Về việc thành lập Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bắc Ninh



tải về 37.62 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu18.08.2016
Kích37.62 Kb.
#22007

powerpluswatermarkobject30768517


ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH BẮC NINH


Số: 499/QĐ-UBND



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
Bắc Ninh, ngày 28 tháng 11 năm 2014

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thành lập Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh




ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ; Thông tư 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ, hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức Khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức Khoa học và công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức Khoa học và công nghệ công lập; Nghị định 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP và Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp Khoa học và công nghệ;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 12/2006/TTLT/BKHCN-BTC-BNV ngày 05/6/2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 115/2005/NĐ-CP; Thông tư Liên tịch số 36/2011/TTLT/BKHCN-BTC-BNV ngày 26/12/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Thông tư Liên tịch số 12/2006/TTLT/BKHCN-BTC-BNV; Thông tư Liên tịch số 121/2014/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 25/8/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ, hướng dẫn xây dựng dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng của tổ chức khoa học và công nghệ công lập;

Căn cứ Thông báo số 780 -TB/TU ngày 26/9/2014, Kết luận của Thường trực Tỉnh ủy tại phiên họp ngày 25/9/2014 về việc đồng ý chủ trương thành lập Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh;

Căn cứ Kết luận số 150-KL/TU ngày 14/11/2014, Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc thành lập Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh;

Căn cứ Quyết định số 494/QĐ-UBND ngày 26/11/2014 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt Đề án thành lập Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh;

Xét đề nghị của Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh.

Điều 2. Tên gọi, vị trí chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế, cơ chế tài chính và vốn điều lệ của Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh.

1. Tên gọi: Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh.

- Tên tiếng Anh: Bac Ninh Institute for Socio - Economic Development Studies;

- Tên viết tắt: BNISEDS;

- Trụ sở đặt tại: Trung tâm Văn hóa Kinh Bắc, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.

2. Vị trí, chức năng

Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh (sau đây gọi tắt là Viện) là tổ chức khoa học và công nghệ công lập trực thuộc UBND tỉnh, hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu chiến lược, chính sách, nghiên cứu xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành phục vụ quản lý Nhà nước. Viện có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng để giao dịch, hoạt động theo quy định của pháp luật.

Viện có chức năng nghiên cứu khoa học, tư vấn, đề xuất với Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh về định hướng, chiến lược, kế hoạch, quản lý phát triển kinh tế - xã hội; cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, hỗ trợ đổi mới sáng tạo và phát triển; thực hiện các dịch vụ tư vấn theo quy định của pháp luật.

3. Nhiệm vụ, quyền hạn

a) Nghiên cứu các vấn đề thuộc lĩnh vực kinh tế, xã hội, cải thiện môi trường kinh doanh, năng lực cạnh tranh, đề xuất với Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh những định hướng, chiến lược, chính sách, chủ trương, phát triển dài hạn, trung hạn và kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội; dự báo xu hướng các yếu tố phát triển;

b) Nghiên cứu những chính sách và công cụ quản lý kinh tế vĩ mô xuất phát từ thực tiễn của tỉnh và khu vực làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp, biện pháp nhằm phục vụ yêu cầu phát triển của tỉnh đồng thời tham gia đóng góp với Trung ương trong việc hoạch định chính sách quản lý và phát triển kinh tế đối với địa phương;

c) Nghiên cứu đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, quản lý hành chính nhà nước trong lĩnh vực kinh tế, xã hội; nghiên cứu và đề xuất các định chế mới để vận hành theo mục tiêu phát triển;

d) Giúp Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh theo dõi, tổng kết, phân tích tình hình thực hiện các chủ trương chính sách và dự báo về xu hướng phát triển kinh tế, xã hội, đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn lực và cải thiện môi trường kinh doanh, năng lực cạnh tranh phục vụ cho quá trình hoạch định chiến lược phát triển kinh tế, xã hội và cũng như đáp ứng những yêu cầu về chỉ đạo, điều hành của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;

đ) Tổ chức nghiên cứu, tư vấn, phản biện các chương trình, đề án, dự án quan trọng về phát triển kinh tế - xã hội khi được Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh giao;

e) Xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, triển lãm, quảng bá về thành tựu kinh tế - xã hội, ấn hành tài liệu về kết quả nghiên cứu, tài liệu tham khảo phục vụ lãnh đạo tỉnh, trợ giúp công tác nghiên cứu khoa học cho các cơ quan và yêu cầu của các tổ chức kinh tế;

g) Cung cấp các dịch vụ tư vấn, hỗ trợ phát triển lĩnh vực kinh tế, xã hội và cải thiện môi trường kinh doanh, năng lực cạnh tranh, đổi mới sáng tạo cho các tổ chức, cá nhân và cộng đồng doanh nghiệp trong và ngoài nước;

h) Hợp tác với các cơ quan, tổ chức trong nước và ngoài nước trong việc nghiên cứu, trao đổi, đào tạo cán bộ khoa học và thông tin kinh tế - xã hội theo quy định của Nhà nước;

i) Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về kinh tế, xã hội, cải thiện môi trường kinh doanh, năng lực cạnh tranh; tham gia đào tạo theo quy định đào tạo của Nhà nước;

k) Theo dõi, tổng hợp báo cáo, đề xuất với Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ (bao gồm cả phát triển khu nghiên cứu và đào tạo) theo định hướng và quy hoạch;

l) Thực hiện những nhiệm vụ khác do cơ quan có thẩm quyền giao.

4. Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế

a) Lãnh đạo Viện gồm có: Viện trưởng và không quá 03 Phó Viện trưởng.

- Viện trưởng là người đứng đầu Viện, chịu trách nhiệm trước Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Viện trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao;

Tiêu chuẩn Viện trưởng: Có phẩm chất, năng lực, độ tuổi theo quy định; có năng lực nghiên cứu, đã chủ trì một số công trình nghiên cứu khoa học được công nhận, có kinh nghiệm quản lý, có trình độ tiến sĩ.

Đối với Viện trưởng đầu tiên khi thành lập: Người được bổ nhiệm Viện trưởng đáp ứng tiêu chuẩn trên và phải có hồ sơ, lý lịch khoa học và đơn đăng ký làm việc chuyên trách tại Viện trước khi thành lập.

- Các Phó Viện trưởng là người giúp Viện trưởng chỉ đạo một số lĩnh vực công tác, chịu trách nhiệm trước Viện trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công;

Tiêu chuẩn Phó Viện trưởng: Có đủ phẩm chất, năng lực, độ tuổi theo quy định; có năng lực nghiên cứu, có kinh nghiệm quản lý, có bằng thạc sĩ trở lên.

Ưu tiên những người đã có bằng tiến sĩ hoặc đang học nghiên cứu sinh. Trong trường hợp chỉ có bằng thạc sĩ phải cam kết tham gia học nghiên cứu sinh trong thời gian sớm nhất để trong vòng 5 năm sau phải có bằng tiến sĩ.

Các chức danh trên nếu học trong nước phải học đại học chính quy công lập loại khá trở lên nếu học nước ngoài phải thuộc diện được cấp học bổng toàn phần.

- Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm đối với Viện trưởng, các Phó Viện trưởng do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chức danh, chuyên môn, nghiệp vụ, các quy định của Đảng, Nhà nước về công tác cán bộ, tiêu chuẩn trình độ chuyên môn về khoa học công nghệ và theo quy định của pháp luật.

b) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Viện

Trước mắt bố trí các phòng sau đây:

- Văn phòng;

- Phòng Nghiên cứu phát triển kinh tế;

- Phòng Nghiên cứu xã hội và nhân văn;

- Phòng Nghiên cứu cải thiện môi trường kinh doanh và năng lực cạnh tranh.

Căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ, Viện sẽ xây dựng Đề án thành lập các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và các tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ khác trình cơ quan có thẩm quyền quyết định, đảm bảo tinh gọn, thiết thực, hiệu quả, đúng quy định của pháp luật.

c) Biên chế

- Trước mắt phân bổ từ 15 đến 20 biên chế sự nghiệp Nhà nước. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc, tính chất và đặc điểm cụ thể trong quá trình hoạt động, Viện Trưởng phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ xem xét, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt kế hoạch biên chế hàng năm.

- Số lượng người làm việc của Viện được xác định theo Đề án vị trí việc làm được cấp thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Viện;

- Việc bố trí công tác cho viên chức của Viện căn cứ vào năng lực, phẩm chất đạo đức, vị trí việc làm, chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức, viên chức Nhà nước theo quy định.

Tiêu chuẩn cán bộ, viên chức các phòng chuyên môn, nghiệp vụ: Ngoài đáp ứng tiêu chuẩn chung theo quy định về viên chức, các nhân sự đảm nhiệm vị trí trưởng phòng, phó trưởng phòng chuyên môn và các vị trí nghiên cứu khoa học phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:

+ Đối với trưởng phòng, phó trưởng phòng phải có bằng thạc sỹ trở lên (trong đó nếu học trong nước phải học đại học công lập chính quy từ loại khá trở lên; học ở nước ngoài phải thuộc diện được cấp học bổng toàn phần đối với bậc học đại học hoặc thạc sĩ), có chuyên ngành đào tạo phù hợp với phòng đảm nhận;

+ Đối với các chức danh nghiên cứu: Phải có chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm, tốt nghiệp Đại học chính quy công lập loại khá trở lên; nếu học ở nước ngoài phải thuộc diện được cấp học bổng toàn phần;

Đối với người chưa có bằng thạc sĩ phải cam kết sau 5 năm có bằng thạc sĩ . Cán bộ tuyển mới (ngoài diện cán bộ đang làm việc ở các cơ quan của tỉnh Bắc Ninh chuyển sang Viện) phải có trình độ ngoại ngữ tiếng Anh đạt tiêu chuẩn B2 châu Âu hoặc tương đương trở lên).

- Mời một số nhà khoa học uy tín ở các Trường đại học, Viện, Học viện ở Trung ương tham gia làm việc kiêm nhiệm tại Viện và Hội đồng khoa học của Viện để nâng cao chất lượng chuyên môn tại Viện;

- Thu hút các dự án tài trợ, các nguồn lực trong nước, hỗ trợ kỹ thuật của nước ngoài để đào tạo cán bộ;

5. Cơ chế tài chính

Cơ chế tài chính thực hiện theo quy định của pháp luật đối với tổ chức khoa học - công nghệ công lập, thuộc đối tượng tổ chức nghiên cứu khoa học hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu chiến lược, chính sách, nghiên cứu xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành phục vụ quản lý Nhà nước.

6. Vốn điều lệ

Vốn điều lệ do Nhà nước cấp, gồm:

- Trụ sở: Nhà triển lãm, Trung tâm Văn hóa Kinh Bắc.

- Tài sản khác và kinh phí hỗ trợ ban đầu: 05 tỷ đồng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ; các cơ quan, đơn vị có liên quan và Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;

- Chủ tịch và các PCT.UBND tỉnh;



- Lưu: VT, NC, CVP.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

(Đã ký)
Nguyễn Nhân Chiến



Каталог: Lists -> vbpq -> Attachments
Attachments -> TỈnh bến tre độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> Ban hành kèm theo Thông tư số: 29/2004/tt-btnmt
Attachments -> BỘ y tế CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> BỘ TƯ pháp cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> CHÍnh phủ CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Attachments -> PHỤ LỤC: MẪu văn bảN Áp dụng thống nhất trong công tác bổ nhiệM (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/tt-btp ngày 01 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) Mẫu số: 01/bncb
Attachments -> PHỤ LỤc I khung thời gian trích khấu hao các loại tài sản cố ĐỊNH
Attachments -> BỘ giao thông vận tảI
Attachments -> UỶ ban nhân dân tỉnh sơn la cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> PHỤ LỤc số I mẫu phiếu nhận hồ SƠ

tải về 37.62 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương