Unit 4: pronouns – ĐẠi từ pronouns: ĐẠi từ



tải về 0.84 Mb.
Chuyển đổi dữ liệu29.03.2022
Kích0.84 Mb.
#51426
Tom Tat ngu phap phan 2
在我的国家

UNIT 4: PRONOUNS – ĐẠI TỪ

PRONOUNS: ĐẠI TỪ

Đại từ được chia làm 3 ngôi (thứ 1, 2, 3) và 2 số (số ít và số nhiều). Đại từ có 5 loại:



1. SUBJECT PRONOUNS: ĐẠI TỪ LÀM CHỦ TỪ/ CHỦ NGỮ




1

2

3

Số ít

I

You

He, She, It

Số nhiều

We

You

They

Đại từ làm chủ từ thường đứng trước động từ.

Ex: I go to school every day.
2. OBJECT PRONOUNS: ĐẠI TỪ LÀM TÚC TỪ/ TÂN NGỮ




1

2

3

Số ít

me

you

him, her, it

Số nhiều

us

you

them

Đại từ làm túc từ thường đứng sau động từ hoặc sau giới từ (on, in, at, to, with, from, for ...).

Ex1: See you again.

Ex2: I go to school with him every day.
3. POSSESSIVE ADJECTIVES: TÍNH TỪ SỞ HỮU




1

2

3

Số ít

my

your

his, her, its

Số nhiều

our

your

their

Tính từ sở hữu thường đứng trước danh từ hoặc danh động từ (gerund: V-ing).

Ex1: I call my mother every day after work.

Ex2: Do you mind my opening the window?
4. POSSESSIVE PRONOUNS: ĐẠI TỪ SỞ HỮU




1

2

3

Số ít

mine

yours

his, hers, its

Số nhiều

ours

yours

theirs

Đại từ sở hữu dùng thay thế cho tính từ sở hữu + danh từ nhằm tránh sự lặp lại. Đại từ sở hữu có thể đứng (1) trước động từ (làm chủ từ), (2) sau động từ (làm túc từ) và (3) đứng sau giới từ.

Ex1: My book is heavy, but yours (your book) is light (nhẹ).

Ex2: I left my dictionary home. Can I borrow yours (your dictionary)?

Ex3: My book is different from yours (your book).
5. REFLEXIVE PRONOUNS: ĐẠI TỪ PHẢN THÂN




1

2

3

Số ít

myself

yourself

himself, herself, itself

Số nhiều

ourselves

yourselves

themselves


1. Được dùng khi chủ từ và túc từ là một

Ex: I love myself.

2. Được dùng để nhấn mạnh cho chủ từ

+ Đứng sau chủ từ hoặc đứng cuối câu



Ex: I (myself) finished the project (myself).

3. Được dùng để nhấn mạnh cho túc từ và đứng liền sau túc từ đó

Ex: I finished the project itself yesterday.

4. Dùng sau giới từ BY có nghĩa là một mình (by oneself = alone)

Ex: The president delivered the document by himself.


6. INDEFINITE PRONOUNS: ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH

Someone/ somebody

Anyone/ anybody

No one/ nobody

Something

Anything

Nothing


Somewhere

Anywhere


Nowhere

1. Someone = somebody / something dùng cho câu xác định.

Ex1: There is someone at the door.

Ex2: I need something to fix the computer.
2. Anyone = anybody / anything dùng cho câu phủ định và câu hỏi.

Ex1: Is there anyone here who knows the answer for my question?

Ex2: I don’t think of anything new to add to the list.

*Lưu ý: Khi Anyone = anybody / anything dùng trong câu xác định, chúng có nghĩa là bất cứ ….



Ex: Anyone who leaves the office last must be responsible for locking the door.
3. no one = nobody = not …….. anyone/ anybody

nothing = not ……. anything



Ex: I see no one in the office. = I do not see anyone in the office.
4. Some: một vài; most: phần lớn; any: bất kỳ; half: phân nửa; both: cả hai; each: mỗi một; none: không (trong số nhiều); neither: không trong số 2
Some / most / any / half of the + danh từ số ít + động từ số nhiều

Some / most / any / half / both of the + danh từ số nhiều + động từ số nhiều

One / each of the + danh từ số nhiều + động từ số ít

None / neither of the + danh từ số nhiều + động từ số nhiều/ số nhiều



UNIT 6: GERUND V-ING – DANH ĐỘNG TỪ
1. VERB + V-ING (GERUND): DANH ĐỘNG TỪ

Danh động từ đứng sau:

1. Prepositions: giới từ




+ V-ING
2. Nouns + Preposition

3. Adjectives + Preposition

4. Verbs + Preposition

5. Idioms: thành ngữ

6. Certain verbs: động từ qui định
1. Preposition + V-ing

Ex: She gets good grades in her study by working hard.
2. Certain Noun + Prep + V-ing


- choice of: sự lựa chọn về

- possibility of: khả năng về

- intention of: dự định về

- excuse for: sự biện hộ / sự bào chữa

- reason for: lý do cho

- method for (of): phương pháp



Ex: George has no excuse for dropping out of school.
3. Adjective + prep + V-ing

- aware of: ý thức về

- afraid of

- interested in / fond of: thích

- tired of

- opposed to: phản đối

- capable of: có khả năng

- successful in

- used / accustomed to: quen với

- good / bad / excellent at

- devoted / committed to: tận tụy



Ex: Mitch is afraid of getting married now.
4. Verb + prep + V-ing

- approve of: chấp thuận

- give up: từ bỏ; đầu hàng

- rely on = depend on: phụ thuộc vào

- worry about: lo lắng về

- insist on: nài nỉ; cương quyết

- succeed in

- confess to: thừa nhận

- object to: phản đối



- look forward to: mong đợi; ngóng trông

- keep on: duy trì; giữ vững

- think about / of

- put off: hoãn lại



Ex: He is thinking of moving to the south.
5. Idiom (thành ngữ) + V-ing

Some common expressions followed by a gerund which should be learnt by heart.



- There is no use: vô ích

- There is no point: vô ích

- be worth: xứng đáng

- feel like: cảm thấy thích

- can’t help: không thể nhịn được

- can’t stand / can’t bear: không thể chịu đựng được

- have difficulty (in): gặp khó khăn

- be busy

- spend time / money


Ex: We have difficulty working out the solution to our financial problem.
6. Certain verb + V-ing

- admit: thừa nhận; thú nhận

- delay = postpone = put off: trì hoãn

- miss: bỏ lỡ

- report


- suggest = recommend: đề nghị

- appreciate: biết ơn; đánh giá cao

- deny: chối

- resent = hate

- avoid: tránh

- enjoy


- practice

- resist: kháng cự; chống đối

- finish

- quit = give up = stop: từ bỏ; đầu hàng

- resume: bắt đầu lại

- consider: xem xét

- mind: phiền

- risk: mạo hiểm; liều lĩnh

- keep: liên tục; tiếp tục


Ex: John admitted stealing the jewels.
LƯU Ý:

1. Các động từ theo sau V-ing hoặc TO INF không thay đổi nghĩa

- attempt: cố gắng

- begin = start

- hate

- like


- continue

- love


- prefer: thích hơn

- intend: dự định



Ex: They started to work on the project.

OR: Ex: They started working on the project.


2. Các động từ theo sau V-ing hoặc TO INF thay đổi nghĩa


+ to inf: việc chưa làm

+ V-ing: việc đã làm rồi


- remember

- forget

- stop

- regret: hối tiếc

- try + V-ing (thử) + to inf (cố gắng)



Ex1: You should remember to mail before noon.

Ex2: I remember meeting the guy at the conference.
3. Động từ chỉ giác quan theo sau Bare Inf hoặc V-ing thay đổi ý nghĩa

+ bare Inf (đã xảy ra)
- hear


+ O +
- see


+ V-ING (xảy ra song song)
- notice

- feel


- smell

Ex1: I saw her cross the road.

Ex2: I saw her crossing the road.
UNIT 1: ĐÃ GỞI TRƯỚC RỒI

1: Words functioning as subjects (Các từ có chức năng như 1 chủ từ)



Chủ từ có thể là:

1. danh từ: là từ người (the woman), vật (the class) và sự vật (the event)

Ex: The woman is running.
2. cụm danh từ

+ nhiều hơn 1 từ

+ có chứa 1 danh từ GỐC

+ có thể có động từ, nhưng động từ không chia theo chủ từ


A woman

A beautiful woman

A very beautiful woman

A very beautiful French woman

A very beautiful French woman by the window

A very beautiful French woman by the window talking about her summer vacation / IS / Ms. Lan.
3. đại từ (I, you, he, she, it, we, they)

Ex: I / am a nurse.


4. động từ nguyên mẫu có to

Ex: To take care of patients is the duty of a nurse.


5. V-ing

Swimming is my hobby.

Seeing is to believe.
6. Mệnh đề danh từ

Mệnh đề = câu đơn đầy đủ 5 thành phần

S + V + O + C + M

Mệnh đề # câu đơn đôi khi không đứng được một mình mà có nghĩa


Mệnh đề danh từ có chức năng như 1 danh từ

WHAT?


Mệnh đề danh từ

+ có (đầy đủ) 5 thành phần của câu

+ không đứng được một mình mà có nghĩa

+ Trả lời cho câu hỏi WHAT?


THAT the earth is round IS OBVIOUS

Chủ từ đứng trước động từ, và trả lời câu WHO/ WHAT


2. SUBJECT – VERB AGREEMENT (p.112)

Sự hòa hợp giữa chủ từ và động từ


1. Chủ từ số ít -> động từ số ít

Ex: He goes to school every day.


2. Chủ từ số nhiều -> động từ số nhiều

Ex: We go to school every day.


3. Nếu chủ từ là To INF, V-ing, Mệnh đề danh từ thì động từ chia ở số ít.
Ex1: To see is to believe.
Ex2: Implementing a new system always requires your patience and effort.
Ex3: That there are many students in class IS fun.

4. Tên môn học (có ‘s’) động từ chia ở số ít.

Ex: Mathematics (môn toán) is interesting.
5. danh từ chỉ giá cả, trọng lượng, thời gian, tiền bạc, tên riêng + động từ số ít
Ex: 200 dollars is a small sum of money.
6. Danh từ + [cụm giới từ] + động từ chia theo danh từ

Cụm giới từ

+ nhiều hơn 1 từ

+ bắt đầu là giới từ (on, in, of, at …)

+ kết thúc là 1 danh từ
Ex1: A meal of 7 dishes costs $4.

Ex2: Many talks about COVID are good.


7. S1 + together with: cùng với + S2 + V(S1)

+ along with

+ accompanied by

+ in addition to

+ as well as: cũng như
Ex1: Mr A together with his children IS going to the market.

The children along with their father ARE going to the market.


Ngoài ra chủ từ và động từ còn hòa hợp nhau về thể (chủ động/ bị động) hoặc hợp nhau về thì (hiện tại, quá khứ, tương lai …)
TENSES: THÌ

A. THÌ ĐƠN & THÌ TIẾP DIỄN
1. SIMPLE PRESENT TENSE: THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

1. diễn tả một sự thật hiển nhiên; hoặc một sự việc nói chung



Ex: The earth goes around the sun.
2. diễn tả sự việc lặp đi lặp lại hoặc 1 thói quen

Ex: I usually leave for work at 8 a.m.
3. dùng để miêu tả thực tế

Ex: My parents live in HCM city.
4. dùng để chỉ lịch trình: phim, sự kiện, trận đấu, phương tiên vận chuyển, giờ mở cửa ....

Ex: According to the schedule, group discussions start at 10 a.m.
5. dùng trong mệnh đề trạng đề chỉ thời gian. Mệnh đề trạng đề chỉ thời gian bắt đầu bằng các từ nối như: when = as (khi), before, after, as soon as (ngay khi), until (cho tới khi), once (một khi) etc.

Ex1: Before you submit your test, you should check it once again.
6. dùng trong câu điều kiện loại 1. Câu điều kiện thường bắt đầu bằng các từ nối như if, unless, etc.

Ex2: If they complete the project tomorrow, they will have a party.
Trạng từ thường dùng trong thì HIỆN TẠI ĐƠN:

Trạng từ tần xuất/ sự thường xuyên:

- always: luôn luôn

- usually: thường thường

- often: thường

- sometimes: thỉnh thoảng

- rarely: ít khi; hiếm khi

- seldom: ít khi; hiếm khi

- hardly (ever): hầu như không

- never


Trạng từ thời gian:

+ every morning/day/week/month/year/Monday;

+ in the morning/ afternoon/ evening;

+ at night


2. PRESENT CONTINUOUS TENSE: THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

BE (am / is / are) + V-ING
1. diễn tả hành động đang xảy ra vào lúc đang nói

Ex: Where’s John? He’s working on the project.
2. diễn tả hành động diễn ra xung quanh thời điểm đang nói. Hành động này chưa chấm dứt và không nhất thiết xảy ra lúc nói.

Ex: Some of my friends are building their own houses.

3. diễn tả hành động mang tính tạm thời



Ex: I’m living with some friends until I find an apartment.

4. diễn tả hành động trong tương lai gần đã được sắp xếp trước



Ex: I’m visiting my grandma this weekend.

5. diễn tả sự phàn nàn do hành động lặp đi lặp lại gây khó chịu



Ex: He is always asking me for help whenever he works on computer.

Trạng từ dùng trong thì HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

- (right) now = currently: bây giờ

- at the moment: lúc này

- at this time: lúc này

- at present = presently: bây giờ

- this weekend

- in these days: những ngày này

- Look / Listen



Một số động từ KHÔNG dùng với thì hiện tại tiếp diễn

1. Động từ chỉ cảm xúc, tình cảm:

- love, like, hate, dislike, prefer, want, wish



- admire: ngưỡng mộ

- desire: khát khao, ước ao

- fear: lo sợ

- respect: tôn trọng

- value: có giá trị; coi trọng



2. Động từ chỉ hoạt động nhận thức:

- see, know, understand

- agree # disagree

- remember, forget,

- realize: nhận ra

- believe, think = suppose = assume: cho rằng

- hear: nghe rằng

- trust: tin tưởng

- mean: có ý rằng

- recognize: nhận thấy

- mind: phiền

- doubt: nghi ngờ

- matter: vấn đề

- mean: có ý



3. Linking Verbs:

- feel: cảm thấy

- sound: nghe có vẻ

- look: trông có vẻ

- smell: có mùi

- taste: có vị



4. Động từ chỉ sở hữu:

- have, belong to: thuộc về, own = possess: làm chủ; sở hữu




5. Động từ chỉ trạng thái

- seem = appear: dường như

- depend on: phụ thuộc vào

- contain = include = consist of: bao gồm

- remain = stay = keep: vẫn còn

- be: thì là, ở

- exist: tồn tại

- to become = to get = To turn: trở nên; trở thành


3. FUTURE SIMPLE TENSE: THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

WILL / SHALL + V0

1. dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai

Ex: Our company will hold a grand opening ceremony next week.
2. dùng để đưa ra dự đoán về một điều gì đó mà ta nghĩ không thể tránh khỏi (không có sự can thiệp hay sắp xếp trước)

Ex: In the next few years, everyone will be able to access the Internet with their mobile phone.


3. dùng đưa ra quyết định ngay tại thời điểm nói (hành động này không dự tính trước)

Ex: A: There is someone at the door, but I’m busy talking on the phone.

B: OK. I’ll answer the door.

4. Thường dùng sau các cách nói: I think, I don’t think, I hope ..…

Ex1: I think I'll go to bed now.

Ex2: I don’t think she'll do well in the job.

5. Thường dùng để hứa hẹn



Ex: Don’t worry. I will be there to help you.
Trạng từ chỉ thời gian thường dùng với thì tương lai đơn

- tomorrow (morning, afternoon, …)

- the day after tomorrow

- next (week, month, year …)

- at the end of (May)

- in + year (in 2020)

- in + duration (khoảng thời gian)



Ex: in three years’ time; in two days; in the next three years

Ex: She will be here in ten minutes.


* THÌ TƯƠNG LAI GẦN (NEAR FUTURE)

BE GOING TO + V0

Thì tương lai gần cũng được dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Tuy nhiên, hành động này có thời gian, có địa điểm cụ thể, và chắc chắn xảy ra.

Ex: The vice president is going to make an announcement this afternoon.

4. SIMPLE PAST TENSE: THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

1. dùng diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định



Ex: I went to London yesterday.
2. dùng diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ có thời gian xác định hoặc hành động đã xảy ra trong quá khứ bây giờ không còn nữa

Ex: Every year when I was a child, we went / used to go to Italy on holiday.
3. diễn tả một loạt các hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ

Ex: I finished work, walked to the beach, and found a nice place to swim.


4. dùng trong câu điều kiện loại 2

Ex: If I studied harder, I could pass the TOEIC exam.


Trạng từ thường dùng trong thì QUÁ KHỨ ĐƠN:

- yesterday (morning / afternoon …)

- last (night / week …)

- (three days / two months …) ago

- in (1999 / 2001, …) - in the (2000s / 1980s …)




Động từ ở thì quá khứ đơn được chia làm 2 loại:

(1) Động từ theo qui tắc (ta thêm –ed). Ví dụ: dance - danced

(2) Động từ theo bất qui tắc (ta học thuộc lòng cột số 2 trong bảng Động từ bất qui tắc). Ví dụ: see - saw
5. PAST CONTINUOUS TENSE: THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

WAS / WERE + V-ING

1. diễn tả một hành động đang xảy ra vào một thời điểm xác định trong quá khứ



Ex: At one o’clock yesterday I was having lunch.
2. diễn tả 2 hành động cùng song song xảy ra trong quá khứ; thường có từ nối WHEN / WHILE

Ex: I was doing the shopping while he was parking the car.
3. diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác cắt ngang/xảy ra. Hành động đang xảy ra (dùng thì quá khứ tiếp diễn), hành động cắt ngang (dùng thì quá khứ đơn)

Ex: While I was watching TV, the phone rang.



6. FUTURE CONTINUOUS: THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN

Will be + V-ing

diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Ex: Ten staff members will be working at 10 P.M. tonight.
B. THÌ HOÀN THÀNH

1. PRESENT PERFECT TENSE: THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

HAVE / HAS + V3 / V-ED

1. diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ nhưng vẫn kéo dài đến hiện tại và tiếp tục ở tương lai



Ex: I have lived in New York since I was young / for ten years.
2. diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không đề cập đến thời gian cụ thể

Ex: I have (already) read some of Shakespeare’s plays.
3. dùng chia sẻ kinh nghiệm hoặc trải nghiệm

Ex: Have you ever seen a lion?
4. diễn tả hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ

Ex: It’s the third time he has called his girlfriend tonight.
5. diễn tả hành động vừa mới xảy ra, hoặc dùng để thông báo thông tin

Ex: Shahin has just won the competition.
Các trạng từ thường dùng trong thì HIỆN TẠI HOÀN THÀNH:

1. recently = lately: gần đây

2. so far = until now = up till now: mãi cho đến bây giờ; mãi cho tới gần đây

3. in / over / for / during the last / past few (years): trong những (năm) vừa qua

4. just: vừa mới

5. never …. (before): chưa bao giờ trước đây

6. ever (thường dùng cho câu hỏi): có bao giờ

7. already: rồi (dùng trong câu xác định)

+ thường đứng cuối câu or hoặc đứng trước PP/V-ed

Ex: I’ve (already) finished my homework (already).

8. yet: chưa (dùng trong câu hỏi và phủ định)

+ thường đứng cuối câu (nếu là câu hỏi)

Ex: Have you finished your homework yet?

+ thường đứng cuối câu or hoặc sau NOT (nếu là câu phủ định)



Ex: I have not (yet) finished my homework (yet).

9. since + chỉ một điểm/ mốc thời gian: từ khi

10. for + chỉ một khoảng thời gian: khoảng
2. PRESENT PERFECT CONTINUOUS: THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

HAS / HAVE + BEEN + V-ING

được dùng để diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ kéo dài đến hiện tại nhưng nhấn mạnh về tính liên tục của hành động.

Ex: The clients have been waiting in the meeting room for over 30 minutes.

* Các động từ WORK, LEARN, STUDY thường được dùng với thì HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN



Ex: They have been working for Eugene Co. for 3 years. = They have worked for Eugene for 3 years.

3. PAST PERFECT TENSE: THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH

HAD + V3 / V-ED

diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một hành động khác hoặc trước một thời điểm trong quá khứ



Ex: I left the theater as soon as the film had finished.

Lưu ý:

1. Ta có thể dùng thì quá khứ đơn thay cho quá khứ hoàn thành khi hai hành động gần như đồng thời xảy ra.



Ex: When I saw a spider, I screamed.
2. Ta có thể dùng thì quá khứ đơn thay cho quá khứ hoàn thành khi trong câu có từ nối AFTER / BEFORE.

Ex: Before I got home, the family had eaten dinner.

OR: Before I got home, the family ate dinner.
4. FUTURE PERFECT TENSE: THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH

WILL HAVE + V3 / V-ED

diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một hành động khác hoặc trước một thời điểm trong tương lai

Ex: By the time Mr. Rogers arrives at the airport, his flight will have already taken off.

* Cụm giới từ chỉ thời gian BY THE TIME: trước thường được dùng với thì TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH


UNIT 3: THỂ BỊ ĐỘNG

Câu đơn cơ bản có 4 thành phần: S + V + O + C + M

Subject: là chủ từ đứng trước động từ, trả lời cho câu hỏi WHAT/WHO

Object: là chủ từ đứng sau động từ, trả lời cho câu hỏi WHAT/WHO

Modifiers: là bổ túc từ thường đứng sau động từ Vi hoặc sau O, trả lời cho câu hỏi HOW, WHERE, WHEN, WHY

Complement: có 2 loại SC và OC. SC bổ nghĩa, giải thích cho S và OC bổ nghĩa, giải thích cho O

Để đổi 1 câu chủ động sang câu bị động, ta tiến hành 5 bước

B1: Phân tích câu chủ động để tìm ra thành phần S, V, O, M

B2: Lấy chủ từ của câu chủ động làm túc từ cho câu bị động và đặt sau giới từ BY

* Ta bỏ đi, nếu sau BY là

- by them

- by people

- by someone / somebody

- by anyone / anybody

- by no one / nobody (no one = not anyone GIỮ LẠI NOT)

B3: Lấy túc từ của câu chủ động làm chủ từ cho câu bị động

B4.1: Động từ của thì chủ động ở thì nào (hiện tại, quá khứ, tương lai …), thì động từ TO BE của câu bị động chi ở thì đó và phải hòa hợp với chủ từ mới về số (số ít / số nhiều)

1. Simple present: Thì hiện tại đơn



am / is / are + V3 / V-ed

2. Present Continuous: Thì hiện tại tiếp diễn



am / is / are + being + V3/ V-ed

3. Present Perfect: Thì hiện tại hoàn thành



have/has + been + V3/ V-ed

4. Simple past: Thì quá khứ đơn



was/were + V3 / V-ed

5. Past Continuous: Thì quá khứ tiếp diễn



was/were + being + V3 / V-ed

6. Past Perfect: Thì quá khứ hoàn thành



had + been + V3 / V-ed

7. Future simple: Thì tương lai đơn



will + be + V3 / V-ed

8. Near future: tương lai gần



am / is / are + going to be + V3/ Ved

9. Modal Verbs (must, should, can, may ….):



modal verb + be + V3 / V-ed
B4.2: Động từ của thì chủ động chuyển về V3/V-ed

B5: Viết lại các Modifier nếu có



* Các động từ Intransitive (Vi) như HAPPEN/OCCUR: xảy ra, APPEAR: xuất hiện, DISAPPEAR: biến mất không có thể bị động.

Intransitive verb (Vi) là các động từ không có O. Chúng không trả lời câu hỏi WHAT / WHO

Transitive verb (Vt) là các động từ có O. Chúng trả lời cho câu hỏi WHAT / WHO

* Một số Vt có 2 túc từ: Túc từ trực tiếp – D.O (thường chỉ vật) và Túc từ gián tiếp – I.O (thường chỉ người)

Có 2 cấu trúc:

1. Di-Vt + I.O + D.O

Ex: He / gave / me / a book / yesterday.

S V I.O D.O M


2. Di-Vt + I.O + D.O

Ex: He / gave / me / a book / yesterday.

S V I.O D.O M


Khi đổi sang thể bị động ta có thể đổi bằng 2 cách:

Cách 1: Chủ từ là túc từ gián tiếp (chỉ người)


Cách 2: Chủ từ là túc từ trực tiếp (chỉ vật). Trong trường hợp này, ta phải thêm giới từ (TO, FOR …) trước túc từ gián tiếp (chỉ người)

* Một số động từ có 2 túc từ như: GIVE, OFFER (cho, tặng, đề nghị), SEND, WRITE, CHARGE (tính tiền), GRANT (ban bố, ban cho), AWARD (tặng thưởng), ASSIGN (chỉ định, bổ nhiệm, phân công)

Complement có thể là

1. Danh từ

The manager called the bellboy Frankie.

2. Tính từ

All the staff member consider the director creative.

3. Động từ TO INF

Mr. Taylor encouraged us to attend the meeting.


Để đổi sang thể bị động các câu có C, ta theo thứ tự sau:
Object + Be + V3/V-ed + OC + by + S

* Các động từ thường có OC gồm: CONSIDER (xem, xem như); CALL, ELECT (bầu chọn), APPOINT (chỉ định, bổ nhiệm), NAME, MAKE, FIND (nhận ra)

Cụm động từ nguyên mẫu có TO trong câu bị động thường đứng sau BE + V3/Ved

Ask: yêu cầu + O + TO INF  be asked + TO INF

Expect: mong đợi + O + TO IN  be expected + TO INF

Allow: cho phép + O + TO INF  be allowed + TO INF

Encourage: khuyến khích + O + TO INF  be encouraged + TO INF

Tell: yêu cầu + O + TO INF  be told + TO INF

Advise: khuyên + O + TO INF  be advised + TO INF

Remind: nhắc; gợi nhớ + O + TO INF  be reminded + TO INF

Require: yêu cầu + O + TO INF  be required + TO INF
I asked Mr. Park to start yoga.

Mr. Park was asked to start yoga.


3. V3/Ved đứng sau BE có chức năng như một tính từ và được theo sau bởi giới từ (học thuộc lòng)

Be pleased with: hài lòng với

Be satisfied with: hài lòng với

Be disappointed with: thất vọng với

Be surprised at

Be interested in

Be concerned about: quan tâm, lo lắng

Be equipped with: được trang bị với

Be associated with: liên quan tới

Be involved in: liên quan đến

Be related to: liên quan tới

Be known as: được biết đến như

Be known for: được biết đến vì
Ex: Ms. Choi was deeply disappointed with the results of the examination.
UNIT 5 ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU CÓ TO

TO INF được dùng:

1. Như một danh từ nên nó có thể làm chủ từ (đứng trước động từ); túc từ (đứng sau động từ) hoặc làm SC

Ex1: To please every customer is not easy.

S

Ex2: We hope to receive an affirmative answer from you.



O

Ex3: Our plan this year is to expand our business.

SC

2. Như một tính từ, đặt sau danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó



Ex: We had a chance to win the competition.

N Adj


Time TO INF: thời gian để …

Effort TO INF: nổ lực để

Attempt TO INF: cố gắng

Plan TO INF: kế hoạch để

Chance TO INF: cơ hội để

Desire TO INF: mong mỏi để

Decision TO INF: quyết định để

Ability TO INF: khả năng để


3. Như một trạng từ, bổ nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ khác hoặc cả câu nhằm diển tả mục đích / lý do, điều kiện, kết quả.

3.1 Chỉ mục đích / lý do

Ex1: To promote the new product, the company has decided to hire a new marketing manager.

3.2. Chỉ sự

Ex2: We were very pleased to announce the release of our new website.

3.3. Chỉ kết quả:

Ex3: I called the store only to find out the item was out of stock.



1. TO INF theo sau một số động từ

Want TO INF

Would like TO INF

Need TO INF

Afford: có đủ tiền/ đủ khả năng TO INF

Manage: xoay xở TO IN

Tend: có xu hướng TO INF

Offer: đề nghị TO INF

Plan TO INF

Decide TO INF

Promise: hứa TO INF

Fail: thất bại/ không TO INF

Aim: nhắm vào/ nhằm vào TO INF
Ex: The new manager offered to help us write the report.
2. Verb + O + TO INF

Allow: cho phép + O + TO INF

Enable + O + TO INF: làm cho ai có thể

Encourage: khuyến khích + O + TO INF

Ask: yêu cầu + O + TO INF

Require: yêu cầu + O + TO INF

Expect: mong đợi + O + TO INF

Advise: khuyên + O + TO INF

Remind + O + TO INF: nhắc ai nhớ

Convince: thuyết phục + O + TO INF

Persuade: thuyết phục + O + TO INF
Ex: The consultant didn’t allow us to spend more money on marketing.
3. ADJ / V3/ V-ed + TO INF

Be eager: háo hức, hắm hở + TO INF

Be anxious: lo lắng / lo âu + TO INF

Be ready: sẳn sàng + TO INF

Be about + TO INF: sắp sửa, sẽ

Be due + TO INF: do bởi

Be willing + TO INF: sẳn sàng

Be reluctant + TO INF: miễn cưỡng

Be supposed + TO INF: được cho là

Be scheduled + TO INF: được lên lịch

Be allowed + TO INF: được phép

Be expected + TO INF: được mong đợi

To be likely + TO INF: dường như

To be sure / certain / bound + TO INF: chắc chắn



To be eligible + TO INF: đủ điều kiện

Ex: You will be eligible to get free tickets or discounts on selected items.
tải về 0.84 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương