UỶ BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
TỈNH QUẢNG NINH
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
Số: 1338 /QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày 04 tháng 5 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình: Nạo vét
và kè kênh thoát nước xã Liên Vị tuyến số 02, huyện Yên Hưng.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 1191/QĐ-UBND ngày 24/4/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh "Về việc phê duyệt quy hoạch thoát nước và vệ sinh môi trường khu vực đảo Hà Nam, huyện Yên Hưng";
Căn cứ Công văn số 1252/UBND-XD ngày 06/4/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh “V/v giải quyết kiến nghị của huyện Yên Hưng trong việc thực hiện phát triển kinh tế xã hội năm 2010 thuộc dự án môi trường đảo Hà Nam, huyện Yên Hưng”;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 909/KHĐT- KTNN ngày 20/4/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình: Nạo vét và kè kênh thoát nước xã Liên Vị tuyến số 02, huyện Yên Hưng với các nội dung sau:
1/ Tên công trình: Nạo vét và kè kênh thoát nước xã Liên Vị tuyến số 02, huyện Yên Hưng
2/ Địa điểm xây dựng: xã Liên Vị, huyện Yên Hưng.
3/ Mục tiêu đầu tư: Nạo vét và kè 2 bên bờ kênh chống sạt lở, tăng khả năng tiêu thoát lũ vào mùa mưa bão, chống ngập lụt, đảm bảo an toàn cho nhân dân trong vùng; thu nước thải sinh hoạt của các hộ dân về cuối tuyến, làm giảm khả năng ô nhiễm môi trường trong khu vực dự án, bảo vệ sức khỏe của nhân dân.
4/ Nội dung, quy mô xây dựng.
4.1. Nội dung đầu tư:
- Nạo vét tuyến kênh dài L=562,1m; lòng kênh rộng từ 6m đến 8m;
- Xây kè bảo vệ 2 bên bờ và rãnh thoát nước dọc đỉnh kè;
- Làm đường dạo kết hợp quản lý vận hành dọc 2 bên bờ kênh;
- Xây 03 cầu qua kênh đảm bảo giao thông nối liên 2 bờ kênh.
4.2. Quy mô đầu tư.
a/ Nạo vét lòng kênh:
Nạo vét tuyến kênh dài 562,1m, rộng từ 6 - 8m; cao độ đáy kênh nạo vét đầu kênh -0,6m, cuối kênh -1,3m; độ dốc kênh nạo vét i= 0,00053.
b/ Kè mái hai bên bờ kênh:
Kè xây đá hộc VXM M100#, đỉnh kè rộng 0,4m, chân kè đá rộng 0,8m, chiều cao kè đá h=1,4m; đáy tường kè bằng BT M200# dày 50cm, rộng 1,6m; đất đắp mang kè K=0,9.
c/ Đường dạo kết hợp đường quản lý vận hành: Dọc 2 bên bờ kênh làm đường dạo kết hợp đường quản lý vận hành, chiều rộng mặt đường B=1,5m; kết cấu áo đường gồm 02 lớp từ trên xuống là BT mặt M200# dày 15cm, dưới đệm cát đầm chặt K=0,9 dày 20cm.
d/ Cầu qua kênh:
Xây mới 03 cầu qua kênh, chiều dài mỗi cầu L=4,6m, chiều rộng mặt cầu B=2,53,0m; kết cấu cầu: móng cầu trụ cầu bằng BTCT M200# dày 50cm, BT lót M100 dày 10cm, trụ cầu được xây bằng đá hộc VXM M100#; mũ mố cầu bằng BTCT M200#, bản mặt cầu bằng BTCT M200# dày 20cm; gờ chắn bánh xe cao 25cm.
5/ Diện tích sử dụng đất: trên tuyến công trình cũ.
6/ Cấp công trình và các tiêu chuẩn áp dụng:
- Cấp công trình: Công trình thuỷ lợi cấp IV; Tần suất triều thiết kế P=5%, đảm bảo chống được gió bão cấp 9, chiều cao nước dâng do bão với tấn suất 20%; hệ số ổn định cho phép [k] = 1,15; Hệ cao độ thiết kế: Hệ cao độ quốc gia.
- Các tiêu chuẩn áp dụng:
+ Tiêu chuẩn Việt Nam: TCXD VN 285-2002 công trình thuỷ lợi và các quy định chủ yếu về thiết kế;
+ Tiêu chuẩn ngành 14TCN 186-2006 quy định về thành phần, khối lượng khảo sát địa hình trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế công trình thuỷ lợi;
+ Tiêu chuẩn ngành 14TCN 195-2006 quy định về thành phần, khối lượng khảo sát địa chất trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế công trình thuỷ lợi;
+ Các tiêu chuẩn quy phạm khác có liên quan.
7/ Vốn và nguồn vốn đầu tư:
- Tổng mức đầu tư: 8.650.430.000 đồng. Trong đó:
+ Chi phí xây dựng: 6.496.030.000 đồng;
+ Quản lý dự án: 139.685.000 đồng;
+ Chi phí tư vấn đầu tư XDCT: 432.818.000 đồng;
+ Chi phí khác: 159.131.000 đồng;
+ Dự trù đền bù GPMB: 700.000.000 đồng;
+ Dự phòng: 722.766.000 đồng.
- Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh.
7/ Tổ chức thực hiện:
- Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Yên Hưng.
- Quản lý dự án: Ban quản lý dự án công trình huyện Yên Hưng.
- Thiết kế và thi công: theo Luật Xây dựng và Luật Đấu thầu.
- Thời gian thực hiện: từ năm 2011.
Điều 2. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Yên Hưng và các cơ quan có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 (thực hiện);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Chi cục Thủy lợi;
- V0, V4, NLN2, TM2;
- Lưu: VT, NLN.
20N-QĐ56
|
|
TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thông
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |