Uy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh đỒng tháP Độc lập Tự do Hạnh phúc



tải về 66.51 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích66.51 Kb.
#19343


UY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH ĐỒNG THÁP Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________ ______________________________________

Số: 623/QĐ-UBND.HC TP. Cao Lãnh, ngày 18 tháng 6 năm 2008


QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình

Bệnh viện Đa khoa Lấp Vò - huyện Lấp Vò

______________________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định 112/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Xét đề nghị số 764/SKH-ĐT/TĐ ngày 12 tháng 6 năm 2008 của Sở Kế hoạch và Đầu tư,



QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa Lấp Vò - huyện Lấp Vò; với những nội dung kinh tế kỹ thuật cụ thể như sau:

1. Tên dự án: Bệnh viện Đa khoa Lấp Vò - huyện Lấp Vò.

2. Tổ chức tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình: Trung tâm Quy hoạch Đô thị và Nông thôn Đồng Tháp.

3. Mục tiêu đầu tư: xây dựng mới bệnh viện quy mô 150 giường nhằm phục vụ bảo tốt việc khám, điều trị bệnh và nâng cao sức khỏe cộng đồng cho nhân dân trong vùng dự án.

4. Địa điểm và diện tích chiếm đất:

- Địa điểm: xã Bình Thạnh Trung, huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp

- Diện tích chiếm đất: 28.699m2

5. Loại, cấp công trình: công trình dân dụng , cấp III và cấp IV

6. Khối lượng và quy mô xây dựng các hạng mục đầu tư chủ yếu :

- Khối 1: 01 trệt, 02 lầu, diện tích sử dụng 4.085m2; trong đó: tầng trệt bố trí khoa hành chánh và khoa hồi sức cấp cứu (18 giường); lầu 1 bố trí khoa phụ sản (22 giường) và khoa phẫu thuật; lầu 2 bố trí khoa nội, khoa nội y học (50 giường) và khoa nhiễm (09 giường).

- Khối 2: 01 trệt, 02 lầu với diện tích sử dụng 2.090m2; trong đó: tầng trệt bố trí phòng khám đa khoa; lầu 1 bố trí khoa phụ sản; lầu 2 bố trí khoa nhi.

- Khối 3: 01 trệt, 02 lầu với diện tích sử dụng 1.978m2; trong đó: tầng trệt bố trí khoa xét nghiệm – chẩn đoán hình ảnh; lầu 1 bố trí khoa ngoại; lầu 2 bố trí khoa ngoại và khoa tai mũi họng – răng hàm mặt – mắt.

- Khoa dược, khoa dinh dưỡng và khoa chống nhiễm khuẩn: nhà trệt, diện tích sử dụng 882m2, bằng BTCT, mái lợp tôn, trần tấm kim loại, tường xây gạch ống, nền lát gạch men; cửa đi, cửa sổ bằng kính khung nhôm.

- Nhà đại thể: nhà trệt, diện tích sử dụng 159m2, bằng BTCT, mái lợp tôn, trần tấm eron, tường xây gạch ống, nền lát gạch ceramic; cửa đi, cửa sổ bằng kính khung nhôm.

- Các hạng mục phụ gồm:

+ San lấp mặt bằng: diện tích san lấp 28.699m2, cao độ san lấp +2,90m (hệ Hòn Dấu), san lấp bằng cát, khối lượng san lấp 57.111m3.

+ Sân đường nội bộ: diện tích mặt đường 7.108m2, bằng bê tông cốt thép mác 250 dày 10cm, cao độ thiết kế +3,10m (hệ Hòn Dấu).

+ Hệ thống thoát nước mặt: sử dụng cống BTCT ly tâm Ø600, L=950m

+ Hệ thống thoát nước bẩn – khu xử lý nước thải – nhà đặt lò đốt rác: gồm cống BTCT ly tâm Ø400, L=460m, khu xử lý chất thải và lò đốt rác y tế bằng BTCT với diện tích 70m2

+ Hệ thống cấp nước ngoài nhà: gồm tuyến ống PVC từ Ø60 đến Ø90, L=570m; đài nước, bể nước PCCC 45m3, 02 trụ cứu hỏa, trạm cấp nước 120m3/ngđ và hệ thống nước tưới cây.

+ Hệ thống cấp điện ngoài nhà: gồm đường dây hạ thế L=950m, hệ thống chiếu sáng 1.050m và máy phát điện dự phòng 100KVA.

+ Nhà xe 02 và 04 bánh: diện tích 220m2, bằng khung thép, mái lợp tôn nền láng vữa xi măng.

+ Cổng hàng rào nhà bảo vệ: gồm nhà bảo vệ 23m2 và hàng rào L=592m bằng song sắt.

+ Cây xanh thảm cỏ: diện tích 8.769m2.

- Trang thiết bị:

+ Trang thiết bị y tế:

Danh mục mua sắm theo Quyết định 3918/QĐ-BYT: gồm thiết bị hồi sức cấp cứu, chẩn đoán hình ảnh, xét nghiệm, phòng mổ; các thiết bị cần bổ sung gồm chuyên tai mũi họng – răng hàm mặt-mắt; nội-truyền nhiễm-nhi-sản phụ; các thiết bị khác.

Danh mục trang thiết bị bổ sung theo Quyết định 437/QĐ-BYT.

+ Thiết bị công trình: hệ thống máy lạnh và thang máy.

7. Tổng mức và nguồn vốn đầu tư:

a- Tổng mức vốn đầu tư: 79.596.176.000đ

TĐ: Chi phí xây dựng: 44.223.100.000đ

Chi phí thiết bị: 18.995.000.000đ

Chi phí đền bù: 4.719.750.000đ

QLDA, tư vấn đầu tư và chi phí khác: 4.422.310.000đ

Dự phòng: 7.236.016.000đ

b - Nguồn vốn đầu tư: từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ và vốn ngân sách nhà nước do Tỉnh quản lý (nguồn xổ số kiến thiết).

8. Thời gian thực hiện dự án:

- Thời gian khởi công và hoàn thành: năm 2008 - 2010

9. Tổ chức thực hiện đầu tư:

a- Hình thức quản lý dự án: Thuê Tổ chức tư vấn quản lý thực hiện dự án.

b- Hình thức lựa chọn nhà thầu: Thực hiện theo qui định hiện hành của Nhà nước


Điều 2. Chủ đầu tư là Sở Y tế có trách nhiệm lập đủ các thủ tục hồ sơ đầu tư xây dựng cơ bản theo đúng quy định hiện hành; làm cơ sở quyết toán khi hoàn thành đưa công trình vào sử dụng có hiệu quả.

Trong đó, phải thực hiện đầy đủ nội dung kiến nghị tại công văn số 764/SKH-ĐT/TĐ ngày 12/6/2008 của Sở Kế hoạch và Đầu tư, trước khi thực hiện các bước tiếp theo của dự án.


Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 2015/QĐ-UBND.HC ngày 24/12/2007 của Ủy ban nhân dân Tỉnh và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Y tế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tỉnh và Chủ tịch UBND huyện Lấp Vò chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


    Nơi nhận: TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

    - Như điều 4; KT. CHỦ TỊCH

    - CT, các PCT/UBND Tỉnh; PHÓ CHỦ TỊCH

    - Lưu VT, NC/XDCB.tvt.



    Minh Hoan

UBND TỈNH ĐỒNG THÁP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


__________________ ______________________________________

Số : /SKH-ĐT/TĐ TP Cao Lãnh, ngày tháng năm 2008



TỜ TRÌNH

PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BỆNH VIỆN ĐA KHOA LẤP VÒ HUYỆN LẤP VÒ
Kính gởi : UBND tỉnh Đồng Tháp
- Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

- Căn cứ Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 2 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Căn cứ Nghị định 112/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Căn cứ Thông tư số 02/2007/TT- BXD ngày 14/02/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006 của Chính phủ;

- Căn cứ Quyết định số 47/2007/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2007 của UBND Tỉnh về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp ;

Sở Kế hoạch và Đầu tư đã nhận được Tờ trình phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình số 32/TTr-SYT ngày 27 tháng 03 năm 2008 của Sở Y tế.



Sau khi thẩm định, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo kết quả thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình như sau:

1- Tóm tắt những nội dung chủ yếu của dự án đầu tư xây dựng công trình do chủ đầu tư trình:

- Tên dự án: Bệnh viện Đa khoa Lấp Vò huyện Lấp Vò

- Tên chủ đầu tư: Sở Y tế

- Mục tiêu đầu tư: xây dựng mới bệnh viện quy mô 150 giường nhằm phục vụ tốt việc khám và điều trị bệnh cho nhân dân trong vùng dự án.

- Địa điểm và diện tích chiếm đất:

+ Địa điểm: xã Bình Thạnh Trung, huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp

+ Diện tích chiếm đất: 28.699m2

- Khối lượng và quy mô xây dựng các hạng mục đầu tư chủ yếu :

+ Khối 1: 01 trệt, 02 lầu, gồm khoa hành chánh – hồi sức cấp cứu ; khoa phụ sản và khoa phẫu thuật; khoa nội – nội y học – khoa nhiễm.

+ Khối 2: 01 trệt, 02 lầu gồm khoa khám đa khoa, khoa phụ sản, khoa nhi.

+ Khối 3 : 01 trệt , 02 lầu gồm khoa xét nghiệm – chẩn đoán hình ảnh, khoa ngoại, khoa ngoại – tai mũi họng – răng hàm mặt.

+ Khoa dược , khoa dinh dưỡng – chống nhiễm khuẩn.

+ Nhà đại thể

+Các hạng mục phụ: gồm san lấp mặt bằng; sân đường nội bộ; hệ thống thoát nước mặt, hệ thống thoát nước bẩn – khu xử lý nước thải – nhà đặt lò đốt rác; hệ thống cấp nước ngoài nhà ; hệ thống cấp điện ngoài nhà; nhà xe 02 và 04 bánh; cổng hàng rào nhà bảo vệ; cây xanh thảm cỏ.

+ Trang thiết bị y tế.

- Tổng mức và nguồn vốn đầu tư:

+ Tổng mức vốn đầu tư: 79.984.193.000đ

TĐ: Chi phí xây dựng: 44.783.044.000đ

Chi phí thiết bị: 18.995.000.000đ

Chi phí đền bù: 4.719.750.000đ

Chi phí QLDA và chi phí khác: 4.306.018.000đ

Dự phòng: 7.180.381.000đ

+ Nguồn vốn đầu tư: từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước.

- Hình thức quản lý dự án: Thuê tổ chức Tư vấn quản lý thực hiện dự án

-Thời gian thực hiện dự án: năm 2007 – 2010

2- Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở (công văn số 10/SXD-TĐ ngày 22/01/2007 của Sở Xây dựng):

- Thiết kế cơ sở đảm bảo điều kiện để triển khai các công việc tiếp theo.

- Những yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoàn thiện thiết kế cơ sở: đề nghị chủ đầu tư và đơn vị tư vấn hoàn chỉnh thiết kế cơ sở theo mục b và mục c khoản 3 của Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở nêu trên.

3- Nhận xét đánh giá của cơ quan thẩm định:

3.1- Tính pháp lý của hồ sơ trình thẩm định phê duyệt dự án:

a- Nhà thầu tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình: Trung tâm Quy hoạch Đô thị và Nông thôn Đồng Tháp

b-Nhà thầu lập thiết kế cơ sở: Trung tâm Quy hoạch Đô thị và Nông thôn Đồng Tháp

c-Nhà thầu thực hiện khảo sát xây dựng: Trung tâm Quy hoạch Đô thị và Nông thôn Đồng Tháp

d- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng:

- TCXDVN 365:2007 Bệnh viện đa khoa – Yêu cầu thiết kế;

- Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 356: 2005 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép;

- Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2737:1995 Tải trọng và tác động;

- Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 338: 2005 Kết cấu thép;

- Tiêu chuẩn thiết kế TCXD 205:1998 Móng cọc;

- TCXD 45:1978 Nền, nhà và công trình;

- Nuyên tắc cơ bản thiết kế công trình công cộng TCXDVN 276-2003;

- Tiêu chuẩn thiết kế cấp nước – Mạng lưới bên ngoài công trình: TCXD 33:1985;

- TCVN 2622:1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu thiết kế;

- Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước – Mạng lưới bên ngoài công trình: TCXD 51:1984;

- Tiêu chuẩn điện, chiếu sáng 20 TCN 25 -1991 và 20 TCN 27-1991;

đ- Hồ sơ dự án trình thẩm định: gồm

- Tờ trình số 32/TTr-SYT ngày 27 tháng 03 năm 2008 của Sở Y tế

- Bản thuyết minh dự án đầu tư xây dựng công trình và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở

e- Các văn bản pháp lý liên quan:

- Quyết định số 1968/QĐ-UBND.HC ngày 17/12/2007 của UBND Tỉnh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2008 do Tỉnh quản lý và phân bổ;

- Quyết định số 359/QĐ-UBND.HC ngày 20/07/2007 của UBND huyện Lấp Vò phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng xây dựng trình bệnh viện Đa khoa huyện Lấp Vò 150 giường;



3.2- Nhận xét, đánh giá về nội dung dự án đầu tư xây dựng công trình:

a- Các yếu tố đảm bảo tính hiệu quả của dự án:

a.1-Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư:

- Dự án xây dựng Bệnh viện Đa khoa Lấp Vò được đầu tư là cần thiết nhằm phục vụ tốt việc khám và điều trị bệnh cho nhân dân trong vùng dự án.

a.2-Quy mô xây dựng: xây dựng mới Bệnh viện Đa khoa với qui mô 150 giường

Trong đó: Diện tích khu đất là 28.699m2 (tương đương 191,32m2/giường bệnh) > theo qui định diện tích đất tối thiểu 2ha đối quy mô lớn .

Diện tích sàn trung bình 63,38m2/ giường bệnh

a.3- Thời gian thực hiện dự án: năm 2008- 2010

a.4- Nguồn vốn đầu tư: từ nguồn vốn xổ số kiến thiết và vốn trái phiếu Chính phủ

a.4- Hiệu quả kinh tế - xã hội dự án:

- Khi dự án đầu tư xây dựng hoàn thành đưa vào sử dụng sẽ đảm bảo tốt việc khám, điều trị bệnh và nâng cao sức khỏe cộng đồng cho nhân dân trong vùng dự án; đồng thời góp phần phát triển kinh tế xã hội của địa phương.

b- Các yếu tố đảm bảo tính khả thi của dự án:

b.1- Sự phù hợp với quy hoạch :

- Dự án Bệnh viện Đa khoa Lấp Vò được xây dựng phù hợp với quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch xây dựng.

b.2- Đánh giá tác động môi trường, các giải pháp phòng chống cháy, nổ:

- Dự án chưa có Báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt theo qui định tại Nghị định 21/CP nhưng đã được UBND Tỉnh cho phép nợ bổ sung sau tại công văn số 103/VPUBND-NN.PTNT của Văn phòng UBND Tỉnh.

b.3- Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư:

- Dự án có tính chi phí đền bù là 4.719.750.000đ và thoả thuận của địa phương

b.4- Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở:

- Sự phù hợp của thiết kế cơ sở:

+ Vị trí xây dựng, diện tích chiếm đất triển khai phù hợp với Quyết định số 359/QĐ-UBND.HC ngày 20/07/2007 của UBND huyện Lấp Vò.

+ Về giao thông: cổng chính đấu nối với đường dự kiến mở

+ Hạ tầng kỹ thuật: cấp điện được đấu nối từ lưới điện hiện hữu; hệ thống thoát nước mặt và nước bẩn thoát ra sông Lấp Vò; hệ thống cấp nước được lấy từ giếng khoan bên trong công trình.

- Thiết kế cơ sở áp dụng các tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam là phù hợp

- Tổ chức Tư vấn và năng lực cá nhân lập thiết kế cơ sở theo đúng qui định.

3.3- Các nội dung chủ yếu của dự án thống nhất trình:

a- Tên dự án: Bệnh viện Đa khoa Lấp Vò huyện Lấp Vò

b- Loại dự án : dự án nhóm B

c- Tên chủ đầu tư: Sở Y tế

d- Mục tiêu đầu tư: nhằm phục vụ bảo tốt việc khám, điều trị bệnh và nâng cao sức khỏe cộng đồng cho nhân dân trong vùng dự án.

đ- Địa điểm và diện tích chiếm đất:

- Địa điểm: xã Bình Thạnh Trung, huyện Lấp Vò, tỉnh Đồng Tháp

- Diện tích chiếm đất: 28.699m2

e- Loại, cấp công trình: công trình dân dụng , cấp III và cấp IV

f- Khối lượng và quy mô xây dựng các hạng mục đầu tư chủ yếu :

- Khối 1: 01 trệt, 02 lầu, diện tích sử dụng 4.085m2 ; trong đó: tầng trệt bố trí khoa hành chánh và khoa hồi sức cấp cứu (18 giường) ; lầu 1 bố trí khoa phụ sản (22 giường) và khoa phẫu thuật; lầu 2 bố trí khoa nội, khoa nội y học ( 50 giường) và khoa nhiễm ( 09 giường).

- Khối 2: 01 trệt, 02 lầu với diện tích sử dụng 2.090m2; trong đó: tầng trệt bố trí phòng khám đa khoa; lầu 1 bố trí khoa phụ sản; lầu 2 bố trí khoa nhi.

- Khối 3 : 01 trệt , 02 lầu với diện tích sử dụng 1.978m2; trong đó: tầng trệt bố trí khoa xét nghiệm – chẩn đoán hình ảnh; lầu 1 bố trí khoa ngoại; lầu 2 bố trí khoa ngoại và khoa tai mũi họng – răng hàm mặt – mắt.

- Khoa dược , khoa dinh dưỡng và khoa chống nhiễm khuẩn: nhà trệt, diện tích sử dụng 882m2, bằng BTCT, mái lợp tôn, trần tấm kim loại, tường xây gạch ống , nền lát gạch men; cửa đi , cửa sổ bằng kính khung nhôm.

- Nhà đại thể: nhà trệt, diện tích sử dụng 159m2, bằng BTCT, mái lợp tôn, trần tấm eron, tường xây gạch ống , nền lát gạch ceramic; cửa đi , cửa sổ bằng kính khung nhôm

-Các hạng mục phụ: gồm

+ San lấp mặt bằng: diện tích san lấp 28.699m2, cao độ san lấp +2,90m ( hệ Hòn Dấu), san lấp bằng cát, khối lượng san lấp 57.111m3.

+ Sân đường nội bộ: diện tích mặt đường 7.108m2, bằng bê tông cốt thép mác 250 dày 10cm, cao độ thiết kế +3,10m (hệ Hòn Dấu).

+ Hệ thống thoát nước mặt: sử dụng cống BTCT ly tâm Ø600, L=950m

+ Hệ thống thoát nước bẩn – khu xử lý nước thải – nhà đặt lò đốt rác: gồm cống BTCT ly tâm Ø400, L=460m, khu xử lý chất thải và lò đốt rác y tế bằng BTCT với diện tích 70m2

+ Hệ thống cấp nước ngoài nhà : gồm tuyến ống PVC từ Ø60 đến Ø90, L=570m; đài nước, bể nước PCCC 45m3, 02 trụ cứu hỏa , trạm cấp nước 120m3/ngđ và hệ thống nước tưới cây.

+ Hệ thống cấp điện ngoài nhà: gồm đường dây hạ thế L=950m, hệ thống chiếu sáng 1.050m và máy phát điện dự phòng 100KVA.

+ Nhà xe 02 và 04 bánh: diện tích 220m2, bằng khung thép , mái lợp tôn nền láng vữa xi măng

+ Cổng hàng rào nhà bảo vệ: gồm nhà bảo vệ 23m2 và hàng rào L=592m bằng song sắt

+ Cây xanh thảm cỏ: diện tích 8.769m2

- Trang thiết bị :

+ Trang thiết bị y tế:

Danh mục mua sắm theo Quyết định 3918/QĐ-BYT : gồm thiết bị hồi sức cấp cứu, chẩn đoán hình ảnh, xét nghiệm , phòng mổ ; các thiết bị cần bổ sung gồm chuyên tai mũi họng – răng hàm mặt-mắt; nội-truyền nhiễm-nhi-sản phụ; các thiết bị khác.

Danh mục trang thiết bị bổ sung theo Quyết định 437/QĐ-BYT.

+ Thiết bị công trình: hệ thống máy lạnh và thang máy.

g- Tổng mức và nguồn vốn đầu tư:

g.1- Tổng mức vốn đầu tư: 79.596.176.000đ

TĐ: Chi phí xây dựng: 44.223.100.000đ

Chi phí thiết bị: 18.995.000.000đ

Chi phí đền bù: 4.719.750.000đ

QLDA, tư vấn đầu tư và chi phí khác: 4.422.310.000đ

Dự phòng: 7.236.016.000đ

Cụ thể như sau:

- Chi phí xây dựng: 44.223.100.000đ

+ Bệnh viện 150 giường ( kể cả thiết bị): 150 giường x 421,454tr.đ/giường= 63.218.100.000đ

Trong đó: Thiết bị: 18.995.000.000đ

- QLDA, tư vấn đầu tư và chi phí khác: 79.596,176tr.đ x 0,013% = 10.347.000đ

g.2- Nguồn vốn đầu tư: từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ và ngân sách nhà nước ( nguồn xổ số kiến thiết)

h - Thời gian thực hiện dự án :

- Thời gian khởi công và hoàn thành: năm 2008 - 2010

k- Tổ chức thực hiện đầu tư:

k.1- Hình thức quản lý dự án: Thuê Tổ chức Tư vấn quản lý thực hiện dự án

k.2- Hình thức lựa chọn nhà thầu: Thực hiện theo qui định hiện hành của Nhà nước



4- Những tồn tại của dự án:

- Hạng mục xây lắp không tính trạm biến áp vì hạng mục này do ngành điện đầu tư .

- Dự án chưa có Báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt theo qui định tại Nghị định 21/CP nhưng đã được UBND Tỉnh cho phép nợ bổ sung sau tại công văn số 103/VPUBND-NN.PTNT của Văn phòng UBND Tỉnh.

5- Kết luận và kiến nghị :

a- Kiến nghị:

- Trước khi phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công chủ đầu tư phải yêu cầu đơn vị tư vấn sửa đổi, bổ sung theo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở tại công văn số 10/SXD-TĐ ngày 22/01/2008 của Sở Xây dựng.

- Bổ sung văn bản phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường sau và phải có trước khi tiến hành đấu thầu thi công các hạng mục công trình của dự án.

- Về thiết bị: Thực hiện đúng theo quyết định số 3918/QĐ-BYT ngày 25/10/2005 của Bộ Y tế và Quyết định 437/QĐ-BYT ngày 20/02/2002 của Bộ Y tế .

- Khi thiết kế bản vẽ thi công và dự toán, đề nghị Chủ đầu tư cắt giảm các hạng mục trạm biến áp vì hạng mục này do ngành điện đầu tư

b- Kết luận:

Qua báo cáo thẩm định nêu trên, kính trình UBND Tỉnh xem xét quyết định và Chủ đầu tư có trách nhiệm hoàn chỉnh kiến nghị trước khi phê duyệt hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công./.


Nơi nhận : KT. GIÁM ĐỐC

- Lưu: VP, TĐ. PHÓ GIÁM ĐỐC




Nguyễn Hữu Hồng



tải về 66.51 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương