Về việc công bố thay thế và bãi bỏ các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh vĩnh long



tải về 373.41 Kb.
trang1/3
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích373.41 Kb.
#13283
  1   2   3


UỶ BAN NHÂN DÂN

TỈNH VĨNH LONG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



















Số: 1966/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 03 tháng 12 năm 2012


QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố thay thế và bãi bỏ các thủ tục hành chính

thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long



CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 811/TTr-STP, ngày 26 tháng 11 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 10 (mười) thủ tục hành chính được thay thế và bãi bỏ 02 (hai) thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục 1, 2 kèm theo).

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp:

- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở.

- Tổ chức thực hiện đúng các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.



Nơi nhận:

- Như Điều 3 (để thực hiện);

- Bộ Tư pháp (để báo cáo);

- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);

- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);

- Các CQ TW trên địa bàn tỉnh (để thực hiện);

- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);

- Phòng KSTTHC, NCTD (để tổng hợp);

- Lưu: VT, 1.22.05


KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH
Đã ký: Trương Văn Sáu


Phụ lục 1

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ

THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1966 /QĐ-UBND, ngày 03 /12/2012

của Chủ tịch Uỷ ban nhân tỉnh Vĩnh Long)



Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ

THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP


Số

TT

Tên thủ tục hành chính

TTHC được công bố tại Quyết định

Nội dung sửa đổi, bổ sung





Lĩnh vực Hành chính tư pháp

01

Cấp phiếu Lý lịch tư pháp số 01 (một) cho cá nhân là người Việt Nam đang thường trú, tạm trú ở trong nước hoặc đang cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.


Quyết định số 218/QĐ-UBND, ngày 16/02/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Long.

- Thay đổi yêu cầu về thành phần hồ sơ từ bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu thành bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.

- Giảm số bộ hồ sơ phải nộp từ 02 bộ còn 01 bộ.

- Thay đổi thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 10 ngày làm việc thành 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều tỉnh, thành phố hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài; hoặc trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn là 20 ngày làm việc.

- Bổ sung căn cứ pháp lý: Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP, ngày 10/5/2012 của liên Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng.



02

Cấp phiếu Lý lịch tư pháp số 02 (hai) cho cá nhân là người Việt Nam đang thường trú, tạm trú ở trong nước hoặc đang cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.


Quyết định số 218/QĐ-UBND, ngày 16/02/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Long

- Thay đổi yêu cầu về thành phần hồ sơ từ bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu thành bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.

- Giảm số bộ hồ sơ phải nộp từ 02 bộ còn 01 bộ.

- Thay đổi thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 10 ngày làm việc thành 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều tỉnh, thành phố hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài; hoặc trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn là 20 ngày làm việc.

- Bổ sung căn cứ pháp lý: Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP, ngày 10/5/2012 của liên Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng.



03

Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài


Quyết định số 1951/QĐ-UBND, ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long

- Thay đổi thành phần hồ sơ và bổ sung mẫu tờ khai đăng ký khai sinh.

- Tăng thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ 01 ngày lên 03 ngày làm việc (Trường hợp cần xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày), nhằm đảm bảo thời gian thẩm định, kiểm tra hồ sơ.

- Bổ sung yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính nhằm quy định rõ các trường hợp trẻ em sinh ra ở nước ngoài được đăng ký khai sinh ở Việt Nam.

- Bổ sung căn cứ pháp lý: Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ và Thông tư số 05/2012/TT-BTP, ngày 23/5/201 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.



04

Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài


Quyết định số 1951/QĐ-UBND, ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long.

- Thay đổi thành phần hồ sơ và bổ sung mẫu tờ khai đăng ký khai tử.

- Bổ sung căn cứ pháp lý: Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ và Thông tư số 05/2012/TT-BTP, ngày 23/5/201 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.



05

Ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh; nhận cha mẹ con; nuôi con nuôi đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

Quyết định số 1951/QĐ-UBND, ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long

- Bổ sung cách thức nộp hồ sơ quan đường bưu điện.

- Thay đổi thành phần hồ sơ và bãi bỏ mẫu tờ khai xin ghi chú việc kết hôn, khai sinh, nuôi con nuôi, li hôn và chấm dứt việc nuôi con nuôi.

- Rút ngằn thời gian giải quyết thủ tụ chính từ "20 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm, nhưng không quá 20 ngày nếu cần phải chuyển cơ quan công an xác minh" còn "Trong ngày, sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 03 ngày làm việc".

- Bổ sung căn cứ pháp lý: Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ.



06

Công nhận việc kết hôn đã được tiến hành ở nước ngoài (ghi chú kết hôn)


Quyết định số 1951/QĐ-UBND, ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long

- Thay đổi thành phần hồ sơ và mẫu tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.

- Rút ngằn thời gian giải quyết thủ tụ chính từ "20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian giải quyết có thể kéo dài thêm 20 ngày làm việc, nếu hồ sơ phức tạp cần chuyển cơ quan công an thẩm tra xác minh theo qui định" còn "05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 05 ngày làm việc".

- Bổ sung căn cứ pháp lý: Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ và Thông tư số 05/2012/TT-BTP, ngày 23/5/201 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.


07

Đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn có yếu tố nước ngoài


Quyết định số 1951/QĐ-UBND, ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long

- Gộp 03 thủ tục: Đăng ký lại việc kết hôn có yếu tố nước ngoài, Đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước ngoài, Đăng ký lại việc tử có yếu tố nước ngoài thành thủ tục Đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn có yếu tố nước ngoài.

- Thay đổi mẫu đơn, mẫu tở khai thực hiện thủ tục hành chính.

- Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ "05 ngày làm việc. kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với hồ sơ phức tạp cần thẩm tra xác minh thêm thì thời gian có thể kéo dài nhưng không quá 05 ngày làm việc" còn "03 ngày làm việc. Trường hợp cần phải xác minh, thì được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc".

- Bổ sung căn cứ pháp lý: Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ và Thông tư số 05/2012/TT-BTP, ngày 23/5/201 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.



08

Cấp lại bản chính giấy khai sinh có yếu tố nước ngoài


Quyết định số 1951/QĐ-UBND, ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long

- Bổ sung cách thức nộp hồ sơ quan đường bưu điện và cho phép uỷ quyền nộp hồ sơ.

- Bổ sung căn cứ pháp lý: Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ và Thông tư số 05/2012/TT-BTP, ngày 23/5/201 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.



09

Đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài


Quyết định số 1951/QĐ-UBND, ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long

- Thay đổi thành phần hồ sơ và mẫu tờ khai tờ khai đăng ký việc giám hộ.

- Bổ sung căn cứ pháp lý: Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ và Thông tư số 05/2012/TT-BTP, ngày 23/5/201 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.



10

Đăng ký việc thay đổi, chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài


Quyết định số 1951/QĐ-UBND, ngày 20/8/2009 của UBND tỉnh Vĩnh Long

- Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ "05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nếu hồ sơ phức tạp cần thẩm tra xác minh thêm, thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài nhưng không quá 05 ngày làm việc" còn "02 ngày làm việc. Trường hợp cần phải xác minh, thì được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc.".

- Bổ sung căn cứ pháp lý: Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ và Thông tư số 05/2012/TT-BTP, ngày 23/5/201 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.




Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT

CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH VĨNH LONG
Lĩnh vực Hành chính tư pháp:

1. Cấp phiếu Lý lịch tư pháp số 01 (một) cho cá nhân là người Việt Nam đang thường trú hoặc tạm trú ở trong nước hoặc đang cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam (gọi tắt là cá nhân).

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Người yêu cầu cấp phiếu Lý lịch tư pháp số 01 (một) có thể trực tiếp hoặc uỷ quyền cho người khác (nếu ủy quyền cho người không phải là cha, mẹ, vợ, chồng, con thì việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật; nếu uỷ quyền cho cha, mẹ, vợ, chồng, con thì không cần văn bản uỷ quyền, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ trên) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người nộp hồ sơ đóng lệ phí thực hiện thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại.

Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long (số 08, đường 30/4, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Theo các bước sau:

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.

+ Người nhận kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, thứ bảy làm việc từ 07 giờ đến 11 giờ (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ (theo quy định tại Khoản 1, Điều 45, Luật Lý lịch tư pháp, ngày 17/6/2009), bao gồm:

- Bản chính Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 01 (một) áp dụng đối với trường hợp cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ (theo mẫu) hoặc bản chính Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 01 (một) áp dụng đối với trường hợp cá nhân có uỷ quyền nộp hồ sơ (theo mẫu).

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu các giấy tờ:

+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp phiếu lý lịch tư pháp;

+ Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc sổ tạm trú của người được cấp phiếu lý lịch tư pháp;

- Giấy uỷ quyền nộp hồ sơ có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước (đối với trường hợp uỷ quyền nộp hồ sơ).



b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Khoản 1, Điều 48, Luật Lý lịch tư pháp, ngày 17/6/2009): 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều tỉnh, thành phố hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài; hoặc trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn là 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long;

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Công an tỉnh, Cục thi hành án dân sự tỉnh, Ban Chỉ huy quân sự tỉnh, UBND cấp xã.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 01 (một).

- Lệ phí: (theo quy định tại Điều 3, Thông tư số 174/2011/TT-BTC, ngày 02/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

+ Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp 200.000 đồng; 100.000 đồng đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ. Nếu người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 phiếu, thì kể từ phiếu thứ 03 trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 3.000 đồng/phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.

+ Những trường hợp được miễn lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp: (theo quy định tại Điều 2, Thông tư số 174/2011/TT-BTC, ngày 02/12/2011 của Bộ Tài chính): Người thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật; Người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 01 (một) áp dụng đối với trường hợp cá nhân không uỷ quyền nộp hồ sơ (theo mẫu số 03/TT-LLTP, ban hành kèm theo Phụ lục số 1, Thông tư số 13/2011/TT-BTP, ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).

+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 01 (một) áp dụng đối với trường hợp cá nhân có uỷ quyền nộp hồ sơ (theo mẫu số 04/TT-LLTP, ban hành kèm theo Phụ lục số 1, Thông tư số 13/2011/TT-BTP, ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Lý lịch tư pháp, ngày 17/6/2009;

+ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP, ngày 23/11/2010 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Lý lịch tư pháp;

+ Thông tư số 13/2011/TT-BTP, ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;

+ Thông tư số 174/2011/TT-BTC, ngày 02/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp;

+ Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP, ngày 10/5/2012 của liên Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.



Mẫu số 03/TT- LLTP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP

(Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và 2)
Kính gửi: ...................................................................
1. Tên tôi là1:.........................................................................................

2. Tên gọi khác (nếu có):..........................................................3. Giới tính:...........

4. Ngày, tháng, năm sinh: …........./ …….../ ........…………………………...…...

5. Nơi sinh2:

6. Quốc tịch:......................................................7. Dân tộc:....................................

8. Nơi thường trú 3:

9. Nơi tạm trú4:

10. Giấy CMND/Hộ chiếu :.......................................5Số:

Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại:

11. Số điện thoại/e-mail:



PHẦN KHAI VỀ CHA, MẸ, VỢ/CHỒNG




CHA

MẸ

VỢ/CHỒNG

Họ và tên









Ngày, tháng, năm sinh










QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ CỦA BẢN THÂN

(Tính từ khi đủ 14 tuổi)



Từ tháng, năm

đến tháng, năm



Nơi thường trú/ Tạm trú

Nghề nghiệp

và nơi làm việc



















Phần khai về án tích, nội dung bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):

Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp6: Số 1 Số 2

Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1): Có Không

Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:…………………….Phiếu.

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.

..........., ngày ……… tháng …… năm …..........



Người khai

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.



2 Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.

3, 4 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.

5 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.

6 Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.


Mẫu số 04/TT- LLTP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP

(Dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp

Phiếu lý lịch tư pháp số 1)
Kính gửi: .....................................…………………...........................
1. Tên tôi là1: ..........................................................................................................

2. Tên gọi khác (nếu có)................................................3. Giới tính:......................

4. Ngày, tháng, năm sinh: …./…./..........................................................................

5.Nơi .sinh2:.............................................................................................................

6. Địa chỉ3: .....

................................................................................Số điện thoại :..........................

7. Giấy CMND/Hộ chiếu: …………….…………4 Số:.......................................... Cấp ngày.........tháng...........năm.............Tại:...........................................................

8. Được sự ủy quyền của Ông/Bà:...........................................................................

8.1. Mối quan hệ với người uỷ quyền5 :..................................................................

8.2. Theo văn bản ủy quyền ký ngày 6.................tháng.............năm.......................

Tôi làm Tờ khai này đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người có tên dưới đây :


Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 373.41 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương