STT
|
Địa phương
|
Nội dung thực hiện tốt
|
Nội dung thực hiện chưa tốt
|
Đánh giá xếp loại
(Mức A+, A, B, C)
|
Lý do đánh giá mức A+
|
Ghi chú
|
1
|
Phòng Kinh tế thành phố Biên Hòa
|
Công tác phối hợp kiểm tra công trình thủy lợi trước và sau lũ; báo cáo theo yêu cầu của Tổng cục Thủy lợi, Bộ NN&PTNT; xây dựng phương án PCLB và kiểm tra tình hình thiệt hại do mưa lũ gây ra.
|
- Xây dựng Kế hoạch di dời các cơ sở chăn nuôi, giết mổ ra khỏi đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 1 theo Quyết định số 891/QĐ-UBND tỉnh ngày 28/3/2012 của UBND tỉnh chậm, báo cáo không đúng thời gian quy định. (Văn bản số: 1963/SNN-NN ngày 07/8/2012; 2503/SNN-NN ngày 28/9/2012; 2587/SNN-NN ngày 08/10/2012).
- Chậm triển khai văn bản thông báo xả lũ hồ Trị An đến các phường trong tháng 9/2012 (Văn bản số 139/TB-PCLB ngày 14/9/2012).
- Chậm hoàn thành Tổ chức quản lý khai thác công trình thủy lợi. (Văn bản số 2223/SNN-TL ngày 30/9/2011)
|
A
|
|
|
2
|
Phòng Kinh tế thị xã Long Khánh
|
- Kế hoạch di dời các cơ sở chăn nuôi, giết mổ ra khỏi đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 1 theo Quyết định số 891/QĐ-UBND tỉnh ngày 28/3/2012 của UBND tỉnh.
- Chương trình phát triển các loại cây trồng, vật nuôi chủ lực và xây dựng thương hiệu sản phẩm nông nghiệp giai đoạn 2011-2015 theo Quyết định 2419/QĐ-UBND ngày 26/9/2011.
- Chương trình phát triển sản xuất, sơ chế rau quả an toàn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2015 theo Quyết định số 1572/QĐ-UBND ngày 24/6/2011 của UBND tỉnh.
- Công tác phối hợp kiểm tra công trình thủy lợi trước và sau lũ; báo cáo theo yêu cầu của Tổng cục Thủy lợi, Bộ NN&PTNT; xây dựng phương án PCLB và kiểm tra tình hình thiệt hại do mưa lũ gây ra.
|
|
A+
|
|
|
3
|
Phòng NN & PTNT huyện Vĩnh Cửu
|
- Chương trình phát triển sản xuất, sơ chế rau quả an toàn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2015 theo Quyết định số 1572/QĐ-UBND ngày 24/6/2011 của UBND tỉnh.
- Phối hợp tốt trong công tác diễn tập phòng chống lụt bão tại xã Mã Đà; kiểm tra công trình thủy lợi trước và sau lũ; báo cáo theo yêu cầu của Tổng cục thủy lợi, Bộ Nông nghiệp và PTNT.
|
- Xây dựng Kế hoạch di dời các cơ sở chăn nuôi, giết mổ ra khỏi đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 1 theo Quyết định số 891/QĐ-UBND tỉnh ngày 28/3/2012 của UBND tỉnh chậm, báo cáo không đúng thời gian quy định. (Văn bản số: 1963/SNN-NN ngày 07/8/2012; 2503/SNN-NN ngày 28/9/2012; 2587/SNN-NN ngày 08/10/2012).
- Xây dựng Chương trình phát triển các loại cây trồng, vật nuôi chủ lực và xây dựng thương hiệu sản phẩm nông nghiệp giai đoạn 2011-2015 theo Quyết định 2419/QĐ-UBND ngày 26/9/2011 chậm, báo cáo không đúng thời gian quy định.(Các Văn bản số: 2927/SNN-NN ngày 06/11/2012; 3152/SNN-NN Ngày 26/11/2012).
- Chậm hoàn thành Tổ chức quản lý khai thác công trình thủy lợi. (Văn bản số 2223/SNN-TL ngày 30/9/2011)
|
A
|
|
|
4
|
Phòng NN & PTNT huyện Thống Nhất
|
- Kế hoạch di dời các cơ sở chăn nuôi, giết mổ ra khỏi đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 1 theo Quyết định số 891/QĐ-UBND tỉnh ngày 28/3/2012 của UBND tỉnh.
- Chương trình phát triển các loại cây trồng, vật nuôi chủ lực và xây dựng thương hiệu sản phẩm nông nghiệp giai đoạn 2011-2015 theo Quyết định 2419/QĐ-UBND ngày 26/9/2011.
- Chương trình phát triển sản xuất, sơ chế rau quả an toàn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2015 theo Quyết định số 1572/QĐ-UBND ngày 24/6/2011 của UBND tỉnh.
- Công tác phối hợp kiểm tra công trình thủy lợi trước và sau lũ; báo cáo theo yêu cầu của Tổng cục Thủy lợi, Bộ NN&PTNT.
|
|
A+
|
|
|
5
|
Phòng Kinh tế huyện Trảng Bom
|
- Kế hoạch di dời các cơ sở chăn nuôi, giết mổ ra khỏi đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 1 theo Quyết định số 891/QĐ-UBND tỉnh ngày 28/3/2012 của UBND tỉnh.
- Chương trình phát triển các loại cây trồng, vật nuôi chủ lực và xây dựng thương hiệu sản phẩm nông nghiệp giai đoạn 2011-2015 theo Quyết định 2419/QĐ-UBND ngày 26/9/2011.
|
- Chậm hoàn thành đề án thành lập Ban quản lý khai thác công trình thủy lợi; tiếp nhận công trình thủy lợi được bàn giao theo Quyết định 2075/QĐ-UBND của UBND tỉnh. (Văn bản số 2223/SNN-TL ngày 30/9/2011)
- Chậm xây dựng phương án phòng, chống và ứng phó với bão, lụt và thiên tai theo chỉ đạo của Ban Chỉ huy PCLB-TKCN tỉnh tại văn bản số 52/CV.PCLB ngày 19/4/2012
|
A
|
|
|
6
|
Phòng NN & PTNT huyện Định Quán
|
- Công tác phối hợp kiểm tra công trình thủy lợi trước và sau lũ; báo cáo theo yêu cầu của Tổng cục Thủy lợi, Bộ NN&PTNT.
|
- Xây dựng kế hoạch và nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình MTQGXDNTM giai đoạn 2010-2020 chậm.( Văn bản số 47/VPĐP ngày 11/10/2012 nhắc nhở lần 1; số 55/ VPĐP ngày 30/10/2012 nhắc nhở lần 2)
- Xây dựng Kế hoạch di dời các cơ sở chăn nuôi, giết mổ ra khỏi đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 1 theo Quyết định số 891/QĐ-UBND tỉnh ngày 28/3/2012 của UBND tỉnh chậm, báo cáo không đúng thời gian quy định. . (Văn bản số: 1963/SNN-NN ngày 07/8/2012; 2503/SNN-NN ngày 28/9/2012; 2587/SNN-NN ngày 08/10/2012).
- Xây dựng Chương trình phát triển các loại cây trồng, vật nuôi chủ lực và xây dựng thương hiệu sản phẩm nông nghiệp giai đoạn 2011-2015 theo Quyết định 2419/QĐ-UBND ngày 26/9/2011 chậm, báo cáo không đúng thời gian quy định.(Các Văn bản số: 2927/SNN-NN ngày 06/11/2012; 3152/SNN-NN Ngày 26/11/2012).
- Xây dựng Chương trình phát triển sản xuất, sơ chế rau quả an toàn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2015 theo Quyết định số 1572/QĐ-UBND ngày 24/6/2011 của UBND tỉnh chậm, báo cáo không đúng thời gian quy định. (Các Văn bản số 2425/SNN-NN ngày 24/10/2011; 1009/SNN-NN ngày 4/5/2012; 1483/SNN-NN ngày 25/6/2012).
|
A
|
|
|
7
|
Phòng NN & PTNT huyện Tân Phú
|
- Kế hoạch di dời các cơ sở chăn nuôi, giết mổ ra khỏi đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 1 theo Quyết định số 891/QĐ-UBND tỉnh ngày 28/3/2012 của UBND tỉnh.
- Chương trình phát triển các loại cây trồng, vật nuôi chủ lực và xây dựng thương hiệu sản phẩm nông nghiệp giai đoạn 2011-2015 theo Quyết định 2419/QĐ-UBND ngày 26/9/2011.
- Chương trình phát triển sản xuất, sơ chế rau quả an toàn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2015 theo Quyết định số 1572/QĐ-UBND ngày 24/6/2011 của UBND tỉnh.
- Công tác phối hợp kiểm tra công trình thủy lợi trước và sau lũ; báo cáo theo yêu cầu của Tổng cục Thủy lợi, Bộ NN&PTNT.
|
|
A+
|
Xây dựng các kế hoạch, chương trình và báo cáo đầy đủ đúng thời gian quy định
|
|
8
|
Phòng NN & PTNT huyện Xuân Lộc
|
- Chương trình phát triển các loại cây trồng, vật nuôi chủ lực và xây dựng thương hiệu sản phẩm nông nghiệp giai đoạn 2011-2015 theo Quyết định 2419/QĐ-UBND ngày 26/9/2011.
- Chương trình phát triển sản xuất, sơ chế rau quả an toàn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2015 theo Quyết định số 1572/QĐ-UBND ngày 24/6/2011 của UBND tỉnh.
- Công tác phối hợp kiểm tra công trình thủy lợi trước và sau lũ; báo cáo theo yêu cầu của Tổng cục Thủy lợi, Bộ NN&PTNT.
|
- Xây dựng Kế hoạch di dời các cơ sở chăn nuôi, giết mổ ra khỏi đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 1 theo Quyết định số 891/QĐ-UBND tỉnh ngày 28/3/2012 của UBND tỉnh chậm, báo cáo không đúng thời gian quy định. (Văn bản số: 1963/SNN-NN ngày 07/8/2012; 2503/SNN-NN ngày 28/9/2012; 2587/SNN-NN ngày 08/10/2012).
|
A
|
|
|
9
|
Phòng NN & PTNT huyện Cẩm Mỹ
|
- Kế hoạch di dời các cơ sở chăn nuôi, giết mổ ra khỏi đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 1 theo Quyết định số 891/QĐ-UBND tỉnh ngày 28/3/2012 của UBND tỉnh.
- Chương trình phát triển các loại cây trồng, vật nuôi chủ lực và xây dựng thương hiệu sản phẩm nông nghiệp giai đoạn 2011-2015 theo Quyết định 2419/QĐ-UBND ngày 26/9/2011.
- Công tác phối hợp kiểm tra công trình thủy lợi trước và sau lũ; báo cáo theo yêu cầu của Tổng cục Thủy lợi, Bộ NN&PTNT.
|
- Xây dựng Sơ kết Chỉ thị số 39/2004/CT-TTg. Về tình hình dân di cư tự do từ 2005 đến nay chậm; (Văn bản số 2249/SNN-PTNT ngày 05/9/2012; Văn bản số 465/CC.PTNT.KHDA nhắc nhở lần 1)
- Xây dựng kế hoạch và nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình MTQGXDNTM giai đoạn 2010-2020 chậm.( Văn bản số 47/VPĐP ngày 11/10/2012 nhắc nhở lần 1; số 55/ VPĐP ngày 30/10/2012 nhắc nhở lần 2)
- Xây dựng Chương trình phát triển sản xuất, sơ chế rau quả an toàn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2015 theo Quyết định số 1572/QĐ-UBND ngày 24/6/2011 của UBND tỉnh chậm, báo cáo không đúng thời gian quy định.(Các Văn bản số 2425/SNN-NN ngày 24/10/2011; 1009/SNN-NN ngày 4/5/2012; 1483/SNN-NN ngày 25/6/2012).
|
A
|
|
|
10
|
Phòng Kinh tế huyện Long Thành
|
- Chương trình phát triển các loại cây trồng, vật nuôi chủ lực và xây dựng thương hiệu sản phẩm nông nghiệp giai đoạn 2011-2015 theo Quyết định 2419/QĐ-UBND ngày 26/9/2011.
- Công tác phối hợp kiểm tra công trình thủy lợi trước và sau lũ; báo cáo theo yêu cầu của Tổng cục Thủy lợi, Bộ NN&PTNT.
|
- Xây dựng Kế hoạch di dời các cơ sở chăn nuôi, giết mổ ra khỏi đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 1 theo Quyết định số 891/QĐ-UBND tỉnh ngày 28/3/2012 của UBND tỉnh chậm, báo cáo không đúng thời gian quy định. (Các Văn bản số: 1963/SNN-NN ngày 07/8/2012; 2503/SNN-NN ngày 28/9/2012; 2587/SNN-NN ngày 08/10/2012).
- Xây dựng Chương trình phát triển sản xuất, sơ chế rau quả an toàn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011-2015 theo Quyết định số 1572/QĐ-UBND ngày 24/6/2011 của UBND tỉnh chậm, báo cáo không đúng thời gian quy định. (Các Văn bản số 2425/SNN-NN ngày 24/10/2011; 1009/SNN-NN ngày 4/5/2012; 1483/SNN-NN ngày 25/6/2012).
- Không báo cáo tổng hợp tình hình xử phạt vi phạm pháp luật đê điều theo Chỉ thị 447/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ để Sở NN&PTNT tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh. (Văn bản số 2545/SNN-TL ngày 04/10/2012).
- Chậm xây dựng phương án phòng, chống và ứng phó với bão, lụt và thiên tai theo chỉ đạo của Ban Chỉ huy PCLB-TKCN tỉnh tại văn bản số 52/CV.PCLB ngày 19/4/2012.
|
A
|
|
|
11
|
Phòng Kinh tế huyện Nhơn Trạch
|
- Kế hoạch di dời các cơ sở chăn nuôi, giết mổ ra khỏi đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 1 theo Quyết định số 891/QĐ-UBND tỉnh ngày 28/3/2012 của UBND tỉnh.
- Chương trình phát triển các loại cây trồng, vật nuôi chủ lực và xây dựng thương hiệu sản phẩm nông nghiệp giai đoạn 2011-2015 theo Quyết định 2419/QĐ-UBND ngày 26/9/2011.
- Công tác phối hợp kiểm tra công trình thủy lợi trước và sau lũ; báo cáo theo yêu cầu của Tổng cục Thủy lợi, Bộ NN&PTNT.
|
- Sơ kết Chỉ thị số 39/2004/CT-TTg ngày 12/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ về tình hình dân di cư tự do từ 2005 đến nay chậm. (Văn bản số 2249/SNN-PTNT ngày 05/9/2012; Văn bản số 465/CC.PTNT.KHDA nhắc nhở lần 1).
- Không báo cáo tổng hợp tình hình xử phạt vi phạm pháp luật đê điều theo Chỉ thị 447/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ để Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh. (Văn bản số 2545/SNN-TL ngày 04/10/2012).
|
A
|
|
|