ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH BÌNH PHƯỚC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 1287/QĐ-UBND Đồng Xoài, ngày 29 tháng 6 năm 2007
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 444/QĐ-UBND
ngày 12/3/2007 của UBND tỉnh
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 05/2007/QĐ-UBND ngày 23/01/2007 của UBND tỉnh ban hành Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 444/QĐ-UBND ngày 12/3/2007 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chính sách, đơn giá bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khu vực giải tỏa xây dựng Trung tâm thương mại Bù Nho tại xã Bù Nho, huyện Phước Long;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 881/STC-GCS ngày 21/6/2007, theo Tờ trình số 45/UBND-KT ngày 13/4/2007 và số 64/UBND-KT ngày 04/6/2007 của UBND huyện Phước Long,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 444/QĐ-UBND ngày 12/3/2007 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:
1. Về đơn giá bồi thường đất ở quy định tại Điểm 3.1, Khoản 3, Điều 1:
Đường
|
Đơn giá tại QĐ số 444/QĐ-UBND (đồng/m2)
|
Đơn giá điều chỉnh (đồng/m2)
|
Ghi chú
|
1. Đường ĐT 741
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.400.000
|
1.400.000
|
Tiếp giáp HLBVĐB vào 30m
|
Vị trí 2
|
1.100.000
|
980.000
|
Cách HLBVĐB trên 30m - 100m
|
Vị trí 3
|
800.000
|
700.000
|
Cách HLBVĐB trên 100m - 150m
|
Vị trí 4
|
600.000
|
560.000
|
Cách HLBVĐB trên 150m - 200m
|
2. Đường ĐT 757
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.000.000
|
1.000.000
|
Tiếp giáp HLBVĐB vào 30m
|
Vị trí 2
|
350.000
|
700.000
|
Cách HLBVĐB trên 30m - 100m
|
Vị trí 3
|
250.000
|
500.000
|
Cách HLBVĐB trên 100m - 150m
|
Vị trí 4
|
200.000
|
400.000
|
Cách HLBVĐB trên 150m - 200m
|
2. Về chính sách bồi thường hỗ trợ:
Do nguồn gốc đất của các hộ dân đều do UBND xã cho mượn hoặc chuyển từ chợ cũ bị cháy, các hộ đã sử dụng ổn định từ năm 1989 nên theo quy định đất không được bồi thường. Tuy nhiên, theo UBND huyện Phước Long, các hộ này đã có quá trình sử dụng đất lâu dài và hoàn cảnh kinh tế gặp khó khăn, nếu không hỗ trợ ngoài chính sách thì các hộ gia đình này khó có điều kiện ổn định nơi ở, kinh doanh mới. Do đó, UBND tỉnh giải quyết hỗ trợ cho các hộ dân nêu trên như sau:
a) Về đất
- Hỗ trợ bằng 95% mức bồi thường về đất ở đối với diện tích đất được giao, được cấp, được cho mượn.
- Không hỗ trợ đối với đất lấn chiếm ngoài diện tích đất được UBND xã giao, được cấp, được cho mượn.
b) Về nhà, công trình xây dựng
- Bồi thường 100% đơn giá bồi thường theo quy định đối với phần diện tích nhà, công trình xây dựng trên diện tích đất được UBND xã giao, cấp, cho mượn.
- Đối với diện tích ngoài diện tích đất được UBND xã giao, cấp, cho mượn: Hỗ trợ bằng 70% mức bồi thường đối với nhà, công trình xây dựng trước ngày 01/7/2004. Trường hợp nhà, công trình xây dựng sau ngày 01/7/2004, các hộ gia đình, cá nhân phải tự tháo dỡ di dời.
c) Về cây trồng: Hỗ trợ bằng 100% mức bồi thường.
d) Về đơn giá thu tiền sử dụng đất đối với đất giao tái định cư: Đơn giá thu tiền sử dụng đất đối với đất giao tái định cư được xác định như sau:
- Phần diện tích đất tái định cư bằng diện tích đất được giao, cấp, mượn (đã được hỗ trợ theo đơn giá đất ở): Đơn giá thu tiền sử dụng đất áp dụng theo đơn giá bồi thường đất đã áp dụng.
- Phần diện tích đất ngoài diện tích đất được giao, cấp, mượn (đã được hỗ trợ theo đơn giá đất ở): Đơn giá thu tiền sử dụng đất áp dụng theo giá bán khởi điểm của phương án bán đấu giá được duyệt.
Điều 2. Ngoài việc điều chỉnh nói trên, các nội dung khác vẫn thực hiện theo Quyết định số 444/QĐ-UBND ngày 12/3/2007 của UBND tỉnh.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Thương mại & Du lịch, Kho bạc Nhà nước tỉnh, UBND huyện Phước Long và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Tòng
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |