UBND TỈNH QUẢNG BÌNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG BÌNH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 1376 /QĐ-ĐHQB Quảng Bình, ngày 14 tháng 09 năm 2011
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án,
sáng kiến cải tiến kỹ thuật khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước ở Trường Đại học Quảng Bình
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG BÌNH
Căn cứ Quyết định số 237/QĐ-TTg ngày 24/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trường Đại học Quảng Bình;
Căn cứ Điều lệ trường đại học ban hành kèm theo quyết định số 58/2010/QĐ-TTg ngày 22/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quy định chế độ làm việc đối với giảng viên ban hành kèm theo Quyết định sô 64/2008/QĐ-BGDĐT ngày 28/11/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT;
Căn cứ Quyết định số 877/QĐ-UBND về Định mức xây dựng phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ngày 20/4/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quy chế về Quản lý hoạt động khoa học và công nghệ đối với cán bộ giảng trong Trường Đại học Quảng Bình ban hành kèm theo Quyết định số 1182/QĐ-ĐHQB ngày 11 tháng 8 năm 2011 của Hiệu trưởng Trường Đại học Quảng Bình;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Quản lý khoa học và Hợp tác quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án, sáng kiến cải tiến khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tại Trường Đại học Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và được áp dụng từ năm học 2011-2012.
Điều 3. Trưởng các khoa, phòng, ban, đơn vị trực thuộc và cán bộ giảng viên Trường Đại học Quảng Bình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- Như Điều 3;
- Ban giam hiệu;
- Đăng trên Website của Trường; (Đã ký)
- Lưu: VT; Phòng QLKH-HTQT.
PGS.TS Hoàng Dương Hùng
ĐỊNH MỨC
Xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án,
sáng kiến cải tiến khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
tại trường Đại học Quảng Bình
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1376 /QĐ-ĐHQB ngày 14 tháng 9 năm 2011
của Hiệu trưởng Trường Đại học Quảng Bình)
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
Định mức này áp dụng đối với: các đề tài nghiên cứu khoa học, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ, các nhiệm vụ khoa học và công nghệ khác có sử dụng ngân sách nhà nước do trường Đại học Quảng Bình quản lý và các hoạt động phục vụ công tác quản lý các đề tài, dự án khoa học và công nghệ tại cơ sở.
Các nội dung chi cho hoạt động phục vụ công tác quản lý tại trường Đại học Quảng Bình đối với các đề tài, dự án và nội dung chi thực hiện các đề tài, dự án khoa học và công nghệ áp dụng theo Thông tư số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Liên bộ Bộ Tài chính- Bộ Khoa học và Công nghệ; Quyết định số 877/QĐ-UBND ngày 20/4/2011 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc Định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Dựa vào các định mức chi nêu sau đây, các cá nhân thực hiện đề tài, dự án, sáng kiến cải tiến căn cứ vào tính chất và nội dung nhiệm vụ khoa học, công nghệ và nguồn kinh phí được bố trí để quyết định mức chi cho phù hợp.
II. ĐỊNH MỨC CỤ THỂ
1. Đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý của cơ quan có thẩm quyền đối với các đề tài, dự án, sáng kiến cải tiến khoa học và công nghệ:
Đơn vị: 1000 đồng
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Khung định mức
|
1
|
Chi về tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Xây dựng tên đề tài được duyệt của đề tài, dự án
|
đề tài, dự án
|
500
|
b
|
Họp Hội đồng xác định đề tài, dự án
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
120
|
Thành viên, thư ký khoa học
|
|
70
|
Thư ký hành chính
|
|
50
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
30
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì
|
|
|
a
|
Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện
|
|
150
|
b
|
Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng
|
|
100
|
c
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
120
|
Thành viên, thư ký khoa học
|
|
70
|
Thư ký hành chính
|
|
50
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
30
|
3
|
Chi thẩm định nội dung, tài chính của đề tài, dự án
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
đề tài, dự án
|
100
|
Thành viên tham gia thẩm định
|
đề tài, dự án
|
70
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của phản biện
|
đề tài, dự án
|
200
|
Nhận xét đánh giá của uỷ viên Hội đồng
|
đề tài, dự án
|
100
|
b
|
Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu ở cấp quản lý.
(Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia/đề tài, dự án).
|
Báo cáo
|
200
|
c
|
Họp Tổ chuyên gia (nếu có)
|
Đề tài, dự án
|
|
Tổ trưởng
|
|
100
|
Thành viên
|
|
70
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
40
|
d
|
Họp Hội đồng nghiệm thu chính thức
|
Đề tài, dự án
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
150
|
Thành viên, thư ký khoa học
|
|
100
|
Thư ký hành chính
|
|
70
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
40
|
2. Đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ:
Đơn vị: 1000 đồng
Số TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Khung định mức chi tối đa
|
1
|
Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt
|
đề tài, dự án
|
800
|
2
|
Chuyên đề nghiên cứu xây dựng quy trình KHCN và khoa học tự nhiên (chuyên đề xây dựng theo sản phẩm của đề tài, dự án)
|
|
|
|
- Chuyên đề loại 1
|
|
4.000
|
- Chuyên đề loại 2
|
|
10.000
|
3
|
Chuyên đề nghiên cứu trong lĩnh vực KHXH và nhân văn
|
|
|
- Chuyên đề loại 1
|
|
4.000
|
- Chuyên đề loại 2
|
|
6.000
|
4
|
Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài, dự án
|
báo cáo
|
1.000
|
5
|
Lập mẫu phiếu điều tra
|
phiếu mẫu được duyệt
|
|
- Trong nghiên cứu KHCN
|
|
200
|
- Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn:
+ Đến 30 chỉ tiêu
+ Trên 30 chỉ tiêu
|
|
200
300
|
6
|
Cung cấp thông tin:
|
phiếu
|
|
- Trong nghiên cứu KHCN
- Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn:
+ Đến 30 chỉ tiêu
+ Trên 30 chỉ tiêu
|
|
30
30
40
|
7
|
Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra
|
đề tài, dự án
|
2.000
|
8
|
Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)
|
đề tài, dự án
|
2.000
|
9
|
Tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ)
|
|
|
a
|
Nhận xét đánh giá
|
|
|
|
- Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện
|
đề tài, dự án
|
200
|
|
- Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng
|
đề tài, dự án
|
100
|
b
|
Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở (số lượng chuyên gia do cấp thẩm quyền quyết định)
|
báo cáo
|
300
|
c
|
Họp hội đồng đánh giá (nghiệm thu nội bộ)
|
đề tài, dự án
|
|
|
- Chủ tịch hội đồng
|
|
100
|
|
- Thành viên, thư ký khoa học
|
|
70
|
|
- Thư ký hành chính
|
|
50
|
|
- Đại biểu được mời tham dự
|
|
30
|
10
|
Hội thảo khoa học, seminar
|
buổi
|
|
- Người chủ trì
|
|
100
|
- Thư ký hội thảo
|
|
50
|
- Báo cáo tham luận theo đặt hàng
|
|
200
|
- Đại biểu mời tham dự
|
|
30
|
11
|
Thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án
|
tháng
|
200
|
12
|
Quản lý chung nhiệm vụ KH&CN
|
|
10%
|
Lưu ý: Chuyên đề khoa học được phân thành 2 loại dưới đây:
- Loại 1: Chuyên đề nghiên cứu lý thuyết bao gồm các hoạt động thu thập và xử lý thông tin, tư liệu đã có, các luận điểm khoa học đã được chứng minh là đúng, được khai thác từ các tài liệu, sách báo, công trình khoa học của những người đi trước, hoạt động nghiên cứu, thí nghiệm trong phòng thí nghiệm, từ đó đưa ra những luận cứu cần thiết để chứng minh luận điểm khoa học.
- Loại 2: Chuyên đề nghiên cứu lý thuyết kết hợp triển khai thực nghiệm, ngoài các hoạt động như chuyên đề loại 1 nêu trên còn bao gồm các hoạt động điều tra, phỏng vấn, khảo cứu, khảo nghiệm, thực nghiệm trong thực tế nhằm đối chứn, so sánh, phân tích, đánh giá để chứng minh luận điểm khoa học.
HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
PGS.TS Hoàng Dương Hùng
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |