Về việc công bố mới, thay thế, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long chủ TỊch uỷ ban nhân dân tỉnh vĩnh long



tải về 0.75 Mb.
trang1/3
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích0.75 Mb.
#16263
  1   2   3


UỶ BAN NHÂN DÂN

TỈNH VĨNH LONG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



















Số: 241 /QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 25 tháng 01 năm 2013


QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố mới, thay thế, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền

giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long



CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long tại Tờ trình số 02/TTr-SNNPTNT, ngày 09/01/2013,



QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 7 (bảy) thủ tục hành chính mới, 5 (năm) thủ tục hành chính được thay thế và 09 (chín) thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở.

- Tổ chức thực hiện đúng các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.





Nơi nhận:

- Như Điều 3 (để thực hiện);

- Bộ Tư pháp (để báo cáo);

- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);

- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);

- Các CQ TW trên địa bàn tỉnh (để thực hiện);

- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);

- Phòng KSTTHC, KTN (để tổng hợp);



- Lưu: VT, 1.22.05

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Đã ký: Trương Văn Sáu

PHỤ LỤC 1

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH

THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 241 /QĐ-UBND, ngày 25 / 01/2013

của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

PHẦN I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH

THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG



STT

Tên thủ tục hành chính

Ghi chú

I

LĨNH VỰC THỦY SẢN




1

Nhập khẩu tàu cá đã qua sử dụng




2

Nhập khẩu tàu cá đóng mới




3

Đăng ký tàu cá không thời hạn (đối với tàu cá nhập khẩu)




4

Đăng ký tàu cá tạm thời (đối với tàu cá nhập khẩu)




5

Chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời




6

Kiểm tra, cấp giấy chứng nhận an toàn tàu cá




II

LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP




1

Đăng ký công bố hợp quy thuộc lĩnh vực thức ăn chăn nuôi





PHẦN II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH VĨNH LONG

I. LĨNH VỰC THỦY SẢN

1. Nhập khẩu tàu cá đã qua sử dụng:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 107/2 Phạm Hùng - phường 9 - thành phố Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long).

* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (số 107/2 Phạm Hùng - phường 9 - thành phố Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long).

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;

+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ (quy định tại Khoản 1, Điều 7 và Điều 8, Nghị định số 52/2010/NĐ-CP, ngày 17/5/2010 của Chính phủ)

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị nhập khẩu tàu cá (theo mẫu);

- Bản chính Hợp đồng nhập khẩu tàu cá;

- Bản chính Biên bản giám định tình trạng kỹ thuật và trang thiết bị phòng ngừa ô nhiễm môi trường của tàu cá xin nhập khẩu, do cơ quan Đăng kiểm tàu cá Việt Nam cấp;

Trường hợp có Biên bản giám định tình trạng kỹ thuật của tàu do cơ quan đăng kiểm nước ngoài cấp (bản chính) thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt (có công chứng).

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết (theo Khoản 3, Điều 5, Nghị định số 53/2012/NĐ-CP, ngày 20/6/2012 của Chính phủ): 08 ngày làm việc, không kể thời gian chuyển hồ sơ.

+ Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ý kiến và chuyển toàn bộ hồ sơ đến Tổng cục Thuỷ sản.

+ Thời gian giải quyết tại Tổng cục Thủy sản: Trường hợp cho phép nhập khẩu tàu cá: trong thời gian năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Tổng cục Thủy sản có văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá gửi cho tổ chức, cá nhân xin nhập khẩu tàu cá, đồng thời gửi đến các cơ quan liên quan; Trường hợp không cho phép nhập khẩu tàu cá: trong thời gian ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Tổng cục Thủy sản trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Tổng cục Thủy sản.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá của Tổng cục Thủy sản.

- Phí, l phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị nhập khẩu tàu cá (theo mẫu quy định tại phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 52/2010/NĐ-CP, ngày 17/5/2010 của Chính phủ).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (theo Khoản 1, Điều 5, Nghị định số 53/2012/NĐ-CP, ngày 20/6/2012 của Chính phủ):

+ Có nguồn gốc hợp pháp.

+ Là tàu vỏ thép, tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên.

+ Tuổi của tàu không quá tám (08) tuổi (tính từ năm đóng mới đến thời điểm nhập khẩu); máy chính của tàu (tính từ năm sản xuất đến thời điểm nhập khẩu) không quá hai (02) năm so với tuổi tàu (đối với tàu cá đã qua sử dụng).

+ Được cơ quan đăng kiểm tàu cá Việt Nam đăng kiểm trước khi đưa tàu về Việt Nam (đối với tàu cá đã qua sử dụng).

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 52/2010/NĐ-CP, ngày 17/5/2010 của Chính phủ về nhập khẩu tàu cá;

+ Nghị định số 53/2012/NĐ-CP, ngày 20/6/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản.

PHỤ LỤC I
Annex I

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ NHẬP KHẨU TÀU CÁ


(Application for Import Fishing vessel)

(Ban hành kèm theo Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ)
(Promulgated with Decree No 52/2010/NĐ-CP dated 17/5/2010 by the Government)


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------
……….., ngày….. tháng …. năm …….
……….., date……………………………...


ĐƠN ĐỀ NGHỊ
NHẬP KHẨU TÀU CÁ
(Application for Import of Fishing Vessel)

Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép nhập khẩu tàu)


To: (Name of competent authority approving import of fishing vessel)

...............................................................................................................

Người đề nghị (tên cá nhân hoặc tổ chức xin nhập khẩu tàu cá):


Applicant (Name of individual or organization applying for import of fishing vessel)

Nơi thường trú (Residential Address)

Nội dung đề nghị và hình thức nhập khẩu tàu cá:
(Proposed contents and import mode of fishing vessel)





Kê khai lý lịch của các tàu cá đề nghị nhập khẩu:


(Enumeration of fishing vessel proposed to be imported)

Tàu cá số 1 (Fishing vessel No 1):

Tên tàu (Name of Fishing Vessel):


Vật liệu (Materials):
Kiểu tàu (Type of Vessel):
Công dụng (Used for):
Năm và nơi đóng (Year and Place of Build):
Chủ tàu (Vessel owner):
Quốc tịch (Flag):
Nơi thường trú (Residential Address):
Các thông số kỹ thuật cơ bản của tàu cá:
(Basic specifications of fishing vessel)

Chiều dài lớn nhất Lmax ……………………..
Length overall

Chiều dài thiết kế Ltk ………………………..
Length

Chiều rộng lớn nhất Bmax ……………………
Breadth overall

Chiều rộng thiết kế Btk ………………………
Breadth

Chiều cao mạn D ……………………………
Draught

Chiều chìm d ………………………………..
Depth

Số lượng máy ………………………………..
Number of engines

Tổng công suất………………………………
Total Power



Kiểu máy
Type

Số máy
Number

Công suất
Power

Năm chế tạo
Year of Build

















































Tàu số 2 (Fishing vessel No 2):

Tàu số 3(Fishing vessel No 3):

Kính đề nghị: (Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép nhập khẩu tàu)


This is to kindly request: (Name of competent authority approving import of fishing vessel): ........................................................................................................................

Xét duyệt và chấp thuận (tên cá nhân hoặc tổ chức xin nhập khẩu tàu cá):


To review and authorize (name of individual or organization applying for import of fishing vessel):

Được phép nhập khẩu các tàu cá (như đã nêu ở trên) để tiến hành hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam. To import fishing vessel (as mentioned above) to carry out fishing operations in Vietnam marine water

Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định về nhập tàu cá theo Nghị định về Nhập khẩu tàu cá của Chính phủ và các yêu cầu theo pháp luật hiện hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. We commit to fully implement all legal regulations on import of fishing vessel under the Government’s Decree on import of fishing vessel and requirements under the existing law of the Socialist Republic of Vietnam.




Người đề nghị
Applicant
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
(sign, full name and seal if any)

Xác nhận của cơ quan quản lý về thủy sản (*)
(Confirmation of the fisheries management agency)











……, ngày …. tháng …. năm ………
………, date……………………….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
Head of Agency
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and seal)

Ghi chú (note):

(*) - Cơ quan quản lý thủy sản của tỉnh là Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (the provincial fisheries management agency is the Agriculture and Rural Development Department)

- Cơ quan quản lý thủy sản trung ương là Tổng cục Thủy sản (the central fisheries management agency is the General Fisheries Administration)

2. Nhập khẩu tàu cá đóng mới:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 107/2 Phạm Hùng - phường 9 - thành phố. Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long).

* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (số 107/2 Phạm Hùng - phường 9 - thành phố Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long).

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;

+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ (quy định tại Khoản 1, Điều 7 và Điều 9, Nghị định số 52/2010/NĐ-CP, ngày 17/5/2010 của Chính phủ)

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị nhập khẩu tàu cá (theo mẫu);

- Bản chính Hợp đồng nhập khẩu tàu cá;

- Bản chính Hồ sơ xuất xưởng của tàu do cơ sở đóng tàu cấp;

- Bản chính Lý lịch máy tàu;

- Bản chính Lý lịch của các trang thiết bị lắp đặt trên tàu.



b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết (quy định tại Khoản 3, Điều 5, Nghị định số 53/2012/NĐ-CP, ngày 20/6/2012 của Chính phủ): 08 ngày làm việc, không kể thời gian chuyển hồ sơ.

+ Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ý kiến và chuyển toàn bộ hồ sơ đến Tổng cục Thuỷ sản.

+ Thời gian giải quyết tại Tổng cục Thủy sản: Trường hợp cho phép nhập khẩu tàu cá: trong thời gian năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Tổng cục Thủy sản có văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá gửi cho tổ chức, cá nhân xin nhập khẩu tàu cá, đồng thời gửi đến các cơ quan liên quan; Trường hợp không cho phép nhập khẩu tàu cá: trong thời gian ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Tổng cục Thủy sản trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Tổng cục Thủy sản.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Long

d) Cơ quan phối hợp: Không

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá của Tổng cục Thủy sản.

- Phí, l phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị nhập khẩu tàu cá (theo mẫu quy định tại phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 52/2010/NĐ-CP, ngày 17/5/2010 của Chính phủ).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (theo quy định tại Khoản 1, Điều 5, Nghị định số 53/2012/NĐ-CP, ngày 20/6/2012 của Chính phủ):

+ Có nguồn gốc hợp pháp.

+ Là tàu vỏ thép, tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 52/2010/NĐ-CP, ngày 17/5/2010 của Chính phủ về nhập khẩu tàu cá;

+ Nghị định số 53/2012/NĐ-CP, ngày 20/6/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản.



PHỤ LỤC I
Annex I

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ NHẬP KHẨU TÀU CÁ


(Application for Import Fishing vessel)

(Ban hành kèm theo Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ)
(Promulgated with Decree No 52/2010/NĐ-CP dated 17/5/2010 by the Government)


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------
……….., ngày….. tháng …. năm …….
……….., date……………………………...


ĐƠN ĐỀ NGHỊ
NHẬP KHẨU TÀU CÁ
(Application for Import of Fishing Vessel)

Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép nhập khẩu tàu)


To: (Name of competent authority approving import of fishing vessel)

...............................................................................................................

Người đề nghị (tên cá nhân hoặc tổ chức xin nhập khẩu tàu cá):


Applicant (Name of individual or organization applying for import of fishing vessel)

Nơi thường trú (Residential Address)

Nội dung đề nghị và hình thức nhập khẩu tàu cá:
(Proposed contents and import mode of fishing vessel)





Kê khai lý lịch của các tàu cá đề nghị nhập khẩu:


(Enumeration of fishing vessel proposed to be imported)

Tàu cá số 1 (Fishing vessel No 1):

Tên tàu (Name of Fishing Vessel):


Vật liệu (Materials):
Kiểu tàu (Type of Vessel):
Công dụng (Used for):
Năm và nơi đóng (Year and Place of Build):
Chủ tàu (Vessel owner):
Quốc tịch (Flag):
Nơi thường trú (Residential Address):
Các thông số kỹ thuật cơ bản của tàu cá:
(Basic specifications of fishing vessel)

Chiều dài lớn nhất Lmax ……………………..
Length overall

Chiều dài thiết kế Ltk ………………………..
Length

Chiều rộng lớn nhất Bmax ……………………
Breadth overall

Chiều rộng thiết kế Btk ………………………
Breadth

Chiều cao mạn D ……………………………
Draught

Chiều chìm d ………………………………..
Depth

Số lượng máy ………………………………..
Number of engines

Tổng công suất………………………………
Total Power



Kiểu máy
Type

Số máy
Number

Công suất
Power

Năm chế tạo
Year of Build

















































Tàu số 2 (Fishing vessel No 2):

Tàu số 3(Fishing vessel No 3):

Kính đề nghị: (Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép nhập khẩu tàu)


This is to kindly request: (Name of competent authority approving import of fishing vessel): ........................................................................................................................

Xét duyệt và chấp thuận (tên cá nhân hoặc tổ chức xin nhập khẩu tàu cá):


To review and authorize (name of individual or organization applying for import of fishing vessel):

Được phép nhập khẩu các tàu cá (như đã nêu ở trên) để tiến hành hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam. To import fishing vessel (as mentioned above) to carry out fishing operations in Vietnam marine water

Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định về nhập tàu cá theo Nghị định về Nhập khẩu tàu cá của Chính phủ và các yêu cầu theo pháp luật hiện hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. We commit to fully implement all legal regulations on import of fishing vessel under the Government’s Decree on import of fishing vessel and requirements under the existing law of the Socialist Republic of Vietnam.




Người đề nghị
Applicant
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
(sign, full name and seal if any)

Xác nhận của cơ quan quản lý về thủy sản (*)
(Confirmation of the fisheries management agency)











……, ngày …. tháng …. năm ………
………, date……………………….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
Head of Agency
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and seal)

Ghi chú (note):

(*) - Cơ quan quản lý thủy sản của tỉnh là Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (the provincial fisheries management agency is the Agriculture and Rural Development Department)

- Cơ quan quản lý thủy sản trung ương là Tổng cục Thủy sản (the central fisheries management agency is the General Fisheries Administration)

3. Thủ tục Đăng ký tàu cá không thời hạn (đối với tàu cá nhập khẩu):

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 107/2 Phạm Hùng - phường 9 - thành phố. Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long).

* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (số 107/2 Phạm Hùng - phường 9 - thành phố Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long).

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;

+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ (quy định tại Khoản 5, Điều 5, Nghị định số 53/2012/NĐ-CP, ngày 20/6/2012 của Chính phủ):

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Tờ khai đăng ký tàu cá (theo mẫu);

- Văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá của cơ quan có thẩm quyền (bản sao chứng thực);

- Giấy chứng nhận xóa đăng ký (bản chính) kèm theo bản dịch tiếng Việt (bản sao chứng thực) đối với tàu cá đã qua sử dụng;

- Tờ khai Hải quan có xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan (bản sao chứng thực);

- Biên lai nộp các khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam (bản sao chứng thực);

- Ảnh của tàu cá nhập khẩu (02 ảnh màu cỡ 9 x 12), chụp theo hướng dọc hai bên mạn tàu.

* Hồ sơ xuất trình tại cơ quan đăng ký tàu cá: Hồ sơ xuất xưởng của cơ sở đóng tàu đối với tàu cá đóng mới.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Khoản 4, Điều 5, Nghị định số 53/2012/NĐ-CP, ngày 20/6/2012 của Chính phủ): 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng nhận đăng ký tàu cá.

- Phí, l phí (theo Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC, ngày 15/5/2007 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính): 40.000đ/lần cấp.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký tàu cá (theo mẫu phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 52/2010/NĐ-CP, ngày 17/5/2010 của Chính phủ).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (theo quy định tại Điều 11, Nghị định số 52/2010/NĐ-CP, ngày 17/5/2010 của Chính phủ):

+ Tàu cá đã được đưa về Việt Nam;

+ Người nhập khẩu đã hoàn tất thủ tục nhập khẩu;

+ Người nhập khẩu đã nộp đầy đủ các khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam;

+ Tàu cá đã được cơ quan Đăng kiểm tàu cá Việt Nam có thẩm quyền cấp Sổ đăng kiểm và các Biên bản kiểm tra an toàn kỹ thuật có liên quan theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 52/2010/NĐ-CP, ngày 17/5/2010 của Chính phủ về nhập khẩu tàu cá;

+ Nghị định số 53/2012/NĐ-CP, ngày 20/6/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản.

+ Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC, ngày 15/5/2007 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.

PHỤ LỤC II

(Annex II)

MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ


(Application for registration of import fishing vessel)

(Ban hành kèm theo Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ)
(Promulgated with Decree No 52/2010/NĐ-CP dated 17/5/2010 by the Government)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------
……….., ngày….. tháng …. năm …….
……….., date……………………………...


TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
APPLICATION FOR REGISTRATION OF FISHING VESSEL

Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký tàu cá) (*)


To: (Name of the Fishing Vessel Registration Agency)

Đề nghị đăng ký tàu cá với các thông số dưới đây:


This is to kindly request for registration of fishing vessel with the following specifications

Tên tàu:
Name of Vessel

Hô hiệu: ………
Call sign.

Kiểu tàu:
Type of Vessel

Vật liệu: ……
Materials

Quốc tịch:
Flag

Tổng dung tích: ……
Gross Tonnage

Công dụng (Used for):
Năm và nơi đóng (Year and Place of Build):



Chiều dài lớn nhất Lmax ……………
Length overall

Chiều dài thiết kế Ltk ……………………….
Length

Chiều rộng lớn nhất Bmax …………
Breadth overall

Chiều rộng thiết kế Btk ……………………
Breadth

Chiều cao mạn D …………………
Draught

Chiều chìm d ……………………………….
Depth

Trọng tải toàn phần:
Dead weight

Tổng dunt tích: …………
Gross tonnage

Số lượng máy ………………………
Number of Engines

Tổng công suất……………………………
Total Power







Kiểu máy
Type

Số máy
Number

Công suất
Power

Năm chế tạo
Year of Build

























Chủ tàu (Vessel Owner) :
Nơi thường trú (Residential Address):

………………………………………………………………………………


Cơ quan đăng ký (Vessel Registration Agency):

………………………………………………………………………………


Cơ quan đăng kiểm (Register of Vessels):

………………………………………………………………………………


Cảng đăng ký (Registry Port):

……………………………………………………………………………….


Hình thức đăng ký (Type of registration):






Người đề nghị
Applicant
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and seal)

Ghi chú: (note):

(*) - Cơ quan đăng ký tàu cá của tỉnh là Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
(Fishing Vessel Registration Agency at provincial level is Sub Department of Capture Fisheries and Fisheries Resources Protection)

- Cơ quan đăng ký tàu cá của trung ương là Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản


(Fishing Vessel Registration Agency at central level is Department of Capture Fisheries and Fisheries Resources Protection)

4. Thủ tục Đăng ký tàu cá tạm thời (đối với tàu cá nhập khẩu):

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 107/2 Phạm Hùng - phường 9 - thành phố Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long).

* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (số 107/2 Phạm Hùng - phường 9 - thành phố Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long).

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;

+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ (theo quy định tại Điều 14, Nghị định số 52/2010/NĐ-CP, ngày 17/5/2010 của Chính phủ) và Khoản 5, Điều 5, Nghị định số 53/2012/NĐ-CP, ngày 20/6/2012 của Chính phủ):

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Tờ khai đăng ký tàu cá (theo mẫu);

- Văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá của cơ quan có thẩm quyền (bản sao chứng thực);

- Giấy chứng nhận xóa đăng ký (bản chính) kèm theo bản dịch tiếng Việt (bản sao chứng thực) đối với tàu cá đã qua sử dụng;

- Tờ khai Hải quan có xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan (bản sao chứng thực);

- Ảnh của tàu cá nhập khẩu (02 ảnh màu cỡ 9 x 12), chụp theo hướng dọc hai bên mạn tàu.



* Hồ sơ xuất trình tại cơ quan đăng ký tàu cá: Hồ sơ xuất xưởng của cơ sở đóng tàu đối với tàu cá đóng mới.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Khoản 4, Điều 5, Nghị định số 53/2012/NĐ-CP, ngày 20/6/2012 của Chính phủ): 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời (thời hạn của giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời không quá 90 ngày).

- Phí, l phí (theo Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC, ngày 15/5/2007 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính): 40.000đ/lần cấp.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký tàu cá (phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 52/2010/NĐ-CP, ngày 17/5/2010 của Chính phủ).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (theo quy định tại Điều 11, Nghị định số 52/2010/NĐ-CP, ngày 17/5/2010 của Chính phủ)

+ Tàu cá đã được đưa về Việt Nam.

+ Người nhập khẩu đã hoàn tất thủ tục nhập khẩu.

+ Tàu cá nhập khẩu chưa nộp đủ các khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam.

+ Tàu cá đã được cơ quan Đăng kiểm tàu cá Việt Nam có thẩm quyền cấp Sổ đăng kiểm và các Biên bản kiểm tra an toàn kỹ thuật có liên quan theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 52/2010/NĐ-CP, ngày 17/5/2010 của Chính phủ về nhập khẩu tàu cá;

+ Nghị định số 53/2012/NĐ-CP, ngày 20/6/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản.

+ Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC, ngày 15/5/2007 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.

PHỤ LỤC II
(Annex II)

MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ


(Application for registration of import fishing vessel)

(Ban hành kèm theo Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ)
(Promulgated with Decree No 52/2010/NĐ-CP dated 17/5/2010 by the Government)


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------
……….., ngày….. tháng …. năm …….
……….., date……………………………...

TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
APPLICATION FOR REGISTRATION OF FISHING VESSEL

Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký tàu cá) (*)


To: (Name of the Fishing Vessel Registration Agency)

Đề nghị đăng ký tàu cá với các thông số dưới đây:


This is to kindly request for registration of fishing vessel with the following specifications

Tên tàu:
Name of Vessel

Hô hiệu:
Call sign

Kiểu tàu:
Type of Vessel

Vật liệu:
Materials

Quốc tịch:
Flag

Tổng dung tích:
Gross Tonnage

Công dụng (Used for) :


Năm và nơi đóng (Year and Place of Build):



Chiều dài lớn nhất Lmax ……………
Length overall

Chiều dài thiết kế Ltk ………………………
Length

Chiều rộng lớn nhất Bmax ……………
Breadth overall

Chiều rộng thiết kế Btk ……………………
Breadth

Chiều cao mạn D …………………
Draught

Chiều chìm d ……………………………….
Depth

Trọng tải toàn phần:
Dead weight

Tổng dunt tích: ………….
Gross tonnage

Số lượng máy ………………………
Number of Engines

Tổng công suất……………………………
Total Power




Kiểu máy
Type

Số máy
Number

Công suất
Power

Năm chế tạo
Year of Build

























Chủ tàu (Vessel Owner) :
Nơi thường trú (Residential Address):

………………………………………………………………………………


Cơ quan đăng ký (Vessel Registration Agency):

………………………………………………………………………………


Cơ quan đăng kiểm (Register of Vessels):

………………………………………………………………………………


Cảng đăng ký (Registry Port):

……………………………………………………………………………….


Hình thức đăng ký (Type of registration):





Người đề nghị
Applicant
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and seal)

Ghi chú: (note):

(*) - Cơ quan đăng ký tàu cá của tỉnh là Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
(Fishing Vessel Registration Agency at provincial level is Sub Department of Capture Fisheries and Fisheries Resources Protection)

- Cơ quan đăng ký tàu cá của trung ương là Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản


(Fishing Vessel Registration Agency at central level is Department of Capture Fisheries and Fisheries Resources Protection)

5. Cấp giấy Chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời:

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (số 107/2 Phạm Hùng - phường 9 - thành phố. Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long).

* Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long (số 107/2 Phạm Hùng - phường 9 - thành phố Vĩnh Long - tỉnh Vĩnh Long).

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ và ký vào sổ trả kết quả;

+ Công chức kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ (quy định tại Khoản 5, Điều 5, Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT, ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn):

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời (theo mẫu );

- Bản chính Hợp đồng đóng tàu hoặc hợp đồng chuyển dịch sở hữu tàu cá.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Khoản 5, Điều 5, Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT, ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn): 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Long.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy sản tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời (thời hạn của giấy Chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời chỉ có giá trị trong 90 ngày)

- Phí, l phí (theo Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC, ngày 15/5/2007 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính): 40.000đ/lần cấp.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời (theo mẫu Phụ lục số 8, Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (quy định tại Khoản 1, Điều 10, Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS, ngày 03/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn):

+ Khi tiến hành đăng ký tàu cá cũ mua của nước ngoài để sử dụng, nhưng chủ tàu chưa có giấy chứng nhận xóa tên đăng ký tàu biển và giấy chứng nhận đã nộp lệ phí trước bạ.

+ Khi tiến hành đăng ký tàu cá đóng mới tại Việt nam để di chuyển về nơi đăng ký chính thức.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT, ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Qui định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP, ngày 15/12/2010 của Chính phủ;

+ Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS, ngày 03/4/2006 của Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) về việc ban hành Quy chế đăng ký tàu cá và thuyền viên.

+ Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC, ngày 15/5/2007 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.



Phụ lục số 8

Tờ khai đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời.

Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 0.75 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương