Ubnd tỉnh quảng ninh sở TÀi chính – SỞ gd & ĐT



tải về 25.41 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích25.41 Kb.
#23057


UBND TỈNH QUẢNG NINH

SỞ TÀI CHÍNH – SỞ GD & ĐT




CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Số 559 /LN TC-GD&ĐT

V/v Hướng dẫn thu tiền dạy nghề

phổ thông trong các cơ sở giáo dục

Quảng Ninh, ngày 28 tháng 02 năm 2011

Kính gửi: - Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố

- Các Trường Trung học phổ thông;

- Các Trung tâm Hướng nghiệp và Giáo dục thường xuyên.


Thực hiện Quyết định số 2556/2010/QĐ-UBND ngày 23/8/2010 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Về việc quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;

Thực hiện công văn số 7291/BGDĐT-GDTrH ngày 01/11/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Về việc hướng dẫn dạy học 02 buổi/ngày đối với các trường Trung học, Liên Sở Tài chính – Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thu, chi tiền dạy nghề phổ thông trong các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh như sau:

1. Nguyên tắc tổ chức dạy học nghề phổ thông và quản lý tài chính đối với hoạt động dạy nghề phổ thông:

a. Nguyên tắc tổ chức dạy nghề:

- Giáo dục hướng nghiệp, giáo dục nghề phổ thông là môn học tự chọn không bắt buộc. Vì vậy giáo dục nghề phổ thông phải căn cứ vào nhu cầu thực sự của học sinh, điều kiện kinh tế xã hội địa phương.

- Các cơ sở giáo dục có tổ chức dạy nghề phổ thông phải thực hiện theo các quy định: Thực hiện nghiêm túc quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo về tổ chức dạy nghề phổ thông trong các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông, bao gồm quy định về: chương trình, nội dung, phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá, các tiêu chuẩn điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học; Trình Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt kế hoạch mở lớp trước khi giảng dạy; Quản lý chặt chẽ việc tuyển sinh, dạy và học theo quy định, tránh hình thức không đảm bảo chất lượng.

b. Nguyên tắc thu tiền học nghề phổ thông và quản lý tài chính:

- NghÒ phæ th«ng lµ m«n häc tù chän kh«ng b¾t buéc ®èi víi häc sinh phæ th«ng, nhµ n­íc kh«ng bè trÝ biªn chÕ vµ kinh phÝ cho c¸c c¬ së gi¸o dôc tæ chøc ho¹t ®éng gi¸o dôc nghÒ phæ th«ng, còng kh«ng quy ®Þnh møc thu phÝ ®èi víi ho¹t ®éng nµy. V× vËy, häc sinh phæ th«ng häc nghÒ phæ th«ng ph¶i nép tiÒn sö dông dÞch vô theo gi¸ dÞch vô. Ngoµi kho¶n thu nµy, c¬ së gi¸o dôc kh«ng ®­îc thu bÊt kú kho¶n thu nµo kh¸c ®èi víi häc sinh phæ th«ng häc nghÒ phæ th«ng.

- Mức thu do thủ trưởng cơ sở giáo dục dạy nghề phổ thông quyết định trên cơ sở thống nhất với đại diện cha mẹ học sinh (đối với cơ sở dạy nghề là các Trung tâm hướng nghiệp và giáo dục thường xuyên cần phối hợp với hiệu trưởng trường phổ thông nơi có học sinh học nghề phổ thông) theo nguyên tắc cân đối thu đủ bù chi và phù hợp với khả năng đóng góp của học sinh.

- Khoản thu tiền học nghề của học sinh chỉ dùng để chi trả cho các nội dung liên quan trực tiếp đến việc dạy và học nghề phổ thông.

- Các khoản thu, chi tiền dạy nghề phổ thông phải được hạch toán, theo dõi theo đúng quy định của pháp luật về kế toán. Công khai, minh bạch các nội dung thu, chi trước cán bộ, giáo viên nhà trường và Hội cha mẹ học sinh.

- Cơ sở giáo dục phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định đối với doanh thu từ việc tổ chức dịch vụ dạy nghề.

2. Cơ sở xây dựng mức thu:

- Số học sinh đăng ký học nghề phổ thông;

- Số giờ dạy môn nghề phổ thông (cả lý thuyết và thực hành), chi phí cho tổ chức các kỳ thi;

- Đặc điểm của phương tiện dạy học: được trang bị từ ngân sách nhà nước, cha mẹ học sinh trang bị, được cho, tặng hay liên kết với các trung tâm Hướng nghiệp và Giáo dục thường xuyên;

- Điều kiện kinh tế – xã hội của địa phương nơi đơn vị hoạt động.

3. Nội dung chi:

3.1 Chi trả tiền giảng dạy cho giáo viên dạy nghề, giáo viên chủ nhiệm:

- Giáo viên dạy nghề: mức chi trả theo thoả thuận giữa nhà trường và giáo viên (theo hợp đồng lao động) nhưng số tiền/ tiết dạy không được vượt quá mức chi trả tiền giảng dạy của giáo viên dạy các môn khác có cùng trình độ và năm công tác.

- Giáo viên chủ nhiệm lớp học nghề: mức chi trả tính cho cấp THCS là 12 tiết/năm (chương trình70 tiết/năm); cấp THPT được tính 18tiết/năm học (chương trình 105 tiết /năm).

3.2 Chi tiền thuê, mượn máy móc theo hợp đồng với tổ chức, doanh nghiệp hoặc cá nhân:

- Đối với trường hợp đơn vị liên kết với tổ chức, doanh nghiệp hoặc cá nhân để đầu tư, thuê, mượn thiết bị phục vụ giảng dạy nghề phổ thông: chi trả tiền khấu hao tài sản, thuê, mượn thiết bị theo hợp đồng ký kết giữa hai bên.

- Đối với trường hợp thiết bị được mua sắm, trang bị từ nguồn ngân sách nhà nước, do cha mẹ học sinh mua sắm hoặc do tổ chức, cá nhân tặng: chi trả tiền sửa chữa, nâng cấp tài sản.

- Chi trả công tác quản lý thiết bị.

3.3.Chi trả tiền hồ sơ nghề, vệ sinh, tiền điện phục vụ cho phòng học, phòng thực hành. Chi trả vật tư tiêu hao cho việc thực hành của học sinh.

3.4 Chi cho công tác tổ chức thi: Coi và chấm thi (thi lý thuyết và thực hành) và các khoản chi phí liên quan…

3.5 Chi hoạt động quản lý dạy nghề phổ thông (tại các cơ sở giáo dục có tổ chức học nghề) và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.

Cơ sở giáo dục phải thực hiện mức chi theo quy định hiện hành.

4. Tổ chức thực hiện:

- Trên cơ sở tính toán nội dung thu chi theo hướng dẫn, sau khi thống nhất với cha mẹ những học sinh đăng ký học nghề phổ thông, cơ sở giáo dục xây dựng mức thu tiền dạy nghề phổ thông (số tiền/năm học/học sinh), mức thu áp dụng cho cả năm học.

- Trước khi thu tiền học dạy nghề phổ thông yêu cầu các cơ sở giáo dục gửi báo cáo mức thu và biên bản thỏa thuận giữa cơ sở giáo dục với ban đại diện cha mẹ học sinh về cơ quan quản lý cùng cấp để theo dõi quản lý.

Nhận được Hướng dẫn này, Liên Sở Tài chính – Giáo dục và Đào tạo yêu cầu Phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường THPT, các Trung tâm Hướng nghiệp và giáo dục thường xuyên và các cơ sở giáo dục có tổ chức dạy nghề phổ thông triển khai thực hiện./.


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

KT. GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

( Đã ký)

Nguyễn Thanh Hiễn




SỞ TÀI CHÍNH

KT. GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

( Đã ký )


Phan Doãn Thức


Nơi nhận:

- Như kính gửi (để thực hiện);

- UBND tỉnh (báo cáo);

- Liên Sở TC-GDĐT;



- Lưu VP, HCSN.


Каталог: files -> VBPQ
VBPQ -> BỘ XÂy dựng số: 02/2010/tt-bxd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
VBPQ -> THÔng tư CỦa bộ TÀi nguyên và MÔi trưỜng số 07/2007/tt-btnmt ngàY 03 tháng 7 NĂM 2007 HƯỚng dẫn phân loại và quyếT ĐỊnh danh mục cơ SỞ GÂY Ô nhiễm môi trưỜng cần phải xử LÝ
VBPQ -> LI£n tþch bé lao §éng th¦¥ng binh vµ X· Héi bé y tõ Tæng li£N §OµN lao §éng viöt nam
VBPQ -> Về việc điều chỉnh giá gói thầu xây lắp số 15 thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình: Bệnh viện Lao và Phổi Quảng Ninh tại Quyết định số 1060/QĐ-ubnd ngày 18/4/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh
VBPQ -> Quảng Ninh, ngày 08 tháng 4 năm 2011
VBPQ -> Ủy ban nhân dân tỉnh quảng ninh
VBPQ -> UỶ ban nhân dân tỉnh quảng ninh
VBPQ -> Hạ Long, ngày 06 tháng 5 năm 2010
VBPQ -> Hạ Long, ngày 06 tháng 5 năm 2010
VBPQ -> CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh quảng ninh

tải về 25.41 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương