Ubnd tỉnh thừa thiên huế



tải về 298.79 Kb.
trang1/3
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2016
Kích298.79 Kb.
#9249
  1   2   3

UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ


SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Số: 1583 /HD-SVHTTDL

Thừa Thiên Huế, ngày 3 tháng 9 năm 2014



HƯỚNG DẪN

Tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Làng, thôn, tổ dân phố văn hóa”; “Cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hoá”; “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá”; “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”; “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”



trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Căn cứ Quyết định số 1591/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Thực hiện Quyết định số 1610/QĐ-TTg ngày 16 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020;

Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10/10/2011 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương;

Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BVHTTDL ngày 18 tháng 01 năm 2012 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hoá”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hoá”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá”;

Căn cứ Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”;

Căn cứ Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”;

Căn cứ Kế hoạch số 69/KH-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Triển khai thựuc hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá” tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2012-2015, định hướng đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND, ngày 30 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định một số chính sách về Dân số và kế hoạch hoá gia đình;

Căn cứ Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND, ngày 21 tháng 8 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định một số vấn đề trong việc thực hiện nếp sống văn minh đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014-2015, định hướng đến năm 2020;

Nhằm tiếp tục thực hiện và nâng cao chất lượng phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” (“TDĐKXDĐSVH”) trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn mới, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, cơ quan thường trực của Ban chỉ đạo phong trào “TDĐKXDĐSVH” tỉnh Thừa Thiên Huế hướng dẫn chi tiết các tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Làng, thôn văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”; “Cơ quan, Đơn vị đạt chuẩn văn hoá”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá”; “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”; “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”, nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Mục đích:

Việc xét và công nhận danh hiệu: “Gia đình văn hóa”; “Làng, thôn văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”; “Cơ quan đạt chuẩn văn hoá”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hoá”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá”; “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”; “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”, là công việc được tiến hành thường xuyên nhằm đưa phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá” trên địa bàn toàn tỉnh ngày càng phát triển về chất và lượng một cách bền vững; đồng thời lồng ghép triển khai xây dựng nếp sống văn minh đô thị và nông thôn, xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc, góp phần đẩy mạnh công cuộc xây dựng nông thôn mới trên địa bàn toàn tỉnh, thực hiện thắng lợi Nghị quyết Trung ương 9 (khóa XI) về Xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước.



2. Yêu cầu:

2.1. Công nhận “Gia đình văn hóa”; “Làng , thôn văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” (gọi chung là khu dân cư văn hóa); “Cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hoá”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá”; “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”; “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” được áp dụng với những trường hợp có đăng ký thi đua.

2.2. Tuyên truyền, vận động cán bộ, nhân dân nắm vững và tự giác thực hiện tiêu chuẩn công nhận “Gia đình văn hóa”; “khu dân cư văn hóa”, “Cơ quan đạt chuẩn văn hoá”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hoá”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá”; “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”; “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.

2.3. Việc bình xét công nhận “Gia đình văn hóa”; “Khu dân cư văn hóa”, “Cơ quan, Đơn vị đạt chuẩn văn hoá”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hoá”; “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”; “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” phải đảm bảo theo nguyên tắc công khai, dân chủ, đúng tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục và có kỳ hạn.



II. NỘI DUNG VÀ ĐIỀU KIỆN XÉT CÔNG NHẬN:

1.Tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”



I.

Tiêu chuẩn 1. Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương (45 điểm)

Điểm tối đa

Tự chấm

1.1

Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân, không vi phạm pháp luật Nhà nước; thực hiện nghiêm túc chính sách Dân số-KHHGĐ (Theo Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND, ngày 30 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định một số chính sách về Dân số và kế hoạch hoá gia đình); thực hiện quy ước, hương ước cộng đồng;

15




1.2

Giữ gìn an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội; vệ sinh môi trường; nếp sống văn hóa nơi công cộng; bảo vệ di tích lịch sử văn hóa, cảnh quan của địa phương;


10




1.3

Không vi phạm một trong những hành vi nghiêm cấm tại Quy định một số vấn đề trong thực hiện nếp sống văn minh đô thị và nông thôn (Theo Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND, ngày 21 tháng 8 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định một số vấn đề trong việc thực hiện nếp sống văn minh đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014-2015, định hướng đến năm 2020);


15




1.4

Tham gia thực hiện đầy đủ các phong trào thi đua, các buổi sinh hoạt, hội họp ở cộng đồng.

05




II.

Tiêu chuẩn 2. Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ, tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng (40 điểm)







2.1

Vợ chồng bình đẳng, thương yêu giúp đỡ nhau tiến bộ. Không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức, thực hiện bình đẳng giới trong gia đình; vợ chồng thực hiện sinh con đúng quy định, cùng có trách nhiệm nuôi con khỏe, dạy con ngoan;

10




2.2

Gia đình nề nếp; ông bà, cha mẹ gương mẫu; con cháu thảo hiền; giữ gìn các giá trị văn hóa gia đình truyền thống, tiếp thu có chọn lọc các giá trị văn hóa mới về gia đình;

10




2.3

Giữ gìn vệ sinh phòng bệnh; nhà ở ngăn nắp; khuôn viên xanh-sạch-đẹp; sử dụng nước sạch, nhà tắm và hố xí hợp vệ sinh; các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao;

10




2.4

Tích cực tham gia chương trình xóa đói, giảm nghèo; đoàn kết tương trợ xóm giềng, giúp đỡ đồng bào hoạn nạn; hưởng ứng phong trào đền ơn đáp nghĩa, cuộc vận động “Ngày vì người nghèo” và các hoạt động nhân đạo khác ở cộng đồng.

10




III.

Tiêu chuẩn 3. Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công tác học tập đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả (15 điểm)







3.1

Trẻ em trong độ tuổi đi học đều được đến trường, chăm ngoan, hiếu học; người lớn trong độ tuổi lao động có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;

05




3.2

Có kế hoạch phát triển kinh tế gia đình, chủ động “giảm nghèo”, năng động làm giàu chính đáng;

05




3.3

Kinh tế gia đình ổn định, thực hành tiết kiệm; đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần của các thành viên trong gia đình ngày càng nâng cao.

05




Tổng cộng

100




* Trình tự, thủ tục:

- Hộ gia đình đăng ký xây dựng gia đình văn hóa với Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư;

- Trưởng Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư chủ trì phối hợp với Trưởng thôn (làng, ấp, bản, tổ dân phố và tương đương) họp khu dân cư, bình bầu gia đình văn hóa;

- Căn cứ vào biên bản họp bình xét ở khu dân cư, Trưởng Ban vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn ra Quyết định công nhận “Gia đình văn hóa” hàng năm;

- Căn cứ quyết định công nhận “Gia đình văn hóa” hàng năm, Trưởng Ban vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn ra quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm.

* Hồ sơ:

- Bản đăng ký xây dựng danh hiệu “Gia đình văn hóa” của các hộ gia đình;

- Biên bản họp bình xét ở khu dân cư, kèm theo danh sách những gia đình được đề nghị công nhận “Gia đình văn hóa” (có từ 60% trở lên số người tham gia dự họp nhất trí đề nghị).

Số bộ hồ sơ cần nộp là một (01) bộ, nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn.



* Điều kiện công nhận:

- Đạt các tiêu chuẩn quy định về “Gia đình văn hóa” (từ 90 điểm trở lên).



- Thời gian xây dựng “Gia đình văn hóa” là một (01) năm (công nhận lần đầu); ba (03) năm (cấp Giấy công nhận).

- Chú ý: Tiêu chí 1.1 và 1.3 là những tiêu chí bắt buộc, nếu vi phạm sẽ không xét công nhận đạt chuẩn văn hoá.

2. Tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”

I.

Tiêu chuẩn 1: Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển (40 điểm)

Điểm tối đa

Tự chấm

1.1

Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”; 85% hộ trở lên có đời sống kinh tế ổn định; dưới 5% hộ nghèo;

08




1.2

Có phong trào xóa nhà tạm; tỷ lệ hộ có nhà bền vững cao hơn mức bình quân chung. Cụ thể: 80% hộ trở lên có nhà bền vững;

08




1.3

Có nhiều hoạt động hiệu quả: Về tuyên truyền, phổ biến và ứng dụng khoa học - kỹ thuật; phát triển nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế;

08




1.4

Tỷ lệ lao động có việc làm, thu nhập bình quân đầu người/năm cao hơn mức bình quân chung;

08




1.5

Có 80% trở lên hộ gia đình tham gia cuộc vận động xây dựng nông thôn mới; xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế - xã hội ở cộng đồng. Cụ thể: Trên 85% đường làng, ngõ xóm được bê tông, lát gạch; trên 95% số hộ được sử dụng điện;

08




II.

Tiêu chuẩn 2: Đời sống văn hóa tinh thần lành mạnh, phong phú (80 điểm)







2.1


Có Nhà Văn hóa - Khu thể thao thôn (làng, ấp, bản và tương đương); duy trì phong trào văn hóa, thể thao, thu hút 50% trở lên số người dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng;

20




2.2


Không có hộ gia đình vi phạm những hành vi nghiêm cấm tại Khoản 10, Điều 3 trong Qui định một số vấn đề trong thực hiện nếp sống văn minh đô thị và nông thôn (Theo Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND, ngày 21 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định một số vấn đề trong việc thực hiện nếp sống văn minh đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014-2015, định hướng đến năm 2020);

20




2.3

Có 70% trở lên hộ gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa”, trong đó ít nhất 50% gia đình văn hóa được công nhận 3 năm trở lên;

10




2.4

100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên; có phong trào khuyến học, khuyến tài;

10




2.5

Không có hành vi gây lây truyền dịch bệnh; không để xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người; giảm tỷ lệ trẻ em bị suy dinh dưỡng, trẻ em được tiêm chủng đầy đủ và phụ nữ có thai được khám định kỳ; chăm sóc sức khoẻ cho người già.

10




2.6

Có nhiều hoạt động đoàn kết giữ gìn, bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh và các công trình công cộng; bảo tồn các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương.

10




III.

Tiêu chuẩn 3: Môi trường cảnh quan sạch đẹp (30 điểm)







3.1

Tỷ lệ hộ gia đình có 3 công trình hợp vệ sinh (nước sạch, nhà tắm, nhà vệ sinh) đạt chuẩn, cao hơn mức bình quân chung; không có cơ sở sản xuất, kinh doanh vi phạm tiêu chuẩn về môi trường. Cụ thể: có từ 90% hộ trở lên được sử dụng nước sạch, có nhà tắm, nhà vệ sinh hợp vệ sinh;

05




3.2

Nhà ở khu dân cư, các công trình công cộng, nghĩa trang được xây dựng từng bước theo quy hoạch;

05




3.3

Không có hộ gia đình vi phạm những hành vi nghiêm cấm tại Khoản 7, Điều 4 và Khoản 5, Điều 5 trong Quy định một số vấn đề trong thực hiện nếp sống văn minh đô thị và nông thôn (Theo Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND, ngày 21 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định một số vấn đề trong việc thực hiện nếp sống văn minh đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014-2015, định hướng đến năm 2020);

15




3.4

Thường xuyên tuyên truyền, nhắc nhở, nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường sinh thái; vận động nhân dân xây dựng cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước; cải tạo các ao, hồ sinh thái; trồng cây xanh; duy trì các hoạt động giữ gìn vệ sinh chung; tích cực xây dựng nếp sống văn minh đô thị và nông thôn.

05




IV.

Tiêu chuẩn 4: Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước (40 điểm)







4.1

Có 90% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; thực hiện nghiêm túc Chính sách Dân số - KHHGĐ (Theo Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND, ngày 30 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Quy định một số chính sách về Dân số và kế hoạch hoá gia đình).

20




4.2

Hoạt động hòa giải có hiệu quả; hầu hết những mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng đồng; cảm hoá đựơc những người lầm lỗi tại cộng đồng dân cư;

05




4.3

Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, an toàn giao thông; xây dựng khu dân cư không có tội phạm, đẩy lùi các tệ nạn xã hội; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; phản ánh kịp thời những đề xuất, kiến nghị của nhân dân giải quyết những vấn đề bức xúc ở cơ sở, cộng đồng dân cư; không có khiếu kiện đông người trái pháp luật;

05




4.4

Tuyên truyền và tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân ở khu dân cư tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ công chức Nhà nước; tham gia xây dựng Chi bộ Đảng, chính quyền đạt danh hiệu “trong sạch, vững mạnh”; các tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu tiên tiến trở lên hàng năm; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả.

10




V.

Tiêu chuẩn 5: Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau trong cộng đồng (10 điểm)







5.1

Thực hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước, đẩy mạnh phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, nhằm chăm sóc các gia đình chính sách, người có công với cách mạng có mức sống bằng hoặc cao hơn mức bình quân chung;

05




5.2

Thực hiện tốt các hoạt động “Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người già neo đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam-dioxin và những người bất hạnh.

05




Tổng cộng

200




Каталог: UploadFiles -> TinTuc -> 2014
2014 -> QUẢn lý nuôi trồng thủy sản dựa vào cộng đỒNG
2014 -> Nghị định số 60/2003/NĐ-cp ngày 6/6/2003 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước
2014 -> ĐƠn vị CẤp trên cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
2014 -> THỦ TƯỚng chính phủ Số: 1072
2014 -> Ủy ban nhân dân tỉnh thừa thiên huế
2014 -> VÀ ĐỊnh hưỚng đẾn năM 2020 I. ĐÁnh giá KẾt quả thực hiện qui hoạch giáo dục và ĐÀo tạo giai đOẠN 2008 2013
2014 -> Các cơ quan: Văn phòng HĐnd và ubnd, Tư pháp, Tài chính- kế hoạch, Công thương, Nông nghiệp và ptnt, Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
2014 -> ĐÁnh giá TÌnh trạng chăm sóc sức khoẻ CÁc bà MẸ trưỚc và sau sinh tại các xã miền núi huyện phong đIỀn ths. Bs. Nguyễn Mậu Duyên. Ths. Bs. Nguyễn Nhật Nam
2014 -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạo cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
2014 -> TỈnh thừa thiên huế

tải về 298.79 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương