VĂn phòng số 11-hd/vptw đẢng cộng sản việt nam



tải về 263.61 Kb.
trang1/4
Chuyển đổi dữ liệu13.08.2016
Kích263.61 Kb.
#17526
  1   2   3   4

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG

VĂN PHÒNG

*

Số 11-HD/VPTW






ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

 

Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2004



HƯỚNG DẪN

về thể thức văn bản của Đảng

_____

Thi hành Điều 2 Quyết định của Bộ Chính trị số 31-QĐ/TW, ngày 01-10-1997 ban hành Quy định "về thể loại, thẩm quyền ban hành và thể thức văn bản của Đảng" và Điều 2 Quyết định của Ban Bí thư số 91-QĐ/TW, ngày 16-02-2004 bổ sung thẩm quyền ban hành văn bản trong một số điều của "Quy định về thể loại, thẩm quyền ban hành và thể thức văn bản của Đảng", Văn phòng Trung ương Đảng hướng dẫn về thể thức văn bản của Đảng để thực hiện thống nhất trong các cấp uỷ, tổ chức, cơ quan đảng như sau:  



I. Các thành phần thể thức bắt buộc

1. Tiêu đề "Đảng Cộng sản Việt Nam"

Tiêu đề "Đảng Cộng sản Việt Nam" là thành phần thể thức xác định văn bản của Đảng. Tiêu đề được trình bày trang đầu, góc phải, dòng đầu; phía dưới có đường kẻ ngang để phân cách với địa điểm và ngày, tháng, năm ban hành văn bản. Đường kẻ có độ dài bằng độ dài tiêu đề (ô số 1 - mẫu 1).

Ví dụ:  

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

 2. Tên cơ quan ban hành văn bản

Tên cơ quan ban hành văn bản là thành phần thể thức xác định tác giả văn bản. Tên cơ quan ban hành được ghi như sau:  

a. Văn bản của đại hội đảng các cấp ghi tên cơ quan ban hành văn bản là đại hội đảng bộ cấp đó; ghi rõ đại hội đại biểu hay đại hội toàn thể đảng viên lần thứ mấy hoặc thời gian của nhiệm kỳ.Văn bản do đoàn chủ tịch, đoàn thư ký, ban thẩm tra tư cách đại biểu, ban kiểm phiếu ban hành thì ghi tên cơ quan ban hành là đoàn chủ tịch, đoàn thư ký, ban thẩm tra tư cách đại biểu, ban kiểm phiếu.

- Văn bản của Đại hội Đảng toàn quốc

Ví dụ:  

+ Văn bản của Đại hội



ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC

LẦN THỨ...

*

 + Văn bản của Đoàn Chủ tịch



ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC

LẦN THỨ...



ĐOÀN CHỦ TỊCH

*

 + Văn bản của Đoàn Thư ký



ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC

LẦN THỨ...



ĐOÀN THƯ KÝ

*

 + Văn bản của Ban Thẩm tra tư cách đại biểu



ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC

LẦN THỨ...



BAN THẨM TRA TƯ CÁCH ĐẠI BIỂU

*

 + Văn bản của Ban Kiểm phiếu



ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC

LẦN THỨ...



BAN KIỂM PHIẾU

*

- Văn bản của đại hội các đảng bộ cấp tỉnh, thành phố và đảng bộ trực thuộc Trung ương.



Ví dụ:  

+ Văn bản của đại hội



ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU

ĐẢNG BỘ TỈNH SƠN LA

LẦN THỨ...

*

ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU



ĐẢNG BỘ KHỐI I CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG

LẦN THỨ...

*

+ Văn bản của đoàn chủ tịch



ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU

ĐẢNG BỘ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LẦN THỨ...

ĐOÀN CHỦ TỊCH

*

- Văn bản của đại hội đảng bộ cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).



Ví dụ:  

+ Văn bản của đại hội



ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU

ĐẢNG BỘ HUYỆN MƯỜNG LAY

LẦN THỨ...

*

+ Văn bản của đoàn thư ký



ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU

ĐẢNG BỘ THỊ XÃ TÂN AN

LẦN THỨ...

ĐOÀN THƯ KÝ

*

- Văn bản của đại hội đảng bộ cơ sở



Ví dụ:  

+ Văn bản của đại hội đại biểu đảng viên

* Văn bản của đại hội

ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU

ĐẢNG BỘ XÃ TÙNG ẢNH

NHIỆM KỲ...

*

* Văn bản của ban thẩm tra tư cách đại biểu



ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU

ĐẢNG BỘ THỊ TRẤN ĐÔ LƯƠNG

NHIỆM KỲ...

BAN THẨM TRA TƯ CÁCH ĐẠI BIỂU

*

+ Văn bản của đại hội toàn thể đảng viên



* Văn bản của đại hội

ĐẠI HỘI

ĐẢNG BỘ XÃ DIÊN THANH

NHIỆM KỲ...

*

* Văn bản của ban kiểm phiếu



ĐẠI HỘI

 ĐẢNG BỘ THỊ TRẤN PHÚ HOÀ

NHIỆM KỲ...

BAN KIỂM PHIẾU

*

b. Văn bản của cấp uỷ từ Trung ương đến cơ sở và chi bộ hoặc đảng bộ bộ phận trực thuộc đảng uỷ cơ sở ghi tên cơ quan ban hành văn bản như sau:  

- Văn bản của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư ghi chung là:  

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG

*

- Văn bản của ban chấp hành đảng bộ tỉnh, thành phố, đảng bộ trực thuộc Trung ương và của ban thường vụ tỉnh uỷ, thành uỷ, đảng uỷ trực thuộc Trung ương ghi chung là tỉnh uỷ, thành uỷ, đảng uỷ.



Ví dụ:  

TỈNH UỶ HẢI DƯƠNG

*

ĐẢNG UỶ CÔNG AN TRUNG ƯƠNG

*

- Văn bản của ban chấp hành đảng bộ huyện, quận và tương đương, văn bản của ban thường vụ huyện uỷ, quận uỷ và tương đương ghi chung là huyện uỷ, quận uỷ, đảng uỷ... và tên của đảng bộ cấp trên trực tiếp.



Ví dụ:  

ĐẢNG BỘ THÀNH PHỐ HÀ NỘI



QUẬN UỶ HOÀN KIẾM

*

ĐẢNG BỘ TỈNH HÀ TĨNH



HUYỆN UỶ NGHI XUÂN

*

ĐẢNG BỘ TỈNH TIỀN GIANG



THÀNH UỶ MỸ THO

*

ĐẢNG BỘ TỈNH HÀ TÂY



ĐẢNG UỶ DÂN - CHÍNH - ĐẢNG

*

- Văn bản của ban chấp hành đảng bộ cơ sở và của ban thường vụ đảng uỷ cơ sở ghi chung là đảng uỷ và tên đảng bộ cấp trên trực tiếp.



Ví dụ:       

ĐẢNG BỘ HUYỆN NAM ĐÀN



ĐẢNG UỶ XÃ NAM XUÂN

*

ĐẢNG BỘ QUẬN BA ĐÌNH



ĐẢNG UỶ PHƯỜNG NGỌC HÀ

*

- Văn bản của đảng uỷ bộ phận trực thuộc đảng uỷ cơ sở ghi tên đảng uỷ bộ phận đó và tên của đảng bộ cơ sở cấp trên trực tiếp.



 Ví dụ:  

ĐẢNG BỘ VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ



ĐẢNG UỶ NHÀ KHÁCH 37 HÙNG VƯƠNG

*

- Văn bản của chi bộ cơ sở, chi bộ trực thuộc đảng uỷ cơ sở và chi bộ trực thuộc đảng uỷ bộ phận ghi chung là chi bộ và tên đảng bộ cấp trên trực tiếp.



Ví dụ:       

ĐẢNG BỘ HUYỆN HÀM THUẬN BẮC



CHI BỘ XÃ ĐA MY

*

ĐẢNG BỘ XÃ TIẾN THUỶ



CHI BỘ XÓM PHONG THẮNG

*

ĐẢNG BỘ TỔNG CÔNG TY HỒ TÂY



CHI BỘ PHÒNG TÀI CHÍNH-KẾ TOÁN

*

c. Văn bản của các tổ chức, cơ quan đảng được lập theo quyết định của cấp uỷ (ban tham mưu giúp việc, đảng đoàn, ban cán sự đảng, các ban chỉ đạo, tiểu ban, hội đồng hoạt động có thời hạn của cấp uỷ) ghi tên cơ quan ban hành văn bản và tên cấp uỷ mà cơ quan đó trực thuộc.

- Văn bản của các ban tham mưu giúp việc Trung ương

Ví dụ:  

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG



BAN TỔ CHỨC

*

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG



VĂN PHÒNG

*

 - Văn bản của các đảng đoàn, ban cán sự đảng trực thuộc Trung ương.



 Ví dụ:   

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG



ĐẢNG ĐOÀN

HỘI NÔNG DÂN VIỆT NAM

*

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG



BAN CÁN SỰ ĐẢNG

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

*

- Văn bản của ban chỉ đạo, tiểu ban, hội đồng trực thuộc Trung ương.



Ví dụ:  

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG



BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG 6(2)

*

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG



TIỂU BAN

TỔ CHỨC PHỤC VỤ ĐẠI HỘI IX

*

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG



HỘI ĐỒNG LÝ LUẬN

*

- Văn bản của các ban tham mưu giúp việc cấp uỷ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.



Ví dụ:  

TỈNH UỶ HÒA BÌNH



BAN DÂN VẬN

*

TỈNH UỶ TÂY NINH



VĂN PHÒNG

*

- Văn bản của các đảng đoàn, ban cán sự đảng trực thuộc tỉnh uỷ, thành uỷ.



Ví dụ:  

THÀNH UỶ HÀ NỘI



ĐẢNG ĐOÀN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN

*

TỈNH UỶ CÀ MAU



BAN CÁN SỰ ĐẢNG

VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN

*

 - Văn bản của tiểu ban, ban chỉ đạo, hội đồng... hoạt động có thời hạn trực thuộc tỉnh uỷ, thành uỷ.



 Ví dụ:  

TỈNH UỶ TUYÊN QUANG



TIỂU BAN VĂN KIỆN

ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ LẦN THỨ XVIII

*

TỈNH UỶ AN GIANG 



BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG 6 (2)

*

- Văn bản của các ban tham mưu giúp việc cấp uỷ huyện, quận, thị, thành phố thuộc tỉnh.



Ví dụ:  

HUYỆN UỶ VỤ BẢN



BAN TUYÊN GIÁO

*

- Văn bản do liên cơ quan ban hành, thì ghi đủ tên các cơ quan ban hành văn bản. Cơ quan nào chủ trì thì tên cơ quan đó xếp trước. Giữa tên các cơ quan ban hành có dấu gạch nối (-).



Ví dụ:  

Văn bản của liên Ban Tổ chức Trung ương và Văn phòng Trung ương

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG

BAN TỔ CHỨC - VĂN PHÒNG

*

Tên cơ quan ban hành văn bản và tên cơ quan cấp trên (nếu có) được trình bày ở trang đầu, bên trái, ngang với dòng tiêu đề, phía dưới có dấu sao (*) để phân cách với số và ký hiệu văn bản (ô số 2 - mẫu 1).



3. Số và ký hiệu văn bản

a. Số văn bản là số thứ tự được ghi liên tục từ số 01 cho mỗi loại văn bản của cấp uỷ, uỷ ban kiểm tra, ban tham mưu giúp việc cấp uỷ, đảng đoàn, ban cán sự đảng trực thuộc cấp uỷ ban hành trong một nhiệm kỳ của cấp uỷ đó. Nhiệm kỳ cấp uỷ được tính từ ngày liền kề sau ngày bế mạc đại hội đảng bộ lần này đến hết ngày bế mạc đại hội đảng bộ lần kế tiếp.

Văn bản của liên cơ quan ban hành thì số văn bản được ghi theo cùng loại văn bản của cơ quan chủ trì ban hành văn bản đó.

Số văn bản viết bằng chữ số Ả Rập.

b. Ký hiệu văn bản gồm 2 nhóm chữ viết tắt của tên thể loại văn bản tên cơ quan (hoặc liên cơ quan) ban hành văn bản. Ghi đủ tên tắt của cơ quan hoặc liên cơ quan ban hành; riêng cụm từ "Trung ương" viết tắt là "TW"; giữa số và ký hiệu có dấu gạch ngang nối (-), giữa tên loại văn bản và tên cơ quan có dấu gạch chéo (/).

Số và ký hiệu văn bản được trình bày cân đối dưới tên cơ quan ban hành văn bản (ô số 3 - mẫu 1).

Ví dụ:  


 Quyết định của Ban Khoa giáo Trung ương ghi số và ký hiệu:  

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG



BAN KHOA GIÁO

*

Số 127-QĐ/BKGTW



 Hướng dẫn của Văn phòng Tỉnh uỷ Cà Mau ghi số và ký hiệu:  

TỈNH UỶ CÀ MAU



VĂN PHÒNG

*

Số 45-HD/VPTU



 Công văn của Văn phòng Huyện uỷ Trạm Tấu ghi số và ký hiệu:  

HUYỆN UỶ TRẠM TẤU



VĂN PHÒNG

*

Số 150-CV/VPHU



c. Những số và ký hiệu đặc thù được vận dụng thống nhất:  

- Một số tên loại văn bản được ghi thống nhất ký hiệu để tránh trùng lắp khi viết tắt như sau:  

Quyết định và quy định:  QĐ

Chỉ thị:  CT

Chương trình:  CTr

Thông tri:  TT

Tờ trình:  TTr

- Văn bản của uỷ ban kiểm tra:  

+ Văn bản của Uỷ ban Kiểm tra Trung ương:  UBKTTW

+ Văn bản của uỷ ban kiểm tra tỉnh uỷ:  UBKTTU

- Văn bản của các đảng uỷ, đảng đoàn, ban cán sự đảng viết tắt ký hiệu tên cơ quan ban hành như sau:  

+ Văn bản của các đảng uỷ:  

Đảng uỷ quân sự các cấp:  ĐUQS

Đảng uỷ công an các cấp:  ĐUCA

Đảng uỷ biên phòng tỉnh, huyện:  ĐUBP

Các đảng uỷ khối cơ quan trực thuộc Trung ương, tỉnh, thành uỷ:  ĐUK

Các đảng uỷ khác:  ĐU

+ Văn bản của các đảng đoàn:  ĐĐ

+ Văn bản của các ban cán sự đảng:  BCSĐ

- Số và ký hiệu văn bản của đại hội đảng bộ các cấp (đoàn chủ tịch, đoàn thư ký, ban thẩm tra tư cách đại biểu và ban kiểm phiếu) được đánh liên tục từ số 01 cho tất cả các loại văn bản kể từ ngày khai mạc đến hết ngày bế mạc đại hội với ký hiệu là:  Số... /ĐH.



- Số và ký hiệu văn bản của ban chỉ đạo, tiểu ban, hội đồng, đoàn kiểm tra, tổ công tác,...của cấp uỷ được đánh liên tục từ số 01 cho tất cả các loại văn bản của từng ban chỉ đạo, tiểu ban, hội đồng theo nhiệm kỳ cấp uỷ; ký hiệu là tên viết tắt của ban chỉ đạo, tiểu ban, hội đồng (BCĐ, TB, HĐ)...

- Thể loại quyết định và quy định khi ban hành độc lập của cùng một cơ quan được đánh chung một hệ thống số-ký hiệu.

4. Địa điểm và ngày, tháng, năm ban hành văn bản

a. Địa điểm ban hành văn bản

Văn bản của các cơ quan đảng cấp trung ương và của cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ghi địa điểm ban hành văn bản là tên thành phố, hoặc thị xã tỉnh lỵ mà cơ quan ban hành văn bản có trụ sở.

Văn bản của các cơ quan đảng cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh ghi địa điểm ban hành văn bản là tên riêng của huyện, quận, thị xã, thành phố đó.

Văn bản của cơ quan đảng cấp cơ sở xã, phường, thị trấn ghi địa điểm ban hành văn bản là tên riêng của xã, phường, thị trấn đó.

Những địa danh hành chính mang tên người, địa danh một âm tiết, địa danh theo số thứ tự thì trước tên người, tên riêng một âm tiết, số thứ tự ghi thêm cấp hành chính của địa điểm ban hành văn bản là thành phố, huyện, quận, thị xã, xã, phường, thị trấn.

Ví dụ:  


- Địa danh hành chính mang tên người:  

Văn bản của Văn phòng Thành uỷ Thành phố Hồ Chí Minh



Tp Hồ Chí Minh,

- Địa danh hành chính một âm tiết:  

Văn bản của Tỉnh uỷ Thừa Thiên - Huế

Thành phố Huế,

- Địa danh hành chính theo số thứ tự:  

Văn bản của Quận uỷ quận 12 (Thành phố Hồ Chí Minh)

Quận 12,

b. Ngày, tháng, năm ban hành văn bản

Là ngày ký chính thức văn bản đó. Ngày dưới 10 và tháng dưới 3 phải ghi thêm số không (0) đứng trước và viết đầy đủ các từ ngày... tháng... năm... Không dùng các dấu chấm (.), hoặc dấu ngang nối (-), hoặc dấu gạch chéo (/) để thay các từ ngày, tháng, năm trong thành phần thể thức văn bản.



Địa điểm và ngày, tháng, năm ban hành văn bản được trình bày ở trang đầu, phía phải, dưới tiêu đề văn bản. Giữa địa điểm và ngày, tháng, năm ban hành văn bản có dấu phẩy (ô số 4 - mẫu 1).

Ví dụ:  


- Văn bản của các cơ quan đảng cấp trung ương

Văn bản của Ban Khoa giáo Trung ương:  



Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2003

- Văn bản của cơ quan đảng cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:  

Văn bản của Ban Tổ chức Tỉnh uỷ Hà Nam

Phủ Lý, ngày 10 tháng 3 năm 2003

- Văn bản của các cơ quan đảng cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh:  

Văn bản của Huyện uỷ Triệu Sơn (Thanh Hoá)

Triệu Sơn, ngày 12 tháng 4 năm 2004

- Văn bản của các cơ quan đảng cấp cơ sở xã, phường, thị trấn:  

Văn bản của Đảng uỷ xã Thạch Kim (Thạch Hà, Hà Tĩnh)

Thạch Kim, ngày 30 tháng 6 năm 2003

5. Tên loại văn bản và trích yếu nội dung văn bản

a. Tên loại văn bản là tên gọi của thể loại văn bản như nghị quyết, quyết định, chỉ thị, thông báo...

b. Trích yếu nội dung văn bản là phần tóm tắt ngắn gọn, chính xác chủ đề của nội dung văn bản. Cùng một thể loại văn bản mà cấp uỷ hoặc ban thường vụ cấp uỷ ban hành theo thẩm quyền thì trong trích yếu nội dung có thể ghi tên tác giả của văn bản đó.

Tên loại văn bản được trình bày chính giữa; trích yếu nội dung văn bản được trình bày dưới tên loại (ô số 5a - mẫu 1).

Ví dụ:  

 Trường hợp không ghi tên tác giả văn bản



QUYẾT ĐỊNH

ban hành quy định về một số chế độ công tác của văn phòng

các huyện uỷ, thị uỷ, các ban đảng, đảng uỷ trực thuộc tỉnh uỷ

 Trường hợp có ghi tên tác giả văn bản



KẾT LUẬN

CỦA BAN THƯỜNG VỤ HUYỆN UỶ



về......................

Riêng công văn thì trích yếu nội dung được ghi dưới số và ký hiệu (ô số 5b - mẫu 1).

Số 124-CV/VPTU

V/v quyết toán kinh phí
   nghiên cứu khoa học năm 2003


6. Phần nội dung văn bản

Phần nội dung văn bản là phần thể hiện toàn bộ nội dung cụ thể của văn bản.

Phần nội dung văn bản được trình bày dưới phần tên loại và trích yếu nội dung (ô số 6 - mẫu 1).

7. Chữ ký, thể thức đề ký và dấu cơ quan ban hành

a. Chữ ký, thể thức đề ký

Chữ ký thể hiện trách nhiệm và thẩm quyền của người ký đối với văn bản được ban hành. Văn bản phải ghi đúng, đủ chức vụ được bầu hoặc được bổ nhiệm và họ tên người ký.

Người ký không dùng bút chì, mực mầu đỏ hoặc màu nhạt, mực dễ phai để ký văn bản chính thức.

- Văn bản của các cơ quan lãnh đạo của Đảng:  đại hội đảng (đại hội, đoàn chủ tịch, đoàn thư ký, ban thẩm tra tư cách đại biểu, ban kiểm phiếu), cấp uỷ, uỷ ban kiểm tra, đảng đoàn, ban cán sự đảng các cấp ghi thể thức đề ký T/M (thay mặt).

+ Văn bản của đại hội đảng

Ví dụ:  


Каталог: VPDU Documents
VPDU Documents -> Xây dựng đội ngũ trí thức trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
VPDU Documents -> Hướng dẫn số 09-hd/ubkttw ngày 6/6/2013 của Ủy ban Kiểm tra Trung ương về thực hiện một số điều của Quy định 181- qđ/tw ngày 30/3/2013 của Bộ Chính trị về xử lý VI phạm kỷ luật đảng viên VI phạm
VPDU Documents -> Căn cứ Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức
VPDU Documents -> BỘ chính trị ĐẢng cộng sản việt nam
VPDU Documents -> UỶ ban kiểm tra trung ưƠng quyếT ĐỊNH
VPDU Documents -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạo số: 5099/QĐ- bgdđt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
VPDU Documents -> Ban chấp hành trung ưƠng đẢng cộng sản việt nam
VPDU Documents -> Ban chấp hành trung ưƠng số: 218-QĐ/tw đẢng cộng sản việt nam
VPDU Documents -> ĐẢng cộng sản việt nam số: 220-QĐ/tw hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2013 quy đỊNH
VPDU Documents -> Quy định số 222-QĐ/tw ngày 8/5/2009 của Ban Bí thư về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy cơ quan chuyên trách tham mưu giúp việc tỉnh ủy, thành ủy

tải về 263.61 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương