chủ yếu và 1 bảng mức tiêu hao công cụ thủ công

Phần 7: Các bảng phụ lục: Phần này bao gồm 3 bảng phụ lục: Đó là bảng tổng hợp các hệ số khi tính mức, bảng phân loại thực bì, bảng phân loại nhóm đất trồng rừng.

Các bảng mức ở các phần 2, 3, 4 được trình bày bằng mức sản lượng Quy định số lượng sản phẩm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật đòi hỏi người lao động phải hoàn thành trong một ca làm việc chế độ, ở những điều kiện tổ chức, kỹ thuật nhất định phù hợp với trình độ của người lao động.

Mỗi mức lao động đều có những quy định cụ thể như:

+ Tổ chức nơi làm việc: Quy định cách chuẩn bị hiện trường để thực hiện công việc

+ Công cụ lao động: Quy định các loại công cụ dùng để thực hiện hoàn thành công việc.

+ Nội dung công việc: Quy định các nhiệm vụ chủ yếu mà người lao động phải thực hiện trong ca làm việc.

+ Yêu cầu kỹ thuật: Quy định các yêu cầu về kỹ thuật và các tiêu chuẩn để nghiệm thu sản phẩm hoàn thành.

+ Tổ chức lao động: Quy định tổ chức lao động theo nhóm để thực hiện hoàn thành công việc đạt kết quả cao, cấp bậc công việc thích hợp và các loại thời gian được tính trong mức lao động.

Mỗi công việc có 1 hoặc 2 bảng mức, bảng mức trình bày theo các nhân tố ảnh hưởng chính như cự ly, mật độ, nhóm đất, nhóm thực bì .... Trong bảng mức có nhiều các ô mức khác nhau gọi là mức lao động chi tiết các ô mức này được gọi tên theo số dòng và cột với số dòng ở đầu bên trái mỗi bảng mức theo số thứ tự 1, 2, 3 ... và số cột ghi ở dòng cuối mỗi bảng mức theo thứ tự các chữ cái a, b, c ...

Một số công việc thực hiện ngoài chỉ tiêu mức quy định trong tập định mức còn có một bảng hệ số điều chỉnh mức.



B. Quy định về sử dụng mức

Khi sử dụng các chỉ tiêu mức lao động cần thực hiện đúng các quy định sau:

- Các điều kiện thực tế giống và gần giống với quy định của từng mục trong tập mức (hoặc có thể có những điều chỉnh về tổ chức sản xuất, tổ chức lao động sẽ tương tự giống quy định của từng mục).

- Các trị số nhân tố ảnh hưởng chính quy định trong bảng mức của từng ô mức phải trùng với hoặc tương tự với trị số nhân tố ảnh hưởng trong thực tế

- Trường hợp các điều kiện sản xuất giống với một hay nhiều hệ số đặc biệt điều chỉnh mức thì sẽ sử dụng các hệ số điều chỉnh mức để điều chỉnh lại các ô mức trong bảng mức liên quan trước khi sử dụng để tính toán. Mức điều chỉnh được tính như sau:

Mức sản lượng (điều chỉnh)

=

Mức sản lượng (bảng mức)

x

Hđc

Trong đó Hđc là hệ số điều chỉnh mức theo quy định giống điều kiện sản xuất thực tế.

PHẦN 1:


ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ ĐỊNH MỨC CẤP BẬC CÔNG VIỆC

1.1 Định mức chi phí quản lý

TT

Nội dung

Đơn vị

Định mức

1

Chi phí quản lý đối với trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng

% (so với tổng mức chi phí)

10

1.2 Định mức cấp bậc công việc

TT

Nội dung

Bảng lương

Cấp bậc công việc

1

Thu hái và chế biến hạt giống

A.14-2

4

2

Đập sàng phân

A.14-2

3

3

Khai thác trộn hỗn hợp và đóng bầu

A.14-2

3

4

Cắt hom và xử lý thuốc

A.14-2

4

5

Xử lý gieo hạt và cấy cây

A.14-2

3

6

Khai thác vật liệu làm giàn che

A.14-2

3

7

Tưới nước

A.14-2

3

8

Phun thuốc trừ sâu

A.14-2

4

9

Chăm sóc cây con trong vườn

A.14-2

3

10

Chăm sóc vườn cây đầu dòng

A.14-2

3

11

Xử lý và gieo hạt thẳng

A.14-2

3

12

Phát dọn thực bì

A.14-2

3

13

Cuốc hố trồng rừng

A.14-2

3

14

Lấp hố trồng rừng

A.14-2

3

15

Vận chuyển cây và trồng

A.14-2

3

16

Phát chăm sóc rừng trồng

A.14-2

3

17

Xới vun gốc

A.14-2

3

18

Trồng dặm

A.14-2

3

19

Làm đường ranh cản lửa

A.14-2

4

20

Làm biển báo

A.14-2

4

21

Lao động thiết kế

A.14-2

4

22

Bảo vệ rừng trồng

A.14-2

3

23

Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh

A.14-2

3

(Cấp bậc công việc đối với các công việc: Xử lý thực bì bằng máy, làm đất bằng cơ giới, làm bậc thang quy định trong Quyết định 1260/1998/QĐ-BXD ngày 28/11/1998 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

(Cấp bậc tiền lương được tính theo các quy định hiện hành của nhà nước)

(Cấp bậc công việc tính theo nghị định 26/CP ngày 23/5/1993 của chính phủ)

PHẦN 2


ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CHO CÁC KHÂU SẢN XUẤT GIỐNG

2.1 Mức lao động thu hái và chế biến quả giống: áp dụng cho việc thu hái các loại quả làm giống và chế biến các loại quả làm giống phục vụ trồng rừng, trong các điều kiện sau:

2.1.1 Tổ chức nơi làm việc: Rừng giống được công nhận đạt tiêu chuẩn, đảm bảo sản lượng quả, rừng giống thu hái nằm trong khu vực của đội sản xuất quản lý, nhà kho để quả giống đủ rộng, có đủ phương tiện dụng cụ để công nhân triển khai công việc.

2.1.2 Công cụ lao động: Móc hái quả, thang, dây thừng, bao tải thúng đựng quả, xẻng, sàng, nia, cào ....

2.1.3 Nội dung công việc: Dùng móc hái quả đảm bảo chất lượng, chọn phân loại quả theo yêu cầu kỹ thuật, loại bỏ những quả không đạt yêu cầu. Quả sau khi phân loại đem ủ, phơi, đập vỏ tách hạt sàng sẩy loại bỏ tạp chất và hạt lép.

2.1.4 Tổ chức lao động: Mỗi nhóm lao động có hai công nhân có trình độ kỹ thuât tương ứng phù hợp với Quy định hiện hành

- Thời gian ca làm việc: 480 phút

- Thời gian chuẩn bị và kết thúc: 140 phút

- Thời gian phục vụ kỹ thuật và tổ chức: 7% thời gian tác nghiệp



- Thời gian nghỉ ngơi: 17% thời gian tác nghiệp và thời gian phục vụ kỹ thuật, tổ chức

2.1.5 Bảng mức lao động thu hái và chế biến quả giống

Dòng

Nội dung công việc

Mức lao động (kg/công)




THU HÁI QUẢ GIỐNG




1

Thu hái quả giống Lim xẹt

4

2

Thu hái quả giống Muồng

6,40

3

Thu hái quả giống Keo

8,0

4

Thu hái quả giống Trám

18,90

5

Thu hái quả giống Lim xanh

5,30




CHẾ BIẾN HẠT




6

Chế biến hạt Lim xẹt

3,2

7

Chế biến hạt Muồng

4,2

8

Chế biến hạt Keo

4,8

9

Chế biến hạt Trám

10,76

10

Chế biến hạt Lim xanh

4,5




THU HÁI VÀ CHẾ BIẾN HẠT




11

Thu hái và Chế biến hạt Lim xẹt

1,8

12

Thu hái và Chế biến hạt Muồng

2,5

13

Thu hái và Chế biến hạt Keo

3,2

14

Thu hái và Chế biến hạt Trám

5,1

15

Thu hái và Chế biến hạt Lim xanh

3,1




Ký hiệu cột

a

Каталог: Lists -> bonongnghiep News -> Attachments
Attachments -> Danh sách các doanh nghiệp Ma-rốc hoặc liên doanh với Ma-rốc nhập khẩu và kinh doanh cà phê A. Nhập khẩu và kinh doanh cà phê hoà tan
Attachments -> CỤc bảo vệ thực vật cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> 2. Tên thủ tục hành chính: Tên đơn vị kê khai: Lĩnh vực
Attachments -> BỘ NÔng nghiệp và phát triển nông thôN
Attachments -> VÀ phát triển nông thôN
Attachments -> Nhãm B&c tiªu chuÈn ngµnh 10 tcn 524-2002 Thuèc trõ cá chøa ho¹t chÊt 2,4-D
Attachments -> CỤc bảo vệ thực vật cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> TỔng cục thống kê việt nam
Attachments -> Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
Attachments -> Kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y đối với thịt và sản phẩm động vật

tải về 2.78 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   13




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương