VIỆn sốt rét kst ct tp. HỒ chí minh số: /bc-vsr cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 168.57 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu19.10.2017
Kích168.57 Kb.
#33780

BỘ Y TẾ

VIỆN SỐT RÉT - KST - CT

TP. HỒ CHÍ MINH

Số: /BC-VSR



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


V/v báo cáo công tác Quý I/2011

TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2011


BÁO CÁO

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG SỐT RÉT VÀ

PHÒNG CHỐNG GIUN SÁN QUÝ I/2011,

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG QUÝ II/2011

Phần 1

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG QUÝ I/2011
1. Công tác chỉ đạo, quản lý

1. Lãnh đạo Viện đi thực địa tại các tỉnh để giám sát, chỉ đạo trực tiếp các hoạt động phòng chống sốt rét (Bình Phước) và giun sán (Sóc Trăng, Tây Ninh).

2. Phối hợp với chuyên gia của Tổ chức Y tế thế giới đến Đăk Nhau kiểm tra các hoạt động nghiên cứu kháng thuốc của ký sinh trùng sốt rét.

3. Tổ chức thực hiện chế độ thi đua, khen thưởng cho CBVC cuối năm, tiến hành các thủ tục trình Bộ Y tế khen thưởng các cá nhân và tập thể xuất sắc.

4. Tổ chức Hội nghị CBVC cuối năm, họp mặt đầu năm và lễ kỷ niệm Ngày Thầy thuốc Việt Nam của đơn vị, phát động phong trào thi đua năm 2011.

5. Tham dự Hội nghị tổng kết công tác phòng chống sốt rét và phòng chống giun sán giai đoạn 2006-2010, triển khai kế hoạch năm 2011; Hội nghị Ký sinh trùng toàn quốc.



2. Kết quả các hoạt động chuyên môn

2.1. Công tác phòng chống sốt rét:

2.1.1. Tình hình sốt rét khu vực

Tình hình bệnh sốt rét trong Quý I/2011 ở khu vực có xu hướng gia tăng, các chỉ số về ký sinh trùng sốt rét, sốt rét ác tính, tử vong do sốt rét đều không ổn định và có xu hướng gia tăng so với quý 1/2010 (Bảng 1).

Bệnh nhân sốt rét quý 1/2011 tăng 11,93 % so với quý 1/2010 (2.138/1.883).

Ký sinh trùng sốt rét tăng 21,27% (1.660/1.307), trong đó P.falciparum tăng 1,68% (952/936).

Bệnh nhân sốt rét ác tính rét quý 1/2011 tăng 30,43 % (23/16) so với quý 1/2010.



Tử vong do sốt rét tăng 2 ca so với cùng kỳ năm 2010 (4/2).

Bảng 1: Kết quả phòng chống sốt rét toàn khu vực quý 1/2011 so với quý 1/2010

TT

Các chỉ số

Quý 1/2011

Quý 1/2010

So sánh

% tăng

% Giảm

1

Tổng số lam xét nghiệm

215.643

189.411

12,16




2

Tổng số KST (+)

1.660

1.307

21,27




3

Tỷ lệ % KST (+)/ lam XN

0,77

0,69

10,36




4

Tổng số P. falciparum

952

936

1,68




5

Tỷ lệ % P. falciparum/KST (+)

57,35

71,61




19,92

6

Tổng số bệnh nhân sốt rét

2.138

1.883

11,93




7

BNSR/1000 dân

0,07

0,06

15,00




8

Tổng số bệnh nhân SRAT

23

16

30,43




9

Tỷ lệ % SRAT/BNSR

1,076

0,850

21,01




10

Tổng số tử vong do SR

4

2

50,00




11

Tỷ lệ % tử vong / SRAT

17,39

12,50

28,13




12

Tỷ lệ tử vong / 100.000 dân

0,0126

0,0063

50,00




13

Dịch sốt rét

Không

Không







14

Tổng số lượt người điều trị

10.366

12.356




16,11

15

Tổng số lượt người bảo vệ

17.375

15.072

13,25




16

Tập huấn chuyên khoa sốt rét

92

328




71,95

- Về bệnh nhân sốt rét và sốt rét ác tính (Bảng 2, Phụ lục 1)

+ Tổng số bệnh nhân sốt rét quý 1/2011 tăng 11,93% so với quý 1/2010 (2.138/1.883).

+ Các tỉnh có BNSR tăng: Đồng Nai (135/107), Bình Dương (73/42), Bình Phước (1.311/1.032), Tây Ninh (45/33), Bà Rịa – Vũng Tàu (81/71), Long An (9/1), Tiền Giang (2/1), An Giang (9/5), Bến Tre (13/12), Kiên Giang (16/6), Vĩnh Long (6/4), Cà Mau (100/93).

+ Bệnh nhân SRAT tăng 30,43% (23/16), SRAT/BNSR tăng 21,01%. Các tỉnh có bệnh nhân SRAT tăng: Đồng Nai ( 2/1), Bình Dương (2/0), Bình Phước (11/10), Tây Ninh (1/0),An Giang (3/2), Đồng Tháp (2/0), Vĩnh Long (1/0), Cà Mau (1/0).



  • Về ký sinh trùng sốt rét (Bảng 2, Phụ lục 1):

+ Trong quý 1/2011 xét nghiệm được 215.643 lam và que thử, tăng 12,16% so với quý 1/2010 (189.411). Tổng số KST (+) tăng 21,27% so với quý 1/2010 (1.660/1.307). Tỷ lệ % KST sốt rét/lam là 0,77%, tăng 10,36% (0,77/0,69) so với quý 1/2010, trong đó P.falciparum tăng 1,68% (952/936). Tỷ lệ % P.falciparum/KST (+) là 57,35%, giảm 19,92% (57,35/71, 61).

+ Các tỉnh có KST SR tăng: Đồng Nai (95/60), Bình Dương (58/37), Bình Phước (1.177/779), Tây Ninh (45/33), Bà Rịa – Vũng Tàu (6/5), Long An (9/0), Tiền Giang (2/1), An Giang (7/5), Bến Tre (13/11), Kiên Giang (11/5), Đồng Tháp (11/9), Vĩnh Long (6/1), Cần Thơ (4/3), Cà Mau (26/13).

- Về tử vong do sốt rét (Bảng 2, Phụ lục 2):

+ Có 4 ca tử vong do sốt rét trong quý 1/2011, tăng 2 ca so với quý 1/2010. Các tỉnh có bệnh nhân chết do sốt rét: Bình Phước (1 ca ), Bình Dương (1 ca), Đồng Tháp (1 ca), Vĩnh Long (1ca).

+ Phân tích 4 ca tử vong do sốt rét cho thấy:


  • Tử vong ở các tỉnh có SRLH chiếm 2/4 ca, 2 ca còn lại là ở các đối tượng giao lưu vào vùng sốt rét.

  • 3/4 bệnh nhân tử vong là người lớn, có 1/4 trường hợp là trẻ em ở Bình Phước (vùng SRLH nặng), 4/4 trường hợp là nam giới.

  • Có 3 trường hợp tử vong do nhiễm P.falciparum, 1 trường hợp do nhiễm P.vivax.

  • 3/4 ca là người Kinh, 01 ca là người dân tộc Khơ me.

  • 3 trường hợp tử vong tại bệnh viện, 1 trường hợp tử vong tại nhà.

  • Nguyên nhân tử vong chẩn đoán là SRAT thể não, suy gan, suy thận, thiếu máu.

Việc tổ chức phun tẩm hóa chất sẽ được triển khai ở các địa phương từ đầu tháng 4 năm 2010, mới chỉ có 4 tỉnh (Tây Ninh, Long An, Vĩnh Long, Hậu Giang) bước đầu thực hiện phun tẩm hóa chất. (Bảng 3)

Không có dịch sốt rét xảy ra trong quý 1/2011.

2.1.2. Hoạt động giám sát, chỉ đạo

- Tăng cường giám sát DTSR tại các điểm nóng đặc biệt các tỉnh có tình hình bệnh nhân sốt rét gia tăng: Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương...

- Tổng kết công tác phòng chống sốt rét năm 2010 và kế hoạch công tác năm 2011 trong khu vực.

- Tham gia xây dựng các chỉ số PCSR giai đoạn 2011 – 2020 và tầm nhìn 2030.

- Xây dựng kế hoạch can thiệp sốt rét gia tăng tại Bình Phước.

- Duy trì nuôi KST sốt rét tại Labo, KST phát triển tốt. Học các kỹ thuật thử thuốc invitro.

- Giám sát dịch tễ sốt rét tại Cà Mau, Bạc Liêu và Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước. Thành phần loài Anopheles phong phú. Không phát hiện véc tơ chính và phụ truyền bệnh sốt rét ở địa phương tại thời điểm điều tra. Mật độ muỗi đốt người trong và ngoài nhà thấp.

- Trực tiếp giám sát và cập nhật kịp thời tình hình điểm nóng SR tại Bình Phước: Trong tháng 3/2011 tình hình SR tại các điểm nóng ở Bình Phước (các xã Bù Gia Mập, Đăk Ơ, Đăk Nhau, Đức Hạnh) có chiều hướng giảm so với các tháng 1 và 2/2011, riêng xã Đăk Ơ số ca KST vẫn cao (mỗi tuần có từ 15 - 22 ca), các xã còn lại có khoảng 10 bệnh nhân. Tuy nhiên BNSR vẫn nằm chủ yếu ở nhóm dân di cư tự do đi rừng, ngủ rẫy. Cơ cấu KST tại các điểm nóng SR, hiện P.f chỉ chiếm trên 50%, không có SRAT, TVSR tại các điểm nóng trên. Trước tình hình này, TTPCSR tỉnh, TTYT các huyện có các điểm nóng trên đã tiến hành phun tẩm nhưng tất cả các điểm đều không đạt yêu cầu theo quy định của chương trình đề ra (tỷ lệ bao phủ chỉ đạt từ trên 20% - 50%). Hiện nay các biện pháp phòng chống cho đối tượng dân di cư tự do đi rừng, ngủ rẫy, làm ăn theo mùa vụ gặp nhiều khó khăn, không khai báo với chính quyền địa, chưa có cơ chế kết hợp hoặc cam kết giữa Y tế và chính quyền, các ban ngành liên quan trong việc bảo vệ đối tượng này. Tỷ lệ bảo vệ dân nguy cơ bằng hóa chất tại các điểm vừa triển khai rất thấp so với quy định do sự hưởng ứng của người dân nơi thấp. Tất cả những lý do trên thì các điểm nóng SR sẽ phức tạp trong thời gian tới.



- Tổng hợp, đánh giá công tác kiểm tra lam, hoạt động các cụm kính hiển vi của địa phương gồm các tỉnh: Lâm Đồng, Bình Dương, Bến Tre, Bạc Liêu, An Giang, Kiên Giang, Tiền Giang, Tây Ninh, Đồng Nai, Sóc Trăng. Tổng số lam kiểm tra là 1.328, trong đó 100% số lam soi đúng. (Bảng 4)

Bảng 4: Tổng hợp số liệu kiểm tra lam của địa phương quý 1/2011

STT

Tỉnh

Số lam kiểm tra

Số lam sai

Tỷ lệ %

1

Lâm Đồng

405

00

00

2

Bình Dương

36

00

00

3

Bến Tre

175

00

00

4

Bạc Liêu

122

00

00

5

An Giang

34

00

00

6

Kiên Giang

21

00

00

7

Tiền Giang

273

00

00

8

Tây Ninh

88

00

00

9

Đồng Nai

139

00

00

10

Sóc Trăng

35

00

00




Tổng cộng

1.328

00

00

2.2. Công tác phòng chống giun sán

- Triển khai điều tra giun sán tại Bình Phước (21/2-03/3/2010) (Bảng 5).



- Bước đầu triển khai thực hiện dự án giun sán trên cơ sở xây dựng các mô hình phòng chống giun sán tại các địa phương: Lâm Đồng, TP. Hồ Chí Minh, Tây Ninh, Sóc Trăng.

Bảng 5: Tổng hợp kết quả điều tra giun sán quý 1/2011 tại Bình Phước


Huyện

Xã/trường

Số mẫu KAP

Số mẫu XN

Dương tính

Tỷ lệ % chung

Giun đũa

Tỷ lệ %

Giun tóc

Tỷ lệ %

Giun móc

Tỷ lệ %

Sán

Đồng Phú

Đồng tiến

125

125

00

00

00

00

03

2,4

00

2,4

Thuận Phú

126

126

00

00

00

00

02

1,58

00

1,58

Phước Long

Thác Mơ

124

124

01

0,8

01

0,8

01

0,8

00

2,4

T Hưng Đạo

126

126

01

0,79

00

00

00

00




0,79

Lộc Ninh

Lộc Quang

148

148

01

0,67

00

00

02

1,35

00

2,02

Lộc Thái A, Lộc Thái B

130

130

00

00

00

00

00

00

00

00

Bù Đốp

Thiện Hưng A

125

125

00

00

03

2,4

06

4,8

00

7,2

Thanh Bình A

127

127

00

00

02

1,6

04

3,1

00

4,7

Cộng

1.031

1.031

03

0,3

06

0,6

18

1,75




2,61

2.3. Công tác phòng chống sốt xuất huyết

- Tổng hợp báo cáo SXH cả khu vực năm 2010 và kế hoạch triển khai năm 2011.

- Họp với Ban quản lý dự án sốt xuất huyết khu vực tại Viện Pasteur.

- Đánh giá hoạt động giám sát và phòng chống côn trùng truyền bệnh SD/SXHD tại tỉnh Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu và TP. Hồ Chí Minh. Nhìn chung, thành phần loài chỉ một loài là Aedes aegypti phân bố ở khu dân cư. Riêng tại khu phố 7, phường 5, Tp Vũng Tàu có hai loài là Aedes aegypti Aedes albopictus.

+ Chỉ số mật độ muỗi Ae.aegypti (DI) và chỉ số (BI) Breteau tại 3 điểm điều tra đều thấp tại TP Hồ Chí Minh.

+ Chỉ số mật độ muỗi Ae.aegypti (DI) và chỉ số (BI) Breteau tại 3 điểm điều tra TP Vũng Tàu cao vượt ngưỡng quy định, nhưng không có ca bệnh.

+ Tại khu vực điều tra, nguồn nước sử dụng trong ăn uống là nước máy. Do đặc thù sinh sống người dân ở TP Vũng Tàu ở trên các vùng triền núi nước ăn uống và sinh hoạt rất khó khăn người dân phải sử dụng nhiều dụng cụ chứa nước. Một số chum, vại và các các vật dụng dùng để chứa nước phần lớn không có nắp đậy và nước dự trữ nhiều ngày. Đây là một trong những nguyên nhân để muỗi sinh sản và phát triển.

- Việc thực hiện xử lý các ổ dịch của TTYT dự phòng TP. Hồ Chí Minh và tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu theo đúng quy trình .



3. Công tác nghiên cứu khoa học

- Triển khai xây dựng đề cương đề tài nghiên cứu cấp cơ sở năm 2011.

- Tiếp tục thực hiện đề tài đánh giá hiệu lực Artesunat uống 7 ngày tại xã Đăk Nhau, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước. Tại thời điểm này tình hình sốt rét giảm nhiều nên việc thu nhận bệnh nhân vào nghiên cứu gặp khó khăn.

- Tiếp tục phối hợp với Đại học Oxford, BV Bệnh Nhiệt Đới TP. HC nghiên cứu hiệu lực Artesunat uống tại xã Bù Gia Mập, huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước.

- Hoàn chỉnh đề cương và kế hoạc giám sát chất lượng thuốc lây nhiễm tại 9 tỉnh, thành của Việt Nam.

5. Hoạt động của Dự án Quỹ toàn cầu PCSR

Tổng kết hoạt động của Dự án Quỹ toàn cầu PCSR và ký kết hợp đồng thực hiện kế hoạch QTC PCSR năm 2011.



PHẦN 2

KẾ HOẠCH CÔNG TÁC QUÝ II/2011

1. Công tác phòng chống sốt rét

- Tiếp tục theo dõi sát tình hình SR ở các điểm nóng tại Bình Phước.

- Giám sát dịch tễ sốt rét tại Bà Rịa – Vũng Tàu, Kiên Giang, Đồng Nai, Lâm Đồng, Bình Dương, Bình Phước.

- Giám sát vector sốt rét tại Tây Ninh, An Giang, Bình Phước.

- Thực hiện các đợt công tác “Giám sát chất lượng thuốc lây nhiễm” tại 4 tỉnh thành: Kon Tum, Đắk Lắk, Bình Phước và Tp. Hồ Chí Minh.

2. Công tác phòng chống giun sán

Điều tra tình hình nhiễm và tẩy giun sán cho trẻ em lứa tuổi học đường tại 4 tỉnh: Tây Ninh, Lâm Đồng, Sóc Trăng và TP. Hồ Chí Minh.

Triển khai thực hiện các hoạt động khác của dự án phòng chống giun, sán ở trẻ em lứa tuổi học đường.

3. Công tác phòng chống sốt xuất huyết

Tiếp tục các hoạt động giám sát, điều tra xử lý ổ dịch nhỏ theo kế hoạch tại An Giang, BR-VT, TP. HCM, Bình Phước và Tây Ninh.



4. Công tác nghiên cứu khoa học

- Tiếp tục phối hợp thực hiện các đề tài nghiên cứu về kháng Artesunat của P.falciparum tại Bình Phước (đề tài phối hợp với BV Bệnh Nhiệt Đới TP. HCM).

- Triển khai nghiên cứu đánh giá hiệu lực Artesunat uống tại xã Đăk Nhau, huyện Bù Đăng, Bình Phước.

- Triển khai các đề tài nghiêm cứu cấp cơ sở năm 2011.



5. Công tác đào tạo, tập huấn

- Triển khai 2 lớp Chẩn đoán và điều trị bệnh sốt rét của tỉnh Bình Dương (kế hoạch của tỉnh), các lớp xét nghiệm ký sinh trùng sốt rét, lớp điều trị .

- Triển khai 5 lớp Dịch tễ học tại 5 tỉnh của Dự án QTC PCSR.

- Chuẩn bị các hoạt động tổ chức lớp đào tạo kỹ thuật viên xét nghiệm ký sinh trùng – côn trùng tại Viện.



6. Hoạt động của Dự án Quỹ toàn cầu PCSR

Triển khai các hoạt động của Dự án: Giám sát dịch tễ sốt rét, Giám sát hoạt động của BQLDA.



Nơi nhận:

  • Cục YTDP (để b/c);

  • Ban Quản lý DAQG PCSR;

  • TT. Trịnh Quân Huấn (để b/c);

  • TTYTDP (TTPCSR) NB-LĐ;

  • Ban Biên tập website Viện;

  • Lưu VT, các khoa, phòng, TT.




VIỆN TRƯỞNG
Lê Thành Đồng



Phụ lục 2: DANH SÁCH BỆNH NHÂN CHẾT DO SỐT RÉT QUÝ 1 NĂM 2011


TT

Họ và Tên

Tuổi

Địa chỉ

Có XN

Kết quả XN

Chết tại

Chuẩn đoán tử vong

Nam

Nữ

1

Nguyễn Văn Thôi

45




Ấp Ông Thanh, Xã Cây Trường, Huyện Bến Cát, Tỉnh Bình Dương



Ft++++

Nhà

SRAT thể não, suy gan, suy thận

2

Nguyễn Văn Tiển

42




Ấp Tầm Vu, Xã Tân Mỹ,

Huyện Trà Ôn,



tỉnh VĩnhLong



Ft

BV Bệnh Nhiệt Đới

SRAT

3

Điểu Út

7




Ấp Suối Minh, xã Bình Sơn, Huyện Bù Gia Mập, Tỉnh Bình Phước.



Ft++++

BVĐK tỉnh Bình Phước

SRAT thể não/ thiếu máu.

4

Huỳnh Tấn Đời

34




Ấp Thuận Mỹ, xã Mỹ An Hưng B, Huyện Lấp Vò, Tỉnh Đồng Tháp.



Vivax

BV Chợ Rẫy

SRAT






Каталог: images -> files
files -> THỦ TỤc hành chính trong lĩnh vực quản lý HƯỚng dẫn du lịCH
files -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
files -> GIÁ DỊch vụ KỸ thuật kiểM ĐỊNH, hiệu chuẩN, SỬa chữa phưƠng tiệN ĐO
files -> Sở giao dịch chứng khoán hà NỘi cấP ĐĂng ký niêm yết chứng khoán chỉ CÓ nghĩa là việC niêm yết chứng khoáN ĐÃ thực hiện theo các quy đỊnh của pháp luật liên quan mà không hàM Ý ĐẢm bảo giá trị CỦa chứng khoáN
files -> LỜi nóI ĐẦU
files -> GIẢi golf hữu nghị việt lào lần thứ II thứ BẢY, ngàY 4/7/2015
files -> Mẫu A1-Đxnv phiếU ĐỀ xuất nhiệm vụ khoa học và CÔng nghệ
files -> Bch trung tâm gdtx tỉnh đắk Lắk, ngày 07 tháng 10 năm 2014
files -> Kinh phật thuyết a di ðÀ

tải về 168.57 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương