Ubnd tỉnh ninh bình sở giáo dụC & ĐÀo tạO



tải về 84.95 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích84.95 Kb.
#26312

UBND TỈNH NINH BÌNH

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

Số 837 /SGDĐT-KHTC

V/v Hướng dẫn thực hiện các khoản thu trong trường học năm học 2014-2015


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Ninh Bình, ngày 14 tháng 8 năm 2014

Kính gửi:

- Phòng GD&ĐT các huyện, thị xã, thành phố;

- Các đơn vị trực thuộc Sở GD&ĐT.

Căn cứ Nghị quyết số 36/2010/NQ-HĐND ngày 24/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định mức học phí, học phí nghề, học phí học các môn tự chọn đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 của tỉnh Ninh Bình (sau đây gọi là Nghị quyết số 36);

Căn cứ Nghị quyết số 09/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh Ninh Bình về việc sửa đổi Điều 1 Nghị quyết số 29/2011/NQ-HĐND ngày 15/12/2011 về việc sửa đổi Điểm a Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 36/2010/NQ-HĐND ngày 24/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức học phí, học phí nghề, học phí học các môn tự chọn đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 của tỉnh Ninh Bình. (sau đây gọi là Nghị quyết số 09);

Căn cứ Nghị quyết số 31/2011/NQ-HĐND ngày 15/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình Quy định mức học phí đối với giáo dục hệ Trung cấp, Cao đẳng, Đại học thuộc tỉnh Ninh Bình quản lý từ học kỳ II năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015(sau đây gọi là Nghị quyết số 31);

Căn cứ Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 28/3/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc sửa đổi một số Điều của Quy định quản lý về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Ninh Bình ban hành kèm theo quyết định 21/2012/QĐ-UBND ngày 19/9/2012 của UBND tỉnh Ninh Bình (sau đây gọi là Quyết định số 08);

Căn cứ Quyết định số 1318/QĐ-UBND ngày 04/11/2009 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc cho phép Sở GD&ĐT thu tiền cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ năm học 2008-2009 và các năm tiếp theo (sau đây gọi là Quyết định số 1318);

Căn cứ Quyết định số 637/QĐ-UB ngày 25/4/2002 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc một số khoản thu phục vụ các kỳ thi ngành Giáo dục và Đào tạo năm 2002 và các năm tiếp theo (sau đây gọi là Quyết định số 637);

Căn cứ Thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22/11/2011 của Bộ GD&ĐT về việc Ban hành Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh (sau đây gọi là Thông tư số 55);

Sở GD&ĐT hướng dẫn các đơn vị thực hiện các khoản thu trong trường học năm học 2014-2015 như sau:



Phần thứ nhất

CÁC KHOẢN THU

A. Đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập

I. Các khoản thu theo quy định của tỉnh

1. Học phí đối với các trường mầm non

a) Mức thu: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 09, cụ thể:

- Khu vực thành thị: + Nhà trẻ: 100.000 đồng/học sinh/tháng

+ Mẫu giáo: 84.000 đồng/học sinh/tháng

- Khu vực nông thôn:+ Nhà trẻ: 63.000 đồng/học sinh/tháng

+ Mẫu giáo: 53.000 đồng/học sinh/tháng

- Khu vực miền núi: + Nhà trẻ: 42.000 đồng/học sinh/tháng

+ Mẫu giáo: 37.000 đồng/học sinh/tháng

b) Thời gian thu: Thu 9 tháng/năm học.

2. Đối với các trường tiểu học

2.1. Học phí học các môn tự chọn

a) Mức thu: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 36, cụ thể:

- Môn Tin học: 9.000 đồng/học sinh/tháng.

Mức thu trên áp dụng chung cho cả 3 khu vực thành thị, nông thôn, miền núi và chỉ áp dụng đối với các đơn vị chưa có biên chế giáo viên dạy môn tự chọn.

b) Thời gian thu: Thu theo số tháng thực học.

2.2. Dạy thêm, học thêm

Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 08:

- Cấp Tiểu học chỉ tổ chức dạy thêm, học thêm đối với lớp bồi dưỡng về nghệ thuật, thể dục, thể thao, rèn luyện kỹ năng sống: Thời gian học thêm tối đa 03 buổi/tuần/lớp, mỗi buổi không quá 03 tiết. Không dạy thêm đối với học sinh đã được nhà trường tổ chức dạy học 2 buổi/ngày

- Mức thu dạy thêm, học thêm trong nhà trường do thỏa thuận giữa cha mẹ học sinh với nhà trường nhưng không vượt quá số tiền thu tối đa là: 110.000 đồng/một tiết/lớp học.



3. Đối với các trường trung học cơ sở

3.1. Học phí

a) Mức thu: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 09, cụ thể:

- Hệ phổ thông:

+ Khu vực thành thị: 79.000 đồng/học sinh/tháng

+ Khu vực nông thôn: 42.000 đồng/học sinh/tháng

+ Khu vực miền núi: 30.000 đồng/học sinh/tháng

- Hệ bổ túc văn hóa:

+ Khu vực thành thị: 79.000 đồng/học sinh/tháng

+ Khu vực nông thôn: 42.000 đồng/học sinh/tháng

+ Khu vực miền núi: 30.000 đồng/học sinh/tháng

b) Thời gian thu: Thu 9 tháng/năm học.

3.2. Học phí học nghề phổ thông

a) Mức thu: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 36, cụ thể:

Mức thu áp dụng chung cho cả 3 khu vực thành thị, nông thôn, miền núi: Thu 25.000 đồng/học sinh/tháng.

b) Thời gian thu: Thu theo số tháng thực học, nhưng không vượt quá 6 tháng/năm học.



3.3. Lệ phí xét tốt nghiệp THCS, BTTHCS đối với thí sinh tự do

Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 637, cụ thể:

- Đối với thí sinh thi trượt các năm trước: 30.000 đồng/học sinh;

- Thí sinh là cán bộ, công chức, người lao động đăng ký dự thi hoặc xét tốt nghiệp: 35.000 đồng/học sinh.



3.4. Thu tiền cấp bản sao bằng tốt nghiệp và chứng chỉ các loại

Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1318, cụ thể:

- Thu tiền cấp bản sao bằng tốt nghiệp: Mức thu 8.500 đồng/chiếc;

- Thu tiền cấp chứng chỉ các loại: Mức thu 7.500 đồng/chiếc.



3.5. Thu tiền dạy thêm, học thêm

Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 08: Đối với dạy thêm, học thêm trong nhà trường mức thu do thỏa thuận giữa cha mẹ học sinh với nhà trường nhưng không vượt quá số tiền thu tối đa là: 140.000 đồng/một tiết/lớp học.



4. Đối với các trường trung học phổ thông

4.1. Học phí

a) Mức thu: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 09, cụ thể:

- Trường THPT công lập:

+ Khu vực thành thị: 95.000 đồng/học sinh/tháng

+ Khu vực nông thôn: 63.000 đồng/học sinh/tháng

+ Khu vực miền núi: 37.000 đồng/học sinh/tháng

- Lớp bán công trong trường THPT công lập:

+ Khu vực thành thị: 137.000 đồng/học sinh/tháng

+ Khu vực nông thôn: 95.000 đồng/học sinh/tháng

+ Khu vực miền núi: 58.000 đồng/học sinh/tháng

b) Thời gian thu: Thu 9 tháng/năm

4.2. Học phí học nghề phổ thông

a) Mức thu: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 36, cụ thể:

Mức thu áp dụng chung cho cả 3 khu vực thành thị, nông thôn, miền núi: Thu 25.000 đồng/học sinh/tháng.

b) Thời gian thu: Thu theo số tháng thực học, nhưng không vượt quá 9 tháng/năm học.



4.3. Lệ phí thi tốt nghiệp THPT đối với thí sinh tự do

Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 637, cụ thể: Đối với thí sinh thi trượt các năm trước: 50.000 đồng/học sinh



4.4. Thu tiền bản sao bằng tốt nghiệp và chứng chỉ các loại

Thực hiện theo Quyết định số 1318, cụ thể như sau:

- Thu tiền cấp bản sao bằng tốt nghiệp: Mức thu 8.500 đồng/chiếc;

- Thu tiền cấp chứng chỉ các loại : Mức thu 7.500 đồng/chiếc.



4.5. Thu tiền dạy thêm, học thêm

Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 08: Đối với dạy thêm, học thêm trong nhà trường mức thu do thỏa thuận giữa cha mẹ học sinh với nhà trường nhưng không vượt quá số tiền thu tối đa là: 230.000 đồng/một tiết/lớp học.



5. Đối với các trung tâm GDTX

5.1. Học phí

a) Mức thu: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 09, cụ thể:

- Khu vực thành thị: 127.000 đồng/học sinh/tháng

- Khu vực nông thôn: 111.000 đồng/học sinh/tháng

- Khu vực miền núi 95.000 đồng/học sinh/tháng

b) Thời gian thu: Thu theo số tháng thực học



5.2. Học phí học nghề phổ thông

- Mức thu: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 36, cụ thể:

Mức thu áp dụng chung cho cả 3 khu vực thành thị, nông thôn, miền núi: Thu 25.000 đồng/học sinh/tháng.

- Thời gian thu: Thu theo số tháng thực học, nhưng không vượt quá 9 tháng/năm học.



5.3. Học phí học các môn tự chọn

a) Mức thu: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 36, cụ thể:

- Môn Giáo dục công dân: 3.500 đồng/học sinh/tháng

- Môn Tin học: 7.000 đồng/học sinh/tháng.

- Môn Tiếng Anh: 10.500 đồng/học sinh/tháng.

Mức thu trên áp dụng chung cho cả 3 khu vực thành thị, nông thôn, miền núi và chỉ áp dụng đối với các đơn vị chưa có biên chế giáo viên dạy các môn tự chọn.

b) Thời gian thu: Thu theo số tháng thực học.

5.4. Lệ phí thi tốt nghiệp BTTHPT đối với thí sinh tự do

Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 637, cụ thể:

- Đối với thí sinh thi trượt các năm trước: 50.000 đồng/học sinh.

- Đối với thí sinh là cán bộ, công chức, người lao động đăng ký dự thi hoặc xét tốt nghiệp: 55.000 đồng/học sinh.



5.5. Thu tiền cấp bản sao bằng tốt nghiệp và chứng chỉ các loại

Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1318, cụ thể:

- Thu tiền cấp bản sao bằng tốt nghiệp : Mức thu 8.500 đồng/chiếc;

- Thu tiền cấp chứng chỉ các loại: Mức thu 7.500 đồng/chiếc.



5.6. Thu tiền dạy thêm, học thêm

Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 08: Đối với dạy thêm, học thêm trong nhà trường mức thu do thỏa thuận giữa cha mẹ học sinh với nhà trường nhưng không vượt quá số tiền thu tối đa là: 230.000 đồng/một tiết/lớp học.



5.7. Học phí hệ đào tạo liên danh, liên kết: Thực hiện mức thu theo các hợp đồng ký kết với các cơ sở đào tạo.

6. Đối với Trung tâm Tin học ngoại ngữ và Hướng nghiệp

a) Mức thu học phí học nghề phổ thông: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 36, cụ thể:

Mức thu áp dụng chung cho cả 3 khu vực thành thị, nông thôn, miền núi: Thu 25.000 đồng/học sinh/tháng.

b) Thời gian thu: Thu theo số tháng thực học, nhưng không vượt quá 6 tháng/năm học đối với học sinh cấp THCS; 9 tháng/năm học đối với học sinh cấp THPT, BT THPT



7. Đối với Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật và Tại chức Ninh Bình

7.1. Học phí hệ trung cấp chính quy

a) Mức thu: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 31, cụ thể:

- Ngành Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản: 385.000 đồng/học sinh/tháng.

- Ngành Khoa học tự nhiên; kỹ thuật công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch: 455.000đồng/học sinh/tháng.

b) Thời gian thu: Thu 10 tháng/năm.

7.2. Học phí hệ đào tạo liên danh, liên kết: Thực hiện mức thu theo các hợp đồng ký kết với các cơ sở đào tạo.

II. Các khoản thu khác

1. Bảo hiểm thân thể

Đây là khoản thu tự nguyện, phụ huynh có quyền lựa chọn các loại hình bảo hiểm vì vậy không được đưa khoản thu này là khoản thu bắt buộc trong nhà trường. Nhà trường tạo điều kiện và phối hợp với các tổ chức bảo hiểm triển khai thực hiện công tác bảo hiểm cho học sinh, chú trọng công tác tuyên truyền vận động để đông đảo học sinh tự nguyện tham gia, góp phần bảo vệ chăm sóc sức khoẻ cho học sinh.



2. Bảo hiểm y tế cho học sinh

Thực hiện theo Công văn số 746/LN-GDĐT-BHXH ngày 21/7/2014 của Liên ngành Sở Giáo dục và Đào tạo, Bảo hiểm xã hội tỉnh Ninh Bình về việc thực hiện BHYT cho học sinh năm học 2014-2015.



3. Quỹ đoàn, đội

Do các tổ chức đoàn, đội trong nhà trường thu, chi và quản lý, sử dụng, mức thu thực hiện theo quy định của các tổ chức Đoàn, Đội cấp trên.



4. Đối với các khoản thu để phục vụ cho học sinh như mua quần áo đồng phục, quần áo thể dục thể thao, phù hiệu học sinh, vở học tập mang tên trường..: Các cơ sở giáo dục cần thống nhất chủ trương, kiểu mẫu với phụ huynh học sinh, phụ huynh học sinh tự lựa chọn và quyết định hình thức mua thích hợp.

5. Đối với những khoản đóng góp thỏa thuận giữa nhà trường và cha mẹ học sinh để thực hiện một số nhiệm vụ thay cha mẹ học sinh trong công tác nuôi, dạy học sinh như: tiền ăn, tiền chăm sóc bán trú… yêu cầu nhà trường phải thỏa thuận với phụ huynh học sinh về chủ trương, công khai mức thu, nội dung chi, đảm bảo nguyên tắc thu đủ bù đắp các chi phí.

Ngoài các khoản thu quy định trên, các cơ sở giáo dục không được thu thêm một khoản thu nào khác.

B. Đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo ngoài công lập

Các cơ sở giáo dục và đào tạo ngoài công lập được tự quyết định mức học phí. Các cơ sở giáo dục phải thông báo công khai mức học phí cho từng năm học (đối với giáo dục mầm non và phổ thông) và công khai cho từng năm học và dự kiến cả khoá học (đối với giáo dục nghề nghiệp) đồng thời phải thực hiện quy chế công khai đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định



C. Đối với kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh

- Nguyên tắc chung về nguồn kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh:

+ Nguồn thu là từ sự đóng góp tự nguyện của cha mẹ học sinh, không quy định mức kinh phí ủng hộ bình quân cho các cha mẹ học sinh và nguồn tài trợ hợp pháp khác cho Ban đại diện cha mẹ học sinh;

+ Ban đại diện cha mẹ học sinh không được quyên góp của người học hoặc gia đình người học các khoản ủng hộ không phục vụ trực tiếp cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh như: Bảo vệ cơ sở vật chất của nhà trường, bảo đảm an ninh nhà trường; trông coi phương tiện tham gia giao thông của học sinh; vệ sinh lớp học, vệ sinh trường; khen thưởng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên nhà trường; mua sắm máy móc, trang thiết bị, đồ dùng dạy học cho trường, lớp học hoặc cho cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên nhà trường; hỗ trợ công tác quản lý, tổ chức dạy học và các hoạt động giáo dục; sửa chữa, nâng cấp, xây dựng mới các công trình của nhà trường.

- Tổ chức và hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh được thực hiện theo Thông tư số 55

D. Đối với các khoản đóng góp tự nguyện và tài trợ của các tổ chức và cá nhân.

-Các cơ sở giáo dục cần làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục, khuyến khích các tổ chức, cá nhân có điều kiện, nguyện vọng được đóng góp tự nguyện hoặc tài trợ hỗ trợ cả vật chất trường lớp, hỗ trợ hoạt động dạy và học cho nhà trường. Không quy định mức đóng góp hoặc tài trợ đối với các tổ chức cá nhân.

-Tất cả các khoản đóng góp tự nguyện và tài trợ phải được quản lý chặt chẽ, đảm bảo nguyên tắc, phản ánh qua hệ thống sổ sách kế toán, thực hiện công khai dự toán và quyết toán các khoản đóng góp tự nguyện và tài trợ theo đúng quy định của pháp luật và theo Quy định Công văn số 6890/BGDĐT- KHTC ngày 18/10/2010 của Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc hướng dẫn quản lý, sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện cho các cơ sở giáo dục và đào tạo, Thông tư số 29/2012/TT-BGDĐT ngày 10/9/2012 của Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc quy định về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

Phần thứ hai

CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP

VÀ TRÌNH TỰ THỦ TỤC, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP BÙ MIỄN,

GIẢM HỌC PHÍ, HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP

Thực hiện theo Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 và Thông tư 20/2014/TTLT-BGDĐT- BTC- BLĐTBXH ngày 30/5/2014 Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 và Nghị định 74/2013/ND-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP. Các văn bản trên thay thế Hướng dẫn Liên sở số 17/LS-SGDĐT-TC-LĐTBXH ngày 30/3/2011 về việc hướng dẫn thực hiện cấp bù miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 của tỉnh Ninh Bình.



Phần thứ ba

QUY ĐỊNH VỀ CHI

A. Đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập

I. Đối với các khoản thu theo quy định của tỉnh

1. Học phí

a) Đối với các đơn vị sự nghiệp có thu được giao quyền tự chủ về tài chính: Thực hiện chi nguồn phí, lệ phí và các khoản thu khác theo các văn bản sau:

- Thông tư số 16/2003/TT-BTC ngày 14/3/2003 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn nguồn thực hiện điều chỉnh tiền lương, trợ cấp xã hội năm 2003;

- Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị công lập;

- Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ.

b) Đối với đơn vị không thuộc loại hình đơn vị được giao quyền tự chủ về tài chính: Thực hiện chi nguồn phí, lệ phí và các khoản thu khác theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức nhà nước qui định.



2. Học phí học nghề phổ thông

- Nội dung chi: Chi trả tiền công giáo viên dạy; chi mua phôi liệu dạy nghề; chi công tác quản lý, chỉ đạo, trả tiền điện, nước, vệ sinh; chi kinh phí tổ chức thi tốt nghiệp; cấp chứng chỉ nghề… và các công việc khác liên quan đến công tác dạy nghề.

- Mức chi: Do các đơn vị tính toán xây dựng trong quy chế chi tiêu nội bộ tại các đơn vị, đảm bảo thu đủ bù đắp các chi phí cần thiết liên quan đến công tác dạy và học nghề.

3. Học phí học các môn tự chọn

- Nội dung chi: Chi trả tiền công giáo viên dạy; chi công tác quản lý, chỉ đạo, trả tiền điện, nước, vệ sinh, mua sắm tài liệu… và các công việc khác liên quan đến công tác dạy và học các môn tự chọn.

- Mức chi: Do các đơn vị tính toán xây dựng trong quy chế chi tiêu nội bộ tại các đơn vị, đảm bảo thu đủ bù đắp các chi phí cần thiết liên quan đến công tác dạy và học các môn tự chọn.

4. Dạy thêm học thêm

Nội dung chi, mức chi theo quy định tại Quyết định số 08, cụ thể:

-Chi trả thù lao cho giáo viên trực tiếp dạy thêm, học thêm tối thiểu là 75%

-Chi công tác quản lý, phục vụ dạy thêm, học thêm của nhà trường tối đa là 15%

- Chi trả tiền điện, nước và sửa chữa cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm là 10%.

Cơ cấu chi, định mức chi thù lao cho giáo viên trực tiếp dạy thêm, công tác quản lý và phục vụ dạy thêm, học thêm do nhà trường thống nhất trong Quy chế chi tiêu nội bộ của nhà trường.



5. Lệ phí xét tốt nghiệp THCS, BTTHCS; lệ phí thi tốt nghiệp THPT, BTTHPT đối với thí sinh tự do

- Nội dung chi: Chi công tác thu nhận hồ sơ, chi chế độ cho hội đồng xét tuyển, hội đồng thi; mua văn phòng phẩm, in ấn các loại biểu mẫu…và các công việc khác có liên quan đến việc xét tốt nghiệp THCS, BTTHCS và thi tốt nghiệp THPT, BTTHPT

- Mức chi: Do các đơn vị tính toán xây dựng trong Quy chế chi tiêu nội bộ tại các đơn vị

6. Tiền bản sao bằng tốt nghiệp và chứng chỉ các loại

- Nội dung chi: Chi mua phôi bản sao bằng tốt nghiệp và phôi chứng chỉ; chi công viết, chi xét duyệt, đóng dấu, sắp xếp, vào sổ theo dõi… và các công việc khác liên quan đến công tác cấp bản sao bằng tốt nghiệp và chứng chỉ các loại.

- Mức chi: Do các đơn vị tính toán xây dựng trong quy chế chi tiêu nội bộ tại các đơn vị, đảm bảo thu đủ bù đắp các chi phí cần thiết liên quan đến công tác cấp bản sao bằng tốt nghiệp và chứng chỉ các loại.

II. Đối với những khoản thu khác

1. Các khoản thu khác như: bảo hiểm thân thể, bảo hiểm y tế, quỹ đoàn, quỹ đội…: Nội dung chi, định mức chi thực hiện theo các văn bản quy định hướng dẫn riêng của từng tổ chức thu.

2. Khoản thu để phục vụ cho học sinh như mua quần áo đồng phục, quần áo thể dục thể thao, phù hiệu học sinh, vở học tập mang tên trường.. đóng góp thỏa thuận giữa nhà trường và cha mẹ học sinh để thực hiện một số nhiệm vụ thay cha mẹ học sinh trong công tác nuôi, dạy học sinh: Nội dung chi, mức chi theo thỏa thuận đã thống nhất với phụ huynh học sinh theo nguyên tắc thu đủ bù đắp các chi phí và không tính lãi.

B. Đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo ngoài công lập

Các cơ sở giáo dục và đào tạo ngoài công lập hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính, tự cân đối thu chi, thực hiên các quy định của pháp luật về chế độ kế toán, kiểm toán.



C. Đối với Ban đại diện cha mẹ học sinh

1. Trưởng ban Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp chủ trì phối hợp với giáo viên chủ nhiệm lớp dự kiến kế hoạch chi tiêu kinh phí được ủng hộ, tài trợ và chỉ sử dụng sau khi đã được toàn thể các thành viên Ban đại diện cha mẹ học sinh lớp thống nhất ý kiến;

2. Trưởng ban Ban đại diện cha mẹ học sinh trường thống nhất với Hiệu trưởng để quyết định kế hoạch sử dụng kinh phí được ủng hộ, tài trợ và chỉ sử dụng sau khi được toàn thể Ban đại diện cha mẹ học sinh trường thống nhất ý kiến.

3. Việc thu, chi kinh phí của Ban đại diện cha mẹ học sinh phải bảo đảm nguyên tắc công khai, dân chủ; sau khi chi tiêu phải báo cáo công khai quyết toán kinh phí tại các cuộc họp toàn thể cha mẹ học sinh lớp và các cuộc họp toàn thể Ban đại diện cha mẹ học sinh trường.



D. Đối với các khoản đóng góp tự nguyện và tài trợ của các tổ chức cá nhân.

Việc quản lý, sử dụng phải đúng mục đích, đã được thỏa thuận, thống nhất của các tổ chức cá nhân đóng góp và tài trợ theo quy định của Nhà nước, của Bộ Giáo dục & Đào tạo tại Công văn số 6890/BGDĐT- KHTC ngày 18/10/2010 của Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc hướng dẫn quản lý, sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện cho các cơ sở giáo dục và đào tạo, Thông tư số 29/2012/TT-BGDĐT ngày 10/9/2012 của Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc quy định về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân và theo Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.



Phần thứ tư

CÔNG TÁC TỔ CHỨC THU; QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG

CÁC NGUỒN KINH PHÍ

1. Tiền học phí được thu theo định kỳ hàng tháng; nếu học sinh tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ.

2. Cơ sở giáo dục có trách nhiệm tổ chức thu học phí và nộp Kho bạc nhà nước. Biên lai thu học phí theo quy định của Bộ Tài chính.

3. Tất cả các khoản thu, chi tại đơn vị phải theo dõi, cập nhật, hạch toán trên hệ thống sổ kế toán của đơn vị. Các khoản chi phải chấp hành đúng chế độ, định mức, tiêu chuẩn do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.

4. Thủ trưởng đơn vị chịu trách nhiệm về các khoản thu, chi trong nhà trường.

5. Các khoản thu, chi tài chính tại các đơn vị phải thực hiện công khai theo quy định tại Thông tư số 09/2009/TT-BGD&ĐT ngày 07/5/2009 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc Ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân.

6. Sở GD&ĐT giao Phòng GD&ĐT các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn, kiểm tra công tác thu, chi, quản lý và sử dụng các khoản thu trong trường học đối với các trường Mầm non, Tiểu học, THCS và các cở sở giáo dục khác trên địa bàn theo phân cấp quản lý.

Trên đây là hướng dẫn thực hiện các khoản thu trong trường học năm học 2014-2015. Trong quá trình thực hiện nếu có những thay đổi Sở GD&ĐT sẽ có văn bản hướng dẫn điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.



Nơi nhận:

- Như kính gửi (qua Website Sở GD&ĐT);

- UBND tỉnh (thay báo cáo);

- Sở Tài chính (để phối hợp);

- UBND các huyện, TP, TX (để phối hợp chỉ đạo);

- Các đ/c Lãnh đạo Sở (để chỉ đạo);

- Các phòng ban Sở (để chỉ đạo);

- Lưu VT, KHTC. HA/30.


KT. GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

(Đã ký)


Đặng Thị Yến






tải về 84.95 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương