Ubnd tỉnh quảng nam



tải về 132.68 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích132.68 Kb.
#16218

UBND TỈNH QUẢNG NAM


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BAN XÚC TIẾN ĐẦU TƯ

VÀ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 531/TB-BXTĐT

Quảng Nam, ngày 30 tháng 10 năm 2014





THÔNG BÁO

Về việc cung cấp hồ sơ năng lực và báo

cáo đề xuất Xây dựng phần mềm Cổng thông

tin giải đáp thắc của Doanh nghiệp tỉnh Quảng Nam

Căn cứ Quyết định số1631/QĐ-UBND ngày 20/5/2009 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Quảng Nam;

Căn cứ Quyết định số 995/QĐ-UBND ngày 29/3/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về việc Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Quảng Nam;

Căn cứ Luật số: 43/2013/QHH13 Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về Ban hành luật đấu thầu; Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính Phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Quyết định số: 152/QĐ-UBND ngày 17/01/2013 của UBND tỉnh Quảng Nam Ban hành Quy định một số nội dung thực hiện đấu thầu, đặt hàng, cung cấp dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;

Căn cứ Quyết định số 3899/QĐ-UBND ngày 12/12/2013 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Nam về việc Giao chỉ tiêu, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước 2014;

Căn cứ Thông báo số 240/TB-UBND ngày 09/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc Kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh Lê Phước Thanh tại cuộc họp giao ban ngày 07 tháng 7 năm 2014;

Căn cứ Công văn số 2771/UBND-KHTH ngày 18/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc Tổ chức Ngày tiếp doanh nghiệp hằng tháng và lập Cổng thông tin điện tử đối thoại;

Căn cứ Quyết định số 438/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Quảng Nam về việc Phê duyệt Hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh xây dựng phần mềm cổng thông tin giải đáp thắc mắc của doanh nghiệp tỉnh Quảng Nam,

Thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh giao và để có đủ cơ sở phục vụ công tác lựa chọn đơn vị tư vấn tham gia cung cấp dịch vụ Xây dựng phần mềm Cổng thông tin giải đáp thắc mắc của doanh nghiệp tỉnh Quảng Nam, Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Quảng Nam cần các đơn vị cung cấp hồ sơ năng lực và báo cáo đề xuất (bao gồm phần giải pháp kỹ thuật & khái toán) Xây dựng phần mềm Cổng thông tin Đối thoại "Doanh nghiệp - Chính quyền" tỉnh Quảng Nam.



(Đính kèm Hồ sơ yêu cầu chào hàng cạnh tranh Xây dựng phần mềm

Cổng thông tin giải đáp thắc mắc của Doanh nghiệp tỉnh Quảng Nam).

Ban xin thông báo đến các đơn vị tư vấn có ngành nghề kinh doanh phù hợp lĩnh vực phát triển phần mềm gửi hồ sơ đến tại Văn phòng Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Quảng Nam địa chỉ Số 596 đường Hùng Vương, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam chậm nhất vào lúc 11 giờ 30 phút ngày 14/11/2014; nếu các đơn vị hoặc cá nhân cần tìm hiểu thêm các nội dung có liên quan xin truy cập website: htt://ipaquangnam.gov.vn hoặc liên hệ qua số điện thoại: 05103.815234 (gặp Bà Yến, chuyên viên phòng Phòng kế hoạch Tài chính Ban).

Trân trọng!


Nơi nhận:

KT. TRƯỞNG BAN


- Như trên;

- Lưu VT, TTHTDN, KHTC.




PHÓ TRƯỞNG BAN

(đã ký)

Võ Văn Hùng


ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

BAN XÚC TIẾN ĐẦU TƯ VÀ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP

HỒ SƠ YÊU CẦU

CHÀO HÀNG CẠNH TRANH

GÓI THẦU TB:

XÂY DỰNG PHẦN MỀM CỔNG THÔNG TIN

GIẢI ĐÁP THẮC MẮC CỦA DOANH NGHIỆP TỈNH QUẢNG NAM

Quảng Nam, tháng 8 năm 2014

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

BAN XÚC TIẾN ĐẦU TƯ VÀ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP

HỒ SƠ YÊU CẦU

CHÀO HÀNG CẠNH TRANH


GÓI THẦU TB:

XÂY DỰNG PHẦN MỀM CỔNG THÔNG TIN

GIẢI ĐÁP THẮC MẮC CỦA DOANH NGHIỆP TỈNH QUẢNG NAM
Ngày 28 tháng 8 năm 2014

Cơ quan phát hành
BAN XÚC TIẾN ĐT VÀ HTDN QUẢNG NAM

KT.TRƯỞNG BAN

PHÓ TRƯỞNG BAN


(đã ký)


Võ Văn Hùng

THƯ MỜI CHÀO HÀNG

Quảng Nam, ngày 28 tháng 8 năm 2014

Kính gửi : Các đơn vị cung ứng phần mềm tin học.

1. Các căn cứ:


- Căn cứ Luật số: 43/2013/QHH13 Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về Ban hành luật đấu thầu;

Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính Phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

- Căn cứ Quyết định số: 1631/QĐ-UBND ngày 20/5/2009 của UBND tỉnh Quảng Nam, về việc thành lập Ban Xúc Tiến Đầu Tư và Hỗ Trợ Doanh nghiệp Quảng Nam;

- Căn cứ Quyết định số 995/QĐ-UBND ngày 29/3/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam về việc Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Quảng Nam,

- Căn cứ Quyết định số: 152/QĐ-UBND ngày 17/01/2013 của UBND tỉnh Quảng Nam Ban hành Quy định một số nội dung thực hiện đấu thầu, đặt hàng, cung cấp dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;


- Căn cứ Quyết định số 3899/QĐ-UBND ngày 12/12/2013 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Nam về việc Giao chỉ tiêu, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước 2014;

- Công văn số 2771/UBND-KTTH ngày 18/7/2014 của UBND tỉnh về việc tổ chức Ngày tiếp doanh nghiệp hằng tháng và lập Cổng thông tin đối thoại,


2. Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Quảng Nam mời Quý vị tham gia chào hàng thông qua báo giá để cung ứng xây dựng phần mềm Cổng thông tin giải đáp thắc mắc của doanh nghiệp tỉnh Quảng Nam với các thông số kỹ thuật tại Phụ lục 1

3. Các hồ sơ chào giá của Quý vị thực hiện theo mẫu quy định cần được gửi đến địa chỉ dưới đây:

- Bà: NguyễnThị Xuân Yến, Chức vụ: CV Phòng KH-TC

- Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Quảng Nam.

- Địa chỉ số 596 đường Hùng Vương- TP Tam Kỳ - tỉnh Quảng Nam.

- Điện thoại : 05103. 815 234 Fax: 05103.815111

Hồ sơ chào hàng được lập thành một (01) bộ bằng tiếng Việt và bỏ trong không một (01) túi Hồ sơ được niêm phong gồm các tài liệu kỹ thuật, các catalog và các tư liệu in hoặc các thông tin thích đáng khác (bằng Việt ngữ hoặc Anh ngữ) bao gồm cả tên và địa chỉ các đơn vị cung ứng các tiện ích dịch vụ nước Việt Nam và các đề xuất về tài chính của nhà cung cấp: Các giá trị hợp đồng đã thực hiện và đơn dự thầu bao gồm giá chào hàng cho phần mềm bao gồm cả tên và địa chỉ các đơn vị cung ứng các tiện ích dịch vụ nước Việt Nam.

4. Hạn cuối để tiếp nhận Hồ sơ chào hàng từ Quý vị là: 10 ngày kể từ ngày phát hành hồ sơ mời chào giá.

5. Các điều kiện khác về cung cấp như sau:


    1. . GIÁ : Giá được chào bằng những loại tiền tệ khác nhau sẽ được đánh giá sau khi qui đổi sang đồng Việt Nam (nội tệ) theo tỷ giá công bố của Ngân hàng ngoại thương Việt Nam vào ngày đánh giá.

    1. THANH TOÁN: Thực hiện thanh toán 100% bằng chuyển khoản theo các điều khoản ghi trong hợp đồng.

    2. GIAO HÀNG: Giá chào hàng là giá tại thời điểm báo giá theo yêu cầu trong Phụ lục 2. Các chi phí khác như thuế GTGT và các loại thuế, phí phải trả khác nếu được trao hợp đồng cần phải được chào kèm theo trong Phụ lục 2.

    3. LỊCH TRÌNH GIAO HÀNG: Không quá 30 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng có hiệu lực đối với hàng hóa chào hàng trong nước Việt Nam.

5.5. BẢO HÀNH : Phần mềm cần được đảm bảo bằng bảo hành ít nhất 12 tháng kể từ ngày giao hàng đến bên mua. Xin vui lòng xác định thời gian và thể thức một cách chi tiết về công tác bảo hành và bảo trì.

5.6. XUẤT XỨ: Quí vị cần ghi rõ trong chào hàng của mình, nguồn gốc xuất xứ cho hạng mục hàng được chào và nếu được yêu cầu sẽ cung cấp chứng chỉ nguồn gốc xuất xứ cho từng hạng mục mà Quý vị chào giá.

5.7. THỜI HẠN HIỆU LỰC: Báo giá chào hàng của Quý vị cần phải có hiệu lực trong thời gian là 30 ngày kể từ ngày hết hạn tiếp nhận báo giá.

6. Quý vị có thể thu thập thêm thông tin tại:

- Bà: Trương Thị Yến Ngọc Chức vụ: Trưởng Phòng TT và HT Doanh nghiệp

- Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ Doanh nghiệp tỉnh Quảng Nam.

- Địa chỉ số 596 đường Hùng Vương- TP Tam Kỳ - tỉnh Quảng Nam.

- Điện thoại : 05103. 815 345 Fax: 05103.815111



Trân trọng!

KT. TRƯỞNG BAN


PHÓ TRƯỞNG BAN

(đã ký)


Võ Văn Hùng


Phụ lục 1:

XÂY DỰNG PHẦN MỀM CỔNG THÔNG TIN

GIẢI ĐÁP THẮC MẮC CỦA DOANH NGHIỆP

TỈNH QUẢNG NAM TỈNH QUẢNG NAM VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT
Tên gói thầu TB: XÂY DỰNG PHẦN MỀM CỔNG THÔNG TIN

GIẢI ĐÁP THẮC MẮC CỦA DOANH NGHIỆP

TỈNH QUẢNG NAM VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT
1. Thông tin chung

Phần mềm Cổng thông tin giải đáp thắc mắc của doanh nghiệp tỉnh Quảng Nam là hệ thống thông tin do UBND tỉnh Quảng Nam chỉ đạo xây dựng, thực hiện nhằm cung cấp phương tiện để giải quyết một cách nhanh nhất những thắc mắc về cơ chế chính sách, liên quan đến các hoạt động quản lý nhà nước mà doanh nghiệp gặp phải trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Tên gọi: Cổng thông tin giải đáp thắc mắc của doanh nghiệp tỉnh Quảng Nam

- Viết tắt: Cổng thông tin giải đáp thắc mắc của doanh nghiệp

- Địa chỉ website: www.doithoaidoanhnghiep.quangnam.gov.vn



2. Cơ quan chủ trì

UBND tỉnh Quảng Nam



3. Cơ quan thực hiện

Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp



4. Các đối tượng tham gia Cổng thông tin giải đáp thắc mắc của doanh nghiệp

- Ban Điều hành Cổng thông tin giải đáp thắc mắc của doanh nghiệp (Ban Điều hành) do Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập; Ban Điều hành bao gồm 01 đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh làm Trưởng ban và đại diện lãnh đạo các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố (Cơ quan trả lời). Giai đoạn 1 gồm các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh có liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp (danh sách được kèm theo tại Phụ lục 3); Giai đoạn 2 bổ sung các Sở, ban, ngành còn lại và UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh. Nhiệm vụ của từng thành viên được qui định trong Quy chế hoạt động của Cổng thông tin giải đáp thắc mắc của doanh nghiệp.

- Doanh nghiệp: Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đã đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân và đăng ký tham gia thành viên của Cổng thông tin giải đáp thắc mắc của doanh nghiệp tỉnh Quảng Nam.

5. Nội dung Cổng thông tin giải đáp thắc mắc của doanh nghiệp

- Các câu hỏi, phản ánh những vướng mắc, kiến nghị của doanh nghiệp về chính sách, pháp luật; thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực đầu tư, sản xuất và kinh doanh trên địa bàn tỉnh.

- Các câu hỏi thông tin về môi trường, cơ chế ưu đãi đầu tư của tỉnh; điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội; quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và các quy hoạch ngành, lĩnh vực của tỉnh được phép công khai theo quy định.

- Không có các nội dung về khiếu nại, tố cáo của doanh nghiệp.



6. Ngôn ngữ đối thoại

Ngôn ngữ đối thoại được sử dụng trên Cổng đối thoại doanh nghiệp là Tiếng Việt.



7. Yêu cầu các chức năng

7.1. Yêu cầu chức năng hệ thống:

Cung cấp các thông tin tối thiểu cần thiết để đăng ký thành viên Cổng. Sau đó, doanh nghiệp sẽ nhận được email kích hoạt tài khoản, sau khi kích hoạt tài khoản sẽ đăng ký thành công tài khoản.

Sau khi đăng ký thành công, doanh nghiệp sẽ có thể đăng nhập được vào hệ thống và có thể bắt đầu đặt câu hỏi và gửi đi. Doanh nghiệp được phép lựa chọn cơ quan trả lời trong danh sách các cơ quan, mặc định cơ quan thường trực Cổng sẽ nhận được câu hỏi. Câu hỏi của doanh nghiệp sẽ được hiển trị trên Cổng hoặc không theo lựa chọn hiển thị của doanh nghiệp.

Nếu câu hỏi gửi đến cơ quan thường trực Cổng, sau khi tiếp nhận thông tin gửi đến từ doanh nghiệp, cơ quan thường trực Cổng rà soát và phân loại để xác định chức năng nhiệm vụ quyền hạn các đơn vị tham gia giải đáp, chỉ định và chuyển thông tin đến đơn vị liên quan, chọn thời hạn giải đáp, chọn chức năng gửi SMS.

Nếu doanh nghiệp chọn nhiều cơ quan trả lời, câu hỏi sẽ được chuyển đến cơ quan thường trực Cổng để cơ quan thường trực Cổng tham vấn Ban Chỉ đạo Cổng quyết định cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp trả lời câu hỏi. Cơ quan chủ trì trả lời câu hỏi sẽ tham vấn các vấn đề liên quan đến câu hỏi với các cơ quan phối hợp trước khi tổng hợp để trả lời.

Cơ quan, đơn vị nhận được thông tin câu hỏi, đồng thời nhận SMS, truy cập vào Cổng bằng tên đăng nhập đã được cấp, kiểm tra nắm bắt nội dung câu hỏi. Tổng hợp thông tin và phản hồi đến doanh nghiệp, hệ thống SMS sẽ tự động nhắn tin cho doanh nghiệp, đồng thời cơ quan thường trực Cổng nhận được thông tin phúc đáp câu hỏi. Nếu sắp hết hạn trả lời, hệ thống tự động nhắn tin SMS đến đơn vị trả lời. Khi hết thời hạn trả lời, hệ thống tự động nhắn tin đến Lãnh đạo UBND tỉnh, Lãnh đạo Ban xúc tiến đầu tư và Lãnh đạo cơ quan trả lời.

Nếu câu hỏi không thuộc trách nhiệm quyền hạn của cơ quan, đơn vị được phân công trả lời hoặc cần có thêm các cơ quan đơn vị khác phối hợp để có đầy đủ thông tin trả lời câu hỏi, đơn vị phản hồi thông tin về cơ quan thường trực Cổng.

Cơ quan thường trực Cổng sẽ rà soát và lựa chọn các đơn vị liên quan, chuyển thông tin đến đơn vị chủ trì và các đơn vị phối hợp để giải quyết, thời hạn giải quyết đồng thời chọn thông tin đơn vị liên quan để gửi SMS thông báo.

Các đơn vị phối hợp công việc có thể cùng nhau trao đổi thông qua module trao đổi nội bộ để hoàn chỉnh, đầy đủ thông tin phản hồi đến doanh nghiệp.

Module trao đổi nội bộ phục vụ việc trao đổi thông tin, đề xuất hướng gải quyết và tham gia giải quyết công việc của toàn hệ thống.

Sau khi đơn vị chủ trì tập hợp đầy đủ thông tin, hoàn thành trả lời cho doanh nghiệp, hệ thống SMS sẽ tự động nhắn tin cho doanh nghiệp, đồng thời cơ quan chủ quản sẽ nhận được thông tin trả lời.

Hằng tháng, quý, năm các đơn vị sẽ thống kê số lượng câu hỏi (đã trả lời, chưa trả lời, câu hỏi trả lời trễ hẹn, giải trình, đề xuất…) được sự hỗ trợ của phần mềm thống kê tự động báo cáo đến các cấp liên quan.


STT

Nội dung

STT

Nội dung

1

Trang chủ

10

Truy cập hệ thống

2

Giới thiệu

11

Trưng cầu ý kiến

3

Tra cứu

12

Liên kết website

4

Đăng ký

13

Đăng ký tham gia buổi tiếp doanh nghiệp định kỳ hằng tháng

5

Góp ý

14

Thông tin liên hệ

6

FQA

15

Quản trị hệ thống

7

Thông báo mới

16

Module SMS

8

Tìm kiếm thông tin

17

Module trao đổi nội bộ

9

Danh sách cơ quan trả lời

18

Module thống kê báo cáo

+ Trang chủ:

- Giới thiệu về Cổng giải đáp thắc mắc Hệ thống giải đáp thắc mắc doanh nghiệp – Chính quyền tỉnh Quảng Nam

-/ Thủ tục tham gia hệ thống

-/ Quy trình xử lý thông tin

-/ Quy chế hoạt động của Cổng giải đáp thắc mắc

+ Tra cứu:

- Tra cứu các câu hỏi để xem vấn đề Doanh nghiệp cần hỏi đã có đơn vị nào đã hỏi chưa để không phải mất thời gian đặt câu hỏi lại trùng lặp và mất nhiều thời gian chờ đợi.

- Đăng ký:

-/ Giao diện đăng ký thành viên tham gia Cổng giải đáp thắc mắc

-/ Các thông tin cần thiết tối thiểu để đăng ký thành viên

+ Góp ý:

-/ Các góp ý xây dựng về Cổng đối ngoại Doanh nghiệp – Chính quyền do các cơ quan, đơn vị, cá nhân, doanh nghiệp cập nhật trên Cổng giải đáp thắc mắc

+ FQA:

- Các câu hỏi thường xuyên được hỏi và trả lời.



- Một số câu hỏi thường gặp

+ Thông báo mới:

- Các tin tiêu điểm mang tính chất thông báo, QĐ, Chỉ thị, Công văn, Thông tư, nghị định có hiệu lực,…

+ Tìm kiếm thông tin:

- Tìm kiếm thông tin tổng thể về các vấn đề doanh nghiệp quan tâm.

+ Danh sách cơ quan trả lời:

- Danh sách Sở, Ban ,Ngành, đơn vị tham gia Cổng giải đáp thắc mắc.

- Thông tin chi tiết về đơn vị tham gia Cổng giải đáp thắc mắc (Tên cơ quan, địa chỉ cơ quan, tên người phụ trách tham gia Cổng giải đáp thắc mắc, chức danh, SĐT, Email, website, lĩnh vực trả lời).

+ Truy cập hệ thống:

- Giao diện đăng nhập hệ thống, sử dụng user, mật khẩu đã đăng ký.

- Hướng dẫn đặt câu hỏi giải đáp thắc mắc

- Chức năng đặt câu hỏi.

+ Trưng cầu ý kiến: Khảo sát, theo dõi và nắm bắt về tính hữu ích của Cổng giải đáp thắc mắc phục vụ Doanh nghiệp, Chính quyền trên địa bàn.

+ Liên kết website:

+ Liên kết đến các website doanh nghiệp thường quan tâm

+ Website của Doanh nghiệp (nếu có)

+ Đăng ký tham gia Tiếp doanh nghiệp định kỳ hằng tháng:

Đăng ký tham gia Tiếp doanh nghiệp định kỳ hằng tháng của lãnh đạo tỉnh tại Trụ sở Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp, đặt và gửi trước các câu hỏi về vấn đề đưa ra tại buổi tiếp doanh nghiệp, bao gồm cả các thông tin sau: tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, số lượng, thành phần tham dự, thông tin liên hệ …

+ Thông tin liên hệ: Thông tin liên hệ trực tiếp đến Cổng giải đáp thắc mắc.

+ Module trao đổi nội bộ: Hệ thống trao đổi thông tin, liên lạc giữa cơ quan thường trực Cổng và Ban chỉ đạo, giữa cơ quan thường trực Cổng với các cơ quan trả lời câu hỏi và giữa các cơ quan trả lời câu hỏi với nhau.

+ Quản trị hệ thống:

- Khai báo cấu trúc của hệ thống.

- Quản trị người sử dụng.

- Quản trị các nhóm quyền sử dụng.

- Theo dõi hệ thống.

- Sao lưu, phục hồi dữ liệu.

- Xây dựng hệ thống menu.

- Báo cáo, thống kê.

Lãnh đạo, chuyên viên đăng nhập vào hệ thống thông qua việc kiểm soát của phân hệ bảo mật. Phân hệ này gắn quyền truy xuất các chức năng của gói ứng dụng của hệ thống cho từng người sử dụng.

7.2. Yêu cầu chức năng SMS:


    - Tự động nhắn tin SMS đến số diện thoại cơ quan, đơn vị được chọn để đặt câu hỏi.

    - Tự động nhắn tin nhắc việc khi thời hạn giải đáp thắc mắc của doanh nghiệp còn 01 ngày hết hạn.

    - Tự động nhắn tin SMS đến Lãnh đạo UBND, Lãnh đạo Ban xúc tiến và Lãnh đạo cơ quan giải đáp thắc mắc khi hết thời hạn trả lời câu hỏi.

    - Tự động nhắn tin SMS phản hồi đến doanh nghiệp khi cơ quan chuyển trả lời doanh nghiệp.



Giao tiếp với Cổng thông tin giải đáp thắc mắc để lấy dữ liệu:

+ Kết nối với Cổng thông tin giải đáp thắc mắc: Khi có câu hỏi phát sinh trên Cổng, phần mềm SMS sẽ gửi thông tin yêu cầu hệ thống SMS công vụ nhắn tin thông báo tự động.

+ Giao tiếp 01 chiều: nghĩa là Cổng thông tin giải đáp thắc mắc chỉ có thể gửi yêu cầu đến phần mềm SMS, và phần mềm SMS thực hiện nhắn tin.

7.3. Yêu cầu phương án bảo mật:

+ Bảo mật mức hệ điều hành và hệ thống mạng:

- Toàn bộ hệ thống được kết nối vào Internet nên hệ thống luôn có khả năng bị tấn công bất cứ lúc nào bởi các khách không mời từ Internet (Hacker). Vì vậy hệ thống cần được bảo vệ bằng cách đặt toàn bộ hệ thống sau bức tường lửa (FireWall), bằng việc lập trình, phát triển hệ thống dựa trên công nghệ SQL Injection.

- Đồng thời do hệ thống chạy tự động hoàn toàn nên để tránh bị tấn công từ Internet cần cấp một tài khoản với quyền hạn chế đủ để chạy ứng dụng. Điều này nhằm tránh khả năng tạo cơ hội cho hacker kiểm soát hệ thống từ xa.

+ Bảo mật mức ứng dụng, phân vùng dữ liệu được thao tác cho từng đơn vị, cá nhân trực thuộc: Bảo vệ bằng hệ thống tên người sử dụng và mật khẩu truy nhập hệ thống và bằng việc gán vùng dữ liệu được truy cập, hạn chế chức năng được phép thao tác. Chỉ những người được cấp quyền mới có thể tham gia quản lý, cập nhật dữ liệu tương ứng của cá nhân (dựa trên chuyên mục được phân quyền, dữ liệu tương ứng của từng đơn vị).

8. Các giai đoạn triển khai

- Giai đoạn 1: Triển khai thử nghiệm với 26 Sở, Ban, ngành. Ngôn ngữ thông tin là tiếng Việt. (Danh sách ở phần 3 của Phụ lục).

Tiến độ thực hiện: từ ngày 01/10/2014 đến hết ngày 31/12/2014

- Giai đoạn 2: Triển khai với tất cả các sở, ban ngành còn lại và UBND huyện, thành phố của tỉnh. Ngôn ngữ thông tin là tiếng Việt.

Tiến độ thực hiện: từ ngày 01/10/2015 đến hết ngày 31/12/2015

- Hiệu quả: Cổng thông tin giải đáp thắc mắc của doanh nghiệp tỉnh Quảng Nam nhằm giải đáp thắc mắc của doanh nghiệp, góp phần cải cách hành chính, tạo môi trường đầu tư thuận lợi, minh bạch cho doanh nghiệp và nhà đầu tư. Thông qua hoạt động này, nâng cao hiệu quả phục vụ nhà đầu tư, doanh nghiệp của các cơ quan quản lý Nhà nước, tạo lập cơ sở hạ tầng, từng bước thực hiện nền hành chính điện tử tại Quảng Nam.

- Cung cấp, giải đáp thông tin cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước có nhu cầu đầu tư tại tỉnh Quảng Nam trước khi lập dự án.

- Rút ngắn được thời gian, giảm chi phí đi lại của doanh nghiệp và các Sở, ngành và địa phương.

9. Bảo hành: ít nhất 12 tháng.

10. Địa điểm giao hàng:



  • Ban Xúc Tiến Đầu Tư và Hỗ Trợ Doanh Nghiệp tỉnh Quảng Nam.

  • Tại 596 Hùng Vương, TP Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam.



Phụ lục 2

Mẫu đơn xin dự thầu và biểu giá

Ngày:______________

Kính gửi: .............................................................................
Thưa quý ông/quý bà,
Sau khi xem xét kỹ lưỡng hồ sơ mời chào giá số ... (điền số) mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi ký tên dưới đây để xin được cung cấp (mô tả hàng hóa và dịch vụ) theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời chào giá với tổng số tiền là (tổng giá chào thầu bằng chữ và số) có chi tiết theo biểu giá kèm theo đây và là một phần của hồ sơ báo giá chào hàng này.

Nếu Hồ sơ báo giá chào hàng của chúng tôi được chấp nhận chúng tôi xin cam kết thực hiện theo đúng các yêu cầu và quy định của Hồ sơ mời chào giá.

Chúng tôi xác nhận rằng các tài liệu kèm theo đây là các bộ phận trong Hồ sơ chào hàng của của chúng tôi.

Hồ sơ chào hàng của chúng tôi có hiệu lực trong thời gian là 30 ngày, kể từ ...giờ ngày ... tháng ... năm 2014 (ngày hết hạn tiếp nhận báo giá).

Cho tới khi hợp đồng chính thức được chuẩn bị và thực hiện thì hồ sơ chào hàng này cùng với văn bản chấp nhận và thông báo trao hợp đồng của quý vị sẽ tạo thành một hợp đồng ràng buộc giữa chúng ta.

Chúng tôi hiểu rằng quý vị không buộc phải chấp nhận hồ sơ chào giá thấp nhất hoặc bất cứ hồ sơ nào mà quý vị nhận được.

Ngày.......tháng........năm 2014

Ký tên..................................................Chức vụ...............................



được phép ký vào hồ sơ này thay mặt cho_____________________

Biểu giá cho hàng hóa chào từ trong nước


Tên nhà cung cấp :______________________ Số thư mời:


Stt




Tên hàng hóa



Ký mã

hiệu, nhãn mác

sản phẩm


Số

lượng



Đơn giá

(EXW)


Thành

tiền

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6=4x5)

Chữ ký của nhà cung cấp ____________________________________

Ghi chú: Trong trường hợp có sự khác nhau giữa đơn giá và tổng giá, đơn giá sẽ được sử dụng.

Phụ lục 3

Danh sách các Sở, Ban, ngành



Sở Công Thương



Sở Giáo dục và Đào tạo



Sở Giao thông - Vận tải



Sở Kế hoạch và Đầu tư



Sở Khoa học và Công nghệ



Sở Lao động - Thương binh và Xã hội



Sở Ngoại vụ



Sở Nội vụ



Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn



Sở Tài chính



Sở Tài nguyên và Môi trường



Sở Thông tin và Truyền thông



Sở Tư pháp



Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch



Sở Xây dựng



Văn phòng UBND tỉnh



Bảo hiểm xã hội tỉnh



Công an tỉnh



Cục Thuế tỉnh



Cục Hải quan tỉnh



Thanh tra tỉnh



Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Quảng Nam



Ban Quản lý các khu công nghiệp



Ban Quản lý Phát triển đô thị mới Điện Nam – Điện Ngọc



Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai



Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp




tải về 132.68 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương