Về việc phê duyệt Nhiệm vụ khảo sát, đo vẽ, lập bản đồ địa hình, địa chính (tỷ lệ 1/500) các Khu tái định cư – Khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh



tải về 88.45 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích88.45 Kb.
#27662

UỶ BAN NHÂN DÂN





CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH QUẢNG NINH




Độc lập - Tự do - Hạnh phúc










Số: 3184 /QĐ-UBND






Hạ Long, ngày 14 tháng 10 năm 2009

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt Nhiệm vụ khảo sát, đo vẽ, lập bản đồ địa hình, địa chính (tỷ lệ 1/500) các Khu tái định cư – Khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH


Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND tỉnh ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng đô thị; Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 2206/QĐ-UBND ngày 15/7/2009 của UBND tỉnh Quảng Ninh “V/v chấp thuân địa điểm xây dựng các Khu tái định cư Khu kinh tế Vân Đồn tại thôn 6, xã Hạ Long; khu vực Đầm Tròn, xã Bình Dân và thôn Đài Làng xã Vạn Yên, huyện Vân Đồn”;

Xét đề nghị của Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Đồn tại văn bản số 224/TTr-KKTVĐ ngày 03/9/2009; Sở Xây dựng tại văn bản 471/SXD-QH ngày 21/9/2009 "V/v trình duyệt Nhiệm vụ khảo sát, đo vẽ, lập bản đồ địa hình, địa chính (tỷ lệ 1/500) các Khu tái định cư – Khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh";



QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ khảo sát, đo vẽ, lập bản đồ địa hình, địa chính (tỷ lệ 1/500) các Khu tái định cư – Khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh với các nội dung sau:

1. Tên đề án: Nhiệm vụ khảo sát, đo vẽ, lập bản đồ địa hình, địa chính tỷ lệ 1/500 các Khu tái định cư - Khu kinh tế Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh.

2. Chủ đầu tư: Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Đồn.

3. Mục đích khảo sát: Để làm cơ sở lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 các khu tái định cư; lập dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật; lập thiết kế bản vẽ thi công hạ tầng kỹ thuật; phục cho quản lý quy hoạch xây dựng đất đai và môi trường lâu dài.

4. Địa điểm, phạm vi ranh giới khảo sát: Căn cứ địa điểm xây dựng các khu tái định cư Khu kinh tế Vân Đồn đã được UBND tỉnh Quảng Ninh chấp thuận tại Quyết định số 2206/QĐ-UBND ngày 15/7/2009; trong đó địa điểm, phạm vi ranh giới khảo sát cần triển khai như sau:

4.1. Địa điểm 1: Khu vực Thôn 6, xã Hạ Long và vùng lân cận.

- Ranh giới:

+ Phía Đông Bắc giáp khu vực Dự án khu du lịch Ao Tiên.

+ Phía Đông Nam giáp khu vực Dự án Khu đô thị (Xí nghiệp Mai Quyền).

+ Phía Tây Bắc giáp Tỉnh lộ 334.

+ Phía Tây Nam giáp khu vực nuôi tôm, ruộng lúa.

- Diện tích khảo sát khoảng: 60 ha.

- Mức khó khăn đo bản đồ (tính chung mức khó khăn đo địa hình và địa chính):

+ Đất nông nghiệp trồng lúa nhiều thửa nhỏ chiếm 40% diện tích, khoảng 24 ha - mức khó khăn 3.

+ Đất ở có nhiều nhà và công trình chiếm chiếm 30% diện tích, khoảng 18 ha - mức khó khăn 2.

+ Đất nuôi trồng thuỷ sản và loại đất còn lại là 30% diện tích, khoảng 18ha - mức khó khăn 1.

4.2. Địa điểm 2: Khu vực gần Đầm Tròn, thôn 2 xã Bình Dân và vùng phụ cận;

- Ranh giới:

+ Phía Đông Bắc giáp khu vực UBND xã Bình Dân.

+ Phía Đông Nam giáp khu vực đồi núi, hồ Khe Bàng.

+ Phía Tây Nam giáp khu vực Đầm Tròn, khu nuôi trồng thủy sản.

- Diện tích khảo sát khoảng: 74 ha.

- Mức khó khăn đo bản đồ (tính chung mức khó khăn đo địa hình và địa chính): Khu vực chủ yếu đất nông nghiệp, trồng lúa năng suất thấp, ngoài ra có các cụm điểm dân cư thưa thớt tiếp giáp gần đất trồng màu, trồng cây ăn quả, cây lấy gỗ; diện tích khảo sát khoảng 74 ha - Mức khó khăn 1.

4.3. Địa điểm 3: Tại khu vực Bình Lược, thôn Đài Làng và vùng lân cận, xã Vạn Yên (hai bên tuyến đường 334);

- Ranh giới như sau:

+ Phía Đông Bắc giáp khu vực đồi núi (hướng về phía cảng Vạn Hoa);

+ Phía Đông Nam giáp khu vực đồi núi thôn Đài Chuối;

+ Phía Tây Nam giáp khu vực Đài Làng;

+ Phía Tây Bắc giáp đồi núi;

- Diện tích khảo sát khoảng: 60 ha.

- Mức khó khăn đo bản đồ (tính chung mức khó khăn đo địa hình và địa chính): Khu vực chủ yếu đất nông nghiệp trồng cây lâu năm đan xen đất trồng lúa, màu, ngoài ra có các cụm điểm dân cư thưa thớt tiếp giáp gần đất trồng cây lấy gỗ - Mức khó khăn chung cho cả khu đo vẽ, diện tích khoảng 60 ha - mức khó khăn 1.

Bảng tổng hợp diện tích đo vẽ bản đồ




STT

Địa điểm các Khu tái định cư

KK1 (ha)

KK2 (ha)

KK3 (ha)

Cộng (ha)

1

Xã Hạ Long

24

18

18

60

2

Xã Bình Dân

74

-

-

74

3

Xã Vạn Yên

60

-

-

60

Cộng

158

18

18

194

5. Phương pháp khảo sát đo vẽ lập bản đồ địa hình, địa chính tỷ lệ 1/500:

5.1. Lưới khống chế trắc địa:

- Bản đồ thành lập theo hệ toạ độ cao độ VN 2000 kinh tuyến trục 1070 45’, múi chiếu 30.

- Mật độ điểm lưới tuân thủ yêu cầu quy phạm. Căn cứ theo quy phạm số 08/2008/QĐ-BTNMT ngày 10/11/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường: “Trường hợp đặc biệt, khi đo vẽ lập bản đồ địa chính mà diện tích nhỏ hơn 30 ha đến trên 5 ha, mật độ từ điểm địa chính trở lên tối thiểu để phục vụ đo vẽ là 2 điểm”

+ Như vậy để thoả mãn yêu cầu điểm khống chế địa chính cho từng khu đo: 60ha, 74ha, 60ha. Số lượng điểm phù hợp cần xây dựng cho mỗi khu đo là 03 điểm.

+ Số lượng điểm gốc lưới đặt trạm phát là điểm cơ sở nhà nước hạng IV trở lên. Số lượng điểm gốc tối thiểu 02 điểm.

- Mốc địa chính:

+ Kết cấu mốc, vị trí mốc, tầm thông hướng và độ chính xác mốc địa chính tuân thủ theo quy phạm.

+ Mức khó khăn thành lập mốc ở mức khó khăn 2 cho mỗi khu đo vẽ bản đồ.


Tổng hợp mốc địa chính và mức khó khăn thành lập mốc


STT

Địa điểm các Khu tái định cư

KK2 (điểm)

1

Xã Hạ Long

3

2

Xã Bình Dân

3

3

Xã Vạn Yên

3

Cộng




9

- Số hiệu điểm gốc được thu thập dữ liệu ở Sở tài nguyên và Môi trường: (Hệ toạ độ cao độ VN 2000 kinh tuyến trục 1070 45’, múi chiếu 30).




Số hiệu điểm

Cấp hạng

X (m)

Y (m)

Z (m)

107444

ĐCCS - hạng III

2.333.674,755

469.322,942

1,990

107445

ĐCCS - hạng III

2.330.035,155

464.549,325

33,993

- Số hiệu điểm địa chính thiết kế tại từng khu vực:

+ Xã Hạ Long: HL-01, HL-02, HL-03

+ Xã Bình Dân: BD-01, BD-02, BD-03

+ Xã Vạn Yên: VY-01, VY-02,VY-03


  • Độ chính xác lưới địa chính sau bình sai theo quy định sau:




STT

Các chỉ tiêu kỹ thuật

Độ chính xác không quá

1

Sai số vị trí điểm

5 cm

2

Sai số trung phương tương đối cạnh

1:50000

3

Sai số trung phương tuyệt đối cạnh dưới 400m

0,012m

4

Sai số trung phương phương vị

5”

5

Sai số trung phương phương vị cạnh dưới 400 mét

10”

- Lưới khống chế độ cao được áp dụng kết hợp bằng công nghệ đo GPS với khu vực vùng đồng bằng, ven biển có độ cao thấp. Cấp hạng độ cao đạt mức đo cao thuỷ chuẩn kỹ thuật. Mốc độ cao được bố trí trùng mốc địa chính.

5.2. Lưới khống chế đo vẽ:

- Yêu cầu lưới khống chế đo vẽ xây dựng đồ hình lưới phù hợp với điều kiện địa hình thựa tế. Lưới khống chế đo vẽ được phát triển từ các điểm gốc lưới là điểm địa chính được thành lập mới bằng công nghệ đo GPS.

- Lưới đo vẽ xây dựng phù hợp cho mỗi khu đo, thực tế khảo sát ngoài hiện trường các dạng xây dựng chủ yếu: lưới giao hội, đường chuyền kinh vĩ.

- Quy cách mốc, vị trí mốc và độ chính xác mốc tuân thủ đúng quy phạm.

- Lưới khống chế độ cao đo vẽ được đo kết hợp với lưới mặt bằng, được phép sử dụng máy toàn đạc điện tử đo chuyền độ cao bằng đo cao lượng giác. Các trị số đo, trị bình sai phải đạt yêu cầu quy phạm.

5.3. Đo vẽ chi tiết:

a. Đo vẽ chi tiết địa hình phục vụ cho việc thành lập bản đồ địa hình tuân thủ theo quy trình đo vẽ địa vật địa hình của Quy phạm ban hành kèm Quyết định số 248/KT ngày 09/8/1990 (96TCN 43-90).

- Nội dung của bản đồ địa hình tỷ lệ lớn cần thể hiện các yếu tố sau:

+ Đường đồng mức và độ cao của tất cả các điểm đặc trưng (yếu tố địa hình);

+ Nhà cửa và các công trình xây dựng giao thông, hệ thống thủy lợi, đường ống đường dây điện cao thế, điện thoại, thủy hệ (sông hồ, mương máng) và các hiện tượng đại chất quan sát được như các hiện tượng đứt gẫy, sụt lở cát tơ, .... Mức độ chi tiết của bản đồ tùy thuộc vào mức độ khái quát hóa theo từng tỷ lệ (yếu tố địa vật).

- Độ chính xác, độ chi tiết, và độ đầy đủ của bản đồ địa hình tỷ lệ lớn được quy định như sau:

+ Độ chính xác của bản đồ địa hình được đặc trưng bởi sai số trung phương tổng hợp của vị trí mặt bằng và độ cao của điểm địa vật và địa hình và được quy định là:

mp = 0,3mm đối với khu vực xây dựng;

mp = 0,4mm đối với khu vực ít xây dựng;

mH =1/3 : 1/4 x h (trong đó h khoảng cao đều của đường đồng mức);

b. Đo vẽ chi tiết phục vụ cho việc thành lập bản đồ địa chính tuân thủ theo quy trình đo vẽ chi tiết của Quy phạm số 08/2008/QĐ-BTNMT ngày 10/11/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - các mục: 7.13, 7.14, 71.5, 7.16. Cụ thể:

- Sai số trung bình vị trí các điểm trên ranh giới thửa đất biểu thị trên bản đồ địa chính số so với vị trí của điểm khống chế đo vẽ (hoặc điểm khống chế ảnh ngoại nghiệp) gần nhất không được vượt quá 7 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500;

- Quy định sai số nêu trên ở tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000 áp dụng cho trường hợp đo vẽ đất đô thị và đất khu vực có giá trị kinh tế cao; trường hợp đo vẽ đất khu dân cư nông thôn ở tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000 các sai số nêu trên được phép tới 1,5 lần; trường hợp đo vẽ đất nông nghiệp ở tỷ lệ 1:1000 và 1:2000 các sai số nêu trên được phép tới 2 lần.

5.4. Lập và biên tập bản đồ:

- Quy trình biên tập bản đồ địa hình, trình bày ký hiệu bản đồ địa hình tuân thủ đúng theo Quy phạm ban hành kèm Quyết định số 248/KT ngày 09/8/1990 (96TCN 43-90) - Nội dung trang 75-76/200TCN, mục 8.2.3;

- Quy trình biên tập bản đồ địa chính, trình bày ký hiệu bản đồ địa chính tuân thủ theo Quy phạm số 08/2008/QĐ-BTNMT ngày 10/11/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - mục: Nội dung bản đồ, nguyên tắc biểu thị nội dung bản đồ;

- Cụ thể nguyên tắc biểu thị nội dung bản đồ; nguyên tắc chung:

+ Điểm khống chế toạ độ, độ cao Nhà nước các hạng, điểm địa chính, điểm độ cao kỹ thuật; điểm khống chế ảnh ngoại nghiệp, điểm khống chế đo vẽ có chôn mốc ổn định;

+ Địa giới hành chính (sau đây viết tắt là ĐGHC) các cấp, mốc ĐGHC; đường mép nước thủy triều trung bình thấp nhất (đường mép nước triều kiệt) trong nhiều năm (đối với các đơn vị hành chính giáp biển);

+ Mốc quy hoạch, chỉ giới quy hoạch, ranh giới hành lang an toàn giao thông, thuỷ lợi, điện và các công trình khác có hành lang an toàn; ranh giới quy hoạch sử dụng đất;

- Đối với bản đồ địa chính:

+ Ranh giới thửa đất, loại đất, số thứ tự thửa đất, diện tích thửa đất và các yếu tố nhân tạo, tự nhiên chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất, các tài sản gắn liền với đất;

+ Dáng đất hoặc điểm ghi chú độ cao;

+ Sau khi có dữ liệu số của bản đồ địa chính, mỗi thửa đất đều phải lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất.

+ Hồ sơ kỹ thuật thửa đất phải đính kèm với Biên bản xác định ranh giới, mốc giới thửa đất;

- Đối với bản đồ địa hình:

+ Phải ghi chú độ cao tại các điểm đặc trưng như đỉnh núi, trên đường phân thuỷ, tụ thuỷ, ở yên ngựa, chỗ thay đổi độ dốc.

+ Phải thể hiện được dáng chung của địa hình trong toàn khu vực và các nét đặc trưng của địa hình.

+ Dáng đất thể hiện phải phù hợp với các yếu tố khác.

+ Bãi cát, bãi đá, khe đá, núi đá, bãi bùn, đầm lầy dùng ký hiệu hoặc ghi chú để biểu thị.

5.5. Tính toán bình sai:

- Tính toán bình sai lưới sử dụng phần mềm của Bộ Tài nguyên và môi trường;

- Tính toán bình sai đo GPS; khi tính khái lược phải đảm bảo các chỉ tiêu sau:

1. Lời giải được chấp nhận: Fixed

2. Ratio: > 1,5

3. Rms: < 0,02 + 0.004*Skm

4. Reference Variance: < 30,0

5. RDOP: < 0,1

- Lưới khống chế đo vẽ được phép bình sai gần đúng.

5.6. Yêu cầu máy móc, dụng cụ:

- Quy trình kiểm nghiệm máy: Tất cả các máy móc trước khi đo đều được kiểm nghiệm. Quy trình kiểm nghiệm tuân thủ theo quy phạm về kiểm nghiệm máy qui định tại qui phạm 96 TCN 43-90, Quy phạm số 08/2008/QĐ-BTNMT.

6. Thành phần hồ sơ: Bản đồ được đo vẽ và thể hiện trên phần mềm AutoCAD và ghi nội dung trên đĩa CD, bản gốc vẽ trên giấy điamát. Hồ sơ gồm:

- Báo cáo kết quả đo vẽ bản đồ (07 bộ):

+ Sơ đồ lưới khống chế trắc địa;

+ Ghi chú điểm toạ độ;

+ Thành quả tính toán bình sai lưới;

+ Báo cáo kỹ thuật đo vẽ bản đồ;

- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 in giấy Troky (07 bộ);

- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 in giấy Troky (có ký xác nhận chủ sử dụng đất, trưởng thôn, Cán bộ địa chính và Chủ tịch UBND xã): 07 bộ;

+ Biên bản xác định ranh giới mốc giới thửa đất (có ký xác nhận chủ sử dụng đất, trưởng thôn, Cán bộ địa chính và Chủ tịch UBND xã): 07 bộ;

+ Hồ sơ kỹ thuật thửa đất (có ký xác nhận chủ sử dụng đất, trưởng thôn, Cán bộ địa chính và Chủ tịch UBND xã): 07 bộ;

+ Biểu kê tổng hợp diện tích thửa đất (có ký xác nhận chủ sử dụng đất, trưởng thôn, Cán bộ địa chính và Chủ tịch UBND xã): 07 bộ;

- Đĩa CD ghi các dữ liệu trên (07 bộ).

7. Thời gian thực hiện:

Kế hoạch thi công được cụ thể hóa trong thiết kế kỹ thuật và dự toán chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Dự kiến thời gian thực hiện và hoàn thành đo đạc bản đồ 03 khu tái định cư tại 03 xã như sau:

- Hoàn thành đo đạc bản đồ địa hình: 30 ngày;

- Hoàn thành đo đạc bản đồ địa chính: 30 ngày;

Tổng cộng: 60 ngày.

8. Khái toán kinh phí, nguồn vốn:

8.1. Khái toán kinh phí:

a. Khu tái định cư xã Hạ Long:

- Diện tích khảo sát bản đồ tỷ lệ 1/500: 60 Ha;

- Khái toán kinh phí: 590.000.000,đ (Năm trăm chín mươi triệu đồng)

b. Khu tái định cư xã Bình Dân:

- Diện tích khảo sát bản đồ tỷ lệ 1/500: 74 Ha;

- Khái toán kinh phí: 600.000.000,đ (Sáu trăm triệu đồng)

c. Khu tái định cư xã Vạn Yên:

- Diện tích khảo sát bản đồ tỷ lệ 1/500: 60 Ha;

- Khái toán kinh phí: 510.000.000,đ (Năm trăm mười triệu đồng)

Tổng cộng khái toán kinh phí: 1.700.000.000 đồng (Một tỷ, bảy trăm triệu đồng);

8.2. Nguồn vốn: Nguồn vốn Ngân sách Trung ương hỗ trợ đầu tư phát triển Khu kinh tế Vân Đồn năm 2009 theo Công văn số 3923/VPCP-KTTH ngày 11/6/2009 của Văn phòng Chính phủ “V/v hỗ trợ vốn đầu tư xây dựng Khu tái định cư KKT Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh”;



Điều 2. Tổ chức thực hiện:

- Cơ quan chủ quản đầu tư: Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh;

- Chủ Đầu tư: Ban Quản lý Khu Kinh tế Vân Đồn;

- Đơn vị tư vấn lập Nhiệm vụ khảo sát: Công ty TNHH Phát triển công nghệ đo đạc bản đồ Hạ Long;

- Tư vấn khảo sát: cho phép Ban Quản lý Khu Kinh tế Vân Đồn thực hiện theo phương thức chỉ định thầu.

- Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt nhiệm vụ khảo sát đo đạc bản đồ, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Đồn kết hợp cùng Tư vấn lập phương án kỹ thuật đo vẽ và dự toán chi tiết từng khu vực; trình Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định; Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Đồn căn cứ vào ý kiến thẩm định, phê duyệt phương án kỹ thuật và dự toán kinh phí.

- Thời gian thực hiện: Tháng 9, 10/2009.

Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao Thông Vận tải, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Đồn; Uỷ ban Nhân dân huyện Vân Đồn; Thủ trưởng các ngành và đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.


Nơi nhận:

- CT, các PCT UBND tỉnh (B/c);

- Như điều 3 (thực hiện);

- V0, V1, V2, V3, HC1, QH1, QLĐĐ1-2, GT1-2, XD1-2, VX 1-2, CN1, TH1;

- Lưu: VT, QH2.

30 bản-QĐ10







TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH


Nguyễn Văn Thành




Каталог: files -> VBPQ
VBPQ -> BỘ XÂy dựng số: 02/2010/tt-bxd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
VBPQ -> THÔng tư CỦa bộ TÀi nguyên và MÔi trưỜng số 07/2007/tt-btnmt ngàY 03 tháng 7 NĂM 2007 HƯỚng dẫn phân loại và quyếT ĐỊnh danh mục cơ SỞ GÂY Ô nhiễm môi trưỜng cần phải xử LÝ
VBPQ -> LI£n tþch bé lao §éng th¦¥ng binh vµ X· Héi bé y tõ Tæng li£N §OµN lao §éng viöt nam
VBPQ -> Về việc điều chỉnh giá gói thầu xây lắp số 15 thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình: Bệnh viện Lao và Phổi Quảng Ninh tại Quyết định số 1060/QĐ-ubnd ngày 18/4/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh
VBPQ -> Quảng Ninh, ngày 08 tháng 4 năm 2011
VBPQ -> Ủy ban nhân dân tỉnh quảng ninh
VBPQ -> UỶ ban nhân dân tỉnh quảng ninh
VBPQ -> Hạ Long, ngày 06 tháng 5 năm 2010
VBPQ -> Hạ Long, ngày 06 tháng 5 năm 2010
VBPQ -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh quảng ninh

tải về 88.45 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương