Về việc Quy định đánh giá, xếp loại hằng năm các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện



tải về 78.28 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu11.08.2016
Kích78.28 Kb.
#17378



ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH NINH THUẬN

______________




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________________________

Số: 282/QĐ-UBND




Ninh Thuận, ngày 28 tháng 11 năm 2013


QUYẾT ĐỊNH

Về việc Quy định đánh giá, xếp loại hằng năm các phòng, ban , đơn vị

trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện

___________________________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2632/TTr-SNV ngày 26 tháng 11 năm 2013 về việc ban hành Quy định đánh giá, xếp loại các phòng, ban, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện,



QUYẾT ĐỊNH:


Điều 1. Đối tượng, phạm vi điều chỉnh

Quy định nội dung cách đánh giá, xếp loại hằng năm đối với các phòng, ban, đơn vị (sau đây gọi tắt là đơn vị) trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.


Điều 2. Nguyên tắc

1. Công khai, minh bạch, khoa học và chính xác mức độ hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ theo quy định.

2. Đánh giá tất cả các đơn vị theo quy định tại Điều 1 để có cơ sở cho cơ quan thẩm quyền thông báo kết luận công khai mức độ thực hiện nhiệm vụ của đơn vị đồng thời đây là cơ sở để xem xét đánh giá, xếp loại tổ chức cơ sở đảng và phân loại cán bộ lãnh đạo, quản lý hằng năm.
Điều 3. Nội dung đánh giá, xếp loại

Việc đánh giá, xếp loại trên cơ sở các thang điểm chuẩn với các nội dung sau:

1. Thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước.

2. Thực hiện công tác cải cách hành chính.

3. Thực hiện quy chế dân chủ, công tác dân vận.

Điều 4. Kết quả đánh giá, xếp loại

1. Căn cứ tính điểm: tùy vào tình hình thực tế từng nội dung, mức độ, tính chất, phạm vi của nội dung công việc để xem xét, đánh giá cho điểm (chi tiết tại Bảng điểm đánh giá, xếp loại các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành kèm theo Quyết định này). Một số nội dung có thể vừa xem về mặt định tính kết hợp với mặt định lượng để chấm điểm nhưng các đơn vị phải kèm theo giải trình nội dung để chứng minh.

2. Kết quả xếp loại:

a) Hoàn thành xuất sắc: từ 90 điểm trở lên;

b) Hoàn thành tốt: từ 75 đến 89 điểm;

c) Hoàn thành: từ 60 đến 74 điểm;

d) Không hoàn thành: dưới 60 điểm.

3. Đơn vị nào để xảy ra vi phạm một trong những trường hợp sau thì bị hạ bậc xếp loại:

a) Hạ 02 bậc:

- Có cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.

- Nội bộ đơn vị mất đoàn kết.

- Đơn vị không đảm bảo công tác an toàn cháy nổ;

b) Hạ 01 bậc:

- Có cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật với hình thức khiển trách.

- Bị cơ quan quản lý trực tiếp hoặc cơ quan chuyên môn cấp trên (ngành dọc) phê bình vì thực hiện chưa tốt chế độ thông tin, báo cáo, hội họp (từ 02 lần trở lên).

- Có dưới 50% cá nhân trong tập thể đơn vị không đạt danh hiệu lao động tiên tiến.


Điều 5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện

1. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tiến hành đánh giá, tổng kết tình hình thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng được cấp trên giao và tiến hành theo đúng các trình tự, thủ tục quy định. Thời gian gửi hồ sơ để xét, đánh giá chậm nhất ngày 01 tháng 12 hằng năm (qua Phòng Nội vụ).

2. Thành lập tổ thẩm định (do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện làm tổ trưởng; lãnh đạo các phòng: Nội vụ; Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân; lãnh đạo một số phòng, ban, đơn vị có liên quan do Chủ tich Ủy ban nhân dân cấp huyện triệu tập) nhằm nhận xét, đánh giá, chấm điểm đối với từng đơn vị và tổng hợp kết quả để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định xếp loại theo quy định.

3. Trên cơ sở kết quả họp xét và đề nghị của tổ thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định xếp loại và báo cáo kết quả phân loại năm về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ trước ngày 15 tháng 12 hằng năm).

4. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện kịp thời báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

Điều 6. Trách nhiệm Sở Nội vụ


1. Theo dõi, đôn đốc việc tổ chức đánh giá xếp loại, tổng hợp báo cáo kết quả phân loại năm của các huyện, thành phố về Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong quá trình triển khai thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.


Điều 7. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.


Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.





TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH





Trần Xuân Hoà



ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH NINH THUẬN

______________




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________________________


BẢNG ĐIỂM

Đánh giá, xếp loại các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện

(Ban hành kèm theo Quyết định số 282/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2013

của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

_______________________________


STT

CHỈ TIÊU

Điểm chuẩn

I

THỰC HIỆN NHIỆN VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

55

1

Thực hiện các nhiệm vụ, chỉ tiêu Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc các ngành giao theo kế hoạch

35

-

Hoàn thành 100% kế hoạch, ít nhất ½ tổng số CC,VC có sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận;

35

-

Hoàn thành 100% kế hoạch;

30

-

Hoàn thành từ 70% đến dưới 100% kế hoạch;

20

-

Hoàn thành dưới 70% kế hoạch.

10

2

Thực hiện công tác quản lý Nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ đơn vị

20

-

Tham mưu kịp thời có chất lượng, hiệu quả cho huyện, thành ủy, HĐND và UBND cấp huyện ban hành các văn bản để chỉ đạo điều hành;

5

-

Thực hiện kịp thời có hiệu quả các văn bản chỉ đạo của huyện, thành ủy, HĐND và UBND cấp huyện, cấp trên;

5

-

Thực hiện tốt công tác hướng dẫn, kiểm tra và quản lý Nhà nước các đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý.

10




+ Công tác hướng dẫn

3




+ Công tác kiểm tra

3




+ Công tác quản lý Nhà nước

4

II

THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

30

1

Cải cách thể chế

10

-

Thường xuyên triển khai kế hoạch kiểm soát, đơn giản hoá thủ tục hành chính; công khai đầy đủ, đúng quy định bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của đơn vị; không có phản ánh, kiến nghị về sự phiền hà, nhũng nhiễu trong giải quyết thủ tục hành chính tại các đơn vị.

4

-

Có kế hoạch tự kiểm tra, xử lý văn bản QPPL đã ban hành; không có văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành bị cơ quan có thẩm quyền đề nghị xử lý;

3

STT

CHỈ TIÊU

Điểm chuẩn

-

Thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” theo đúng quy định. Giải quyết hồ sơ đúng hẹn, không có hồ sơ trễ hẹn, tồn đọng.

+ Đối với cơ quan, đơn vị không thực hiện cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông”: có quy định về tiếp nhận, xử lý, luân chuyển công văn đi, đến; phối hợp với các cơ quan, đơn vị khác trong giải quyết các thủ tục và công vụ có liên quan đúng theo hành chính quy định và không có vụ việc tồn đọng.



3

2

Cải cách tổ chức bộ máy

5

-

Ban hành theo thẩm quyền quy chế phối hợp giữa các cơ quan để thực hiện nhiệm vụ có tính chất liên ngành;

2

-

Ban hành quy chế làm việc theo đúng quy chế mẫu của Ủy ban nhân dân tỉnh.

3

3

Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức

10

-

Có quyết định phân công cụ thể nhiệm vụ cho từng cán bộ, công chức;

2

-

Thực hiện tốt công tác quy hoạch Trưởng, Phó phòng và tương đương;

2

-

Có Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý;

2

-

Thực hiện văn hóa công sở.

4




+ Làm việc đúng giờ theo quy định.

1




+ Đeo thẻ cán bộ, công chức, viên chức khi thực hiện nhiệm vụ.

1




+ Không hút thuốc lá nơi công sở.

1




+ Không sử dụng đồ uống có cồn tại công sở (trong giờ làm việc).

1

4

Cải cách tài chính công

5

-

Điều hành và thực hiện tốt quy chế chi tiêu nội bộ; không có hành vi tiêu cực về tài chính, không bị cơ quan Tài chính xuất toán;

2

-

Công khai, minh bạch trong quản lý, sử dụng tài chính công; thực hiện tiết kiệm kinh phí; tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức từ nguồn kinh phí tiết kiệm được.

3

III

THỰC HIỆN QUY CHẾ DÂN CHỦ, CÔNG TÁC DÂN VẬN

15

1

Quản lý và điều hành hoạt động của cơ quan theo chế độ thủ trưởng, chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về toàn bộ hoạt động của cơ quan.

4

STT

CHỈ TIÊU

Điểm chuẩn

2

Thủ trưởng cơ quan tổ chức hội nghị cán bộ, công chức cơ quan mỗi năm một lần vào cuối năm đúng theo quy định.

4

3

Công khai cho cán bộ, công chức biết và tham gia ý kiến trực tiếp hoặc thông qua đại điện về chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến công việc của cơ quan; kế hoạch công tác hàng năm, hàng quý của cơ quan; đẩy mạnh công tác dân vận khéo; khen thưởng, kỷ luật, nâng bậc lương, nâng ngạch và đề bạt cán bộ, công chức.

4

4

Xây dựng cơ quan xanh, sạch đẹp; an toàn

3

Tổng cộng

100




Каталог: cbaont.nsf -> ba0715da1891c78a4725734c00167f10
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuận cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuậN
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 44/2011/QĐ-ubnd ngày 14 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Căn cứ Nghị định số 10/cp ngày 23 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ về tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của quản lý thị trường
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-cp ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định về kiểm soát thủ tục hành chính
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> CHỦ TỊch ủy ban nhân dân tỉnh ninh thuậN
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Về việc ban hành Chế độ nhuận bút tác giả, tác phẩm và những công việc liên quan sản xuất chương trình Phát thanh và Truyền hình
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2848/TTr-sxd ngày 05 tháng 12 năm 2014 và ý kiến của Sở Tư pháp tại công văn số 1933/stp-kstthc ngày 02 tháng 12 năm 2014
ba0715da1891c78a4725734c00167f10 -> TỈnh ninh thuận cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 78.28 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương