Về việc phê duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500



tải về 117.79 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu04.08.2016
Kích117.79 Kb.
#12133




ỦY BAN NHÂN DÂN




CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH BÌNH ĐỊNH




Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Số: 1863/QĐ-UBND




Bình Định, ngày 02 tháng 6 năm 2015


QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500

Công trình: Khu du lịch Dviews Resort




CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức và HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;

Căn cứ Quyết định số 646/QĐ-BQL ngày 28/3/2011 của UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu du lịch Dviews Resort;

Xét đề nghị của Ban Quản lý Khu kinh tế tại Tờ trình số 1021/TTr-BQL ngày 25/5/2015;



QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Công trình Khu du lịch Dviews Resort với các nội dung chủ yếu sau:

1. Tên công trình: Khu du lịch Dviews Resort.



2. Phạm vi ranh giới và diện tích điều chỉnh quy hoạch:

a. Phạm vi ranh giới:

Phạm vi, ranh giới điều chỉnh quy hoạch bao gồm điều chỉnh ranh giới của Khu du lịch Dviews Resort so với quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 646/QĐ-BQL ngày 28/3/2011, bao gồm:



* Khu số 1: Tổng diện tích 242.644m2 (tăng 27.867m2 so với Quy hoạch đã được phê duyệt là 214.777m2). Theo đó điều chỉnh mở rộng ranh giới phía Tây Nam tiếp giáp với Khu du lịch Vinpearl Quy Nhơn để nâng cao hiệu quả sử dụng đất, với diện tích mở rộng 21.672,7m2; bổ sung phần diện tích 6.684m2 tiếp giáp phía Tây Nam đường dẫn vào dự án, để xây dựng bãi đỗ xe và công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ Khu du lịch Dviews Resort; đưa ra ngoài ranh giới quy hoạch phần vướng công tác giải phóng mặt bằng (phía Đông bắc), với diện tích 489,7m2, ranh giới cụ thể như sau:

- Phía Bắc giáp núi Phương Mai.

- Phía Nam giáp núi Phương Mai.

- Phía Đông giáp biển Đông.

- Phía Tây giáp núi Phương Mai và Khu du lịch Vinpearl Quy Nhơn.

* Khu số 2: Bổ sung phần diện tích 5.200m2 (Lô 24 và Lô 25 thuộc Quy hoạch nông thôn mới xã Nhơn Hải), nhằm xây dựng các công trình thương mại dịch vụ, khu vực bãi đỗ xe đón khách và Trạm xăng dầu, phục vụ cho dự án và người dân địa phương, ranh giới cụ thể như sau:

- Phía Đông Bắc giáp mương thoát nước địa hình.

- Phía Tây Nam giáp đường liên xã Nhơn Hải - Nhơn Hội.

- Phía Đông Nam giáp đường giao thông theo quy hoạch.

- Phía Tây Bắc giáp đất ở theo quy hoạch.

b. Diện tích: Tổng diện tích Khu du lịch Dviews Resort sau khi điều chỉnh là 247.844m2 (24,78ha).

3. Mục tiêu:

- Giữ nguyên mục tiêu quy hoạch đối với Khu số 1 của KDL Dviews Resort đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 646/QĐ-BQL ngày 28/3/2011.

- Đối với Khu số 2: Xây dựng các công trình thương mại dịch vụ, khu vực bãi đỗ xe đón khách và Trạm xăng dầu, phục vụ cho dự án và người dân địa phương, nhằm góp phần đáp ứng các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới xã Nhơn Hải, Khu kinh tế Nhơn Hội.

4. Nội dung của đồ án quy hoạch điều chỉnh:

a. Quy hoạch sử dụng đất:

Tổng diện tích Khu du lịch Dviews Resort sau khi điều chỉnh là 247.844,0m2, cụ thể như sau:




Stt

Loại đất

Diện tích

(m2)

Tỷ lệ

(%)




Tổng diện tích

247.844,0

100

1

Khu số 1

242.644,0

97,9

2

Khu số 2

5.200,0

2,1

* Khu số 1:

TT

Ký hiệu

Phân loại đất

Quy hoạch

điều chỉnh

Quy hoạch đã phê duyệt

Diện tích
(m2)


Tỷ lệ (%)

Diện tích
(m2)


Tỷ lệ (%)







Tổng diện tích quy hoạch

242.644




214.777




A




Đất làm đường tạm tiếp cận

3.850




3.850




B




Khu bảo tồn hệ sinh thái biển

50.314




50.314




C




Khu đất triển khai dự án

188.480

100,0

160.613

100,0

I

CC

Cổng chào, cây xanh

-

-

482

0,3

II

LT

Khu đón tiếp

-

-

3.660

2,3

III

P

Bãi đỗ xe, khu vực hạ tầng kỹ thuật

7.022

3,7

5.321

3,3

1

P1

Bãi đỗ xe + Khu vực HTKT

6.684




4.789




2

P2

Bãi đỗ xe 2 (xe điện)

338




532




IV

DV

Đất dịch vụ

6.056

3,2

6.322

3,9

1

DV1

Đất dịch vụ

4.386




4.046




2

DV2

Đất dịch vụ

1.670




2.276




V




Đất cây xanh

132.898

70,5

107.964

67,2

1

CX

Đất cây xanh tập trung

41.071




34.016




2

CXD

Đất cây xanh kết hợp điện gió

20.315




20.292




3

CXSB

Đất cây xanh kết hợp bãi đỗ trực thăng

10.046




5.275




4

CXTT

Đất cây xanh kết hợp thể thao

61.466




48.381




VI

NN

Đất khu nghỉ dưỡng

17.430

9,2

13.230

8,2

1

NN1

Đất nhà nghỉ biệt lập

1.814




1.921




2

NN2

Đất nhà nghỉ trên núi

9.467




5.995




3

NN3

Đất nhà nghỉ nhỏ kiểu Bungalow

6.149




5.314




VII

KS

Đất khách sạn cao tầng

10.272

5,4

5.892

3,7

VIII

SK

Đất dịch vụ chăm sóc sức khỏe

5.650

3,0

6.120

3,8

IX

BB

Khu vui chơi giải trí bãi biển

953

0,5

3.210

2,0

X

GT

Giao thông nội khu

8.199

4,4

4.349

2,7

* Khu số 2:

Stt

Loại đất

Diện tích

(m2)

Tỷ lệ (%)

Tầng cao

(tầng)

Diện tích

sàn (m2)




Tổng diện tích

5.200

100







I

Diện tích xây dựng

2.131

41,0




11.261

1

Siêu thị, dịch vụ tổng hợp

1.250

24,0

3

3.750

2

Nhà dịch vụ tổng hợp - Văn phòng điều hành

720

13,8

10

7.200

3

Trạm xăng dầu

145

2,8

1

145

4

Nhà bảo vệ

16

0,3

1

16

II

Công trình kỹ thuật

150

2,9

1

150

III

Bãi để xe

335

6,4




 

IV

Bồn hoa - cây xanh

959

18,4




 

V

Sân, đường nội bộ

1.625

31,3




 


b. Quy hoạch tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

* Khu số 1: Cơ bản tuân thủ theo giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan của đồ án đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 646/QĐ-BQL ngày 28/3/2011, chỉ điều chỉnh một số nội dung:

- Khách sạn trung tâm theo quy hoạch đã phê duyệt cao 9 tầng, nay điều chỉnh tăng cao 11 tầng, với hình thức hiện đại mô phỏng thiên nhiên, lượn theo sườn núi sẽ là điểm nhấn của Khu du lịch.

- Tại khu vực khu vui chơi giải trí bãi biển, tận dụng địa hình để bố trí bến thuyền nhỏ, nhằm phục vụ các hoạt động biển như du thuyền, cano, lặn biển...

- Do đặc điểm của địa hình nên sử dụng hệ thống thang máy chéo để di chuyển đến các cao độ khác nhau, nhằm kết nối với các khu chức năng của Khu du lịch (nhà nghỉ Bungalow, nhà nghỉ trên núi, các khu cây xanh).



* Khu số 2:

- Trạm xăng dầu, bãi đỗ xe, nhà bảo vệ được bố trí ở phía Tây Nam khu đất, giáp với đường liên xã, đảm bảo thuận tiện trong lưu thông và quản lý. Vị trí các trụ bơm xăng, bể xăng dầu được bố trí theo TCVN 4350 : 2011 - Cửa hàng xăng dầu - yêu cầu thiết kế, cũng như các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành khác.

- Tổ hợp công trình Siêu thị - Dịch vụ tổng hợp và Khu dịch vụ tổng hợp - Văn phòng điều hành được bố trí ở trung tâm khu đất, bố cục theo dạng khối hình chữ nhật, tổ chức lõi cây xanh ở giữa nhằm tạo cảnh quan môi trường và cải thiện điều kiện khí hậu cho dự án

- Khối nhà dịch vụ tổng hợp - Văn phòng điều hành dự kiến cao 10 tầng, với hình khối kiến trúc đơn giản, hiện đại sẽ là điểm nhấn về chiều cao cho khu vực.



5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

a. San nền: Thiết kế san nền tôn trọng tối đa địa hình tự nhiên, hạn chế san lấp, bảo vệ hệ thống cây xanh, thảm cỏ hiện có, chỉ san lấp cục bộ từng khu vực xây dựng công trình.

* Khu số 1:

- Cao độ san nền tối thiểu tuân thủ theo quy hoạch đã phê duyệt (+ 3,50m).

- Cao độ san nền tối đa theo quy hoạch đã phê duyệt là + 90,0m, nay điều chỉnh là + 100.0m để phù hợp với địa hình hiện trạng khu vực mở rộng.

* Khu số 2:

- Cao độ san nền tối thiểu + 12,41m.

- Cao độ san nền tối đa + 12,50m

b. Giao thông:

* Khu số 1:

- Giao thông đối ngoại: Tuân thủ theo Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã phê duyệt.

- Giao thông nội bộ: Mạng lưới đường bộ trong dự án có 02 hệ thống chính, gồm hệ thống đường cho xe điện và hệ thống đường dạo:

+ Đường xe điện: Theo quy hoạch đã phê duyệt, hệ thống đường xe điện có kết cấu là bê tông nhựa thảm hạt mịn, nay điều chỉnh thành hệ thống cầu cạn để giữ cảnh quan của Khu du lịch, bao gồm các loại lộ giới sau:

Đoạn đấu nối từ đường tiếp cận dự án đến Khu khách sạn: Lộ giới 5,0m (không bố trí vỉa hè), phía Đông bố trí bồn trồng hoa rộng 0,5m.

Đoạn đấu nối từ hệ thống thang chéo đến Khu nhà nghỉ trên núi: Có lộ giới thay đổi từ 3,60m đến 6,60m (không bố trí vỉa hè).

+ Đường dạo: Lộ giới 1,5m (không bố trí vỉa hè).

* Khu số 2:

Hệ thống giao thông nội bộ là hành lang phòng cháy chữa cháy bao quanh tổ hợp công trình, rộng tối thiểu 3,5m.



c. Thoát nước mưa: Mạng lưới thoát nước mưa trong Khu du lịch được tổ chức theo hướng tự chảy như quy hoạch đã phê duyệt.

* Khu số 1:

- Nước mưa trên mái, ban công của các công trình được thu gom vào bể chứa để sử dụng tưới cây, rửa đường…, phần thừa sẽ được qua hệ thống ống tràn tự chảy để xả ra ngoài tại các vị trí thích hợp.

- Bố trí tuyến cống B400 dọc đường tiếp cận dự án để thu gom nước mưa địa hình, sau đó dẫn thoát xuống biển bằng tuyến cống qua đường D1200.

* Khu số 2: Nước mưa được thu gom bởi hệ thống cống B400 và dẫn thoát về mương thoát lũ phía Đông Bắc của khu đất.

d. Quy hoạch cấp nước:

- Nguồn nước: Từ dự án cấp nước 12.000m3/ngày đêm của Khu kinh tế Nhơn Hội, đưa về trạm xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép, sau đó bơm lên bể chứa nước sinh hoạt để cấp cho toàn bộ các công trình của dự án.

- Hệ thống cấp nước được thiết kế theo kiểu mạng hở, tuyến cấp dùng ống HDPE Ø100, tuyến phân phối dùng Ø100 và Ø80, tuyến đưa về thiết bị tiêu thụ dùng ống Ø50.

- Tổng công suất của Khu du lịch: 737,21m3/ngày đêm (Khu 1: 694,12 m3/ngày đêm; Khu 2: 43,09 m3/ngày đêm).

- Hệ thống cấp nước chữa cháy được kết hợp với mạng lưới cấp nước sinh hoạt, các trụ cứu hỏa được bố trí dọc các tuyến ống DN100 và DN80, khoảng cách giữa các trụ cứu hỏa không quá 150m.

đ. Quy hoạch cấp điện:

- Nguồn điện được đấu nối từ tuyến 22kV cấp cho xã Nhơn Hải như quy hoạch đã phê duyệt. Ngoài ra, trong dự án sẽ xây dựng 03 trụ turbine Phong điện (300kVA/ turbine) để bổ sung công suất cho các phụ tải tiêu thụ tại Khu số 1.

- Tổng công suất của dự án: 5.600kVA (Khu 1: 5.000kVA; Khu 2: 600kVA).

- Trạm hạ áp 22/0,4kV dùng kiểu trạm kios trọn bộ. Xây dựng 01 Trạm biến áp công suất 5.000kVA cho Khu số 1 và 1 trạm công suất 600kVA cho Khu số 2.

- Lưới trung thế 22kV: Từ trạm trung gian sẽ xây dựng các tuyến cáp ngầm 22kV dẫn tới khu vực quy hoạch.

- Lưới hạ thế 0,4kV: Lưới hạ thế có cấp điện áp 380/220V đi ngầm, cấp từ trạm biến thế đến tủ điện tổng của từng khu nhà nghỉ, bungalow, từng khối công trình. Tủ điện tổng này có thể đặt bên trong công trình hoặc ngoài trời.

- Lưới chiếu sáng dùng cáp ngầm kết hợp với tuyến 0,4kV điện sinh hoạt.

e. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế riêng biệt với hệ thống thoát nước mưa, được thiết kế chủ yếu theo hướng tự chảy, một số khu vực có độ chênh cos được bố trí các trạm bơm tăng áp.

- Tổng công suất trạm xử lý nước thải là 737,21m3/ngày (Khu số 1: 694,12m3/ngày đêm; Khu số 2: 43,09 m3/ngày đêm).

- Chất thải rắn được thu gom, phân loại tại nguồn và chuyển về khu xử lý chất thải rắn của Khu kinh tế Nhơn Hội để xử lý.



* Khu số 1: Nước thải được đưa về các trạm xử lý tại từng hạng mục công trình để xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép (Quy chuẩn Quốc gia số 14:2008/BTNMT về nước thải sinh hoạt; Quy chuẩn QCVN 39:2011/BTNMT về chất lượng nước dùng cho tưới tiêu), sau đó dùng để tưới cây và rửa đường.

* Khu số 2:

- Nước thải sinh hoạt được thu gom và đưa về Trạm xử lý nước thải sinh hoạt để xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép (Quy chuẩn Quốc gia số 14:2008/BTNMT về nước thải sinh hoạt), sau đó dùng để tưới cây và rửa đường, phần thừa dẫn thoát ra mương thoát nước phía Đông Bắc của dự án.

- Nước thải từ trạm xăng dầu được thu gom dẫn về Trạm xử lý nước thải sản xuất để xử lý đảm bảo tiêu chuẩn QCVN 29:2010/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải của kho và Cửa hàng xăng dầu) theo quy định, sau đó dẫn thoát ra mương thoát nước phía Đông Bắc của dự án.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Chủ đầu tư Khu du lịch Dviews Resort có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan liên quan công bố công khai đồ án điều chỉnh quy hoạch đã được phê duyệt; triển khai xây dựng theo quy hoạch và theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.

2. Ban Quản lý Khu kinh tế và các sở, ngành liên quan, theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc triển khai thực hiện quy hoạch và đầu tư xây dựng theo quy hoạch đã được phê duyệt.

Điều 3. Quyết định này điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 646/QĐ-CTUBND ngày 28/3/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế, Chủ tịch UBND thành phố Quy Nhơn, Giám đốc Công ty cổ phần đầu tư Dviews và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.



CHỦ TỊCH

Hồ Quốc Dũng




tải về 117.79 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương