UBND TỈNH LAI CHÂU
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 367 /SGDĐT-GDTrH
V/v hướng dẫn đánh giá chất lượng chuyên môn của giáo viên
bậc trung học và GDTX
|
Lai Châu, ngày 27 tháng 4 năm 2015
|
Kính gửi:
- Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố;
- Các đơn vị trực thuộc.
Căn cứ công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/4/2014 về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng;
Căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương, Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn đánh giá chất lượng chuyên môn của giáo viên bậc trung học và GDTX như sau:
I. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CHUYÊN MÔN CỦA GIÁO VIÊN BẬC TRUNG HỌC VÀ GDTX
Đánh giá chất lượng chuyên môn của giáo viên bậc trung học và GDTX gồm 03 phần: năng lực chuyên môn của giáo viên; xếp loại chất lượng giảng dạy và thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quy chế chuyên môn.
1. Năng lực chuyên môn của giáo viên
Đánh giá thông qua bài kiểm tra năng lực chuyên môn của giáo viên (có hướng dẫn kèm theo).
2. Chất lượng giảng dạy
a) Đánh giá giờ dạy
- Dự 02 tiết/01 giáo viên tại lớp được phân công giảng dạy từ đầu năm học theo phân phối chương trình hiện hành.
- Đánh giá và cho điểm theo mẫu phiếu. Mỗi bài thi giảng có từ 2 giám khảo trở lên dự và chấm điểm độc lập. Điểm giảng dạy là điểm trung bình cộng của các phiếu dự giờ của giám khảo.
- Sau khi dự giờ giám khảo phân tích, rút kinh nghiệm giờ dạy của giáo viên.
b) Chất lượng học sinh
- Đánh giá thông qua bài kiểm tra chất lượng học sinh.
- Mỗi trường (trung tâm GDTX) thành lập Ban đề thi do 01 đồng chí lãnh đạo nhà trường (trung tâm GDTX) làm Trưởng ban. Ban đề thi tiến hành ra đề kiểm tra và hướng dẫn chấm, khảo sát việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quy chế chuyên môn (có hướng dẫn kèm theo).
- Nội dung kiểm tra
Bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng trong đó có tính đến đối tượng vùng miền, các trường thuận lợi (đóng trên địa bàn các phường, thị trấn), các trường khó khăn (đóng trên địa bàn các xã). Phạm vi nội dung đề kiểm tra từ đầu năm học cho tới khi tiến hành kiểm tra.
- Lớp kiểm tra: Chọn tối thiểu 01 lớp mà giáo viên đang giảng dạy.
- Thời gian kiểm tra là 45 phút, hình thức kiểm tra tự luận, hoặc trắc nghiệm khách quan hoặc kết hợp cả 2 hình thức trên.
- Mỗi bài kiểm tra do 2 giám khảo chấm 2 vòng độc lập, theo thang điểm 10.
- Xử lý kết quả bài kiểm tra (có hướng dẫn kèm theo).
3. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quy chế chuyên môn
Tiến hành khảo sát việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quy chế chuyên môn theo mẫu phiếu khảo sát (có hướng dẫn kèm theo).
Đối tượng khảo sát: cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên của đơn vị.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tùy theo yêu cầu quản lý của đơn vị, hiệu trưởng (Giám đốc) tổ chức kiểm tra, đánh giá chất lượng chuyên môn của giáo viên theo 3 phần hoặc tổ chức kiểm tra từng phần: phần năng lực chuyên môn; đánh giá xếp loại chất lượng giảng dạy; thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quy chế chuyên môn theo hướng dẫn.
2. Chất lượng giáo viên được các cấp đánh giá là một tiêu chí trọng tâm trong việc xếp loại thi đua cho giáo viên. Ngoài tiêu chí chất lượng giáo viên các đơn vị chủ động xây dựng các tiêu chí đánh giá thi đua khác sao cho phù hợp với từng đơn vị để đánh giá xếp loại thi đua.
Nhận được công văn, yêu cầu các đơn vị triển khai, chỉ đạo thực hiện nghiêm túc và kịp thời. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc liên hệ về phòng GDTrH - Sở GD&ĐT qua số điện thoại 02313.876.408 để được phối hợp giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Sở;
- Các phòng ban CM, NV Sở;
- Website ngành;
- Lưu: VT, GDTrH.
|
GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
Đỗ văn Hán
|
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN
(Kèm theo công văn số367 /SGDĐT-GDTrH ngày 27/4/2015 của Sở GD&ĐT Lai Châu)
A. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
Đánh giá chất lượng chuyên môn của giáo viên bậc trung học và GDTX gồm 03 phần: đánh giá 01 bài kiểm tra năng lực chuyên môn của giáo viên; đánh giá chất lượng giảng dạy và đánh giá thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quy chế chuyên môn.
I. KIỂM TRA NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN
1. Nội dung: Một bài kiểm tra năng lực chuyên môn gồm 02 phần
- Phần chung: Kiến thức về nghiệp vụ, kỹ năng sư phạm liên quan đến phạm vi chương trình giáo dục của cấp học mà giáo viên giảng dạy, hoặc những hiểu biết về chủ trương, đường lối, định hướng đổi mới giáo dục và các nội dung chỉ đạo của ngành chiếm 30% điểm số.
- Phần chuyên môn: Hiểu biết về kiến thức chuyên môn chiếm 70% điểm số. Nội dung đề kiểm tra là kiến thức chuyên môn thuộc lĩnh lực chuyên môn hiện đang giảng dạy.
2. Hình thức thi
Bài kiểm tra năng lực chuyên môn là bài thi viết, thời gian thi là 90 phút , chấm điểm theo thang điểm 10
3. Xếp loại
- Giỏi: Đạt 8,0 điểm trở lên.
- Khá: Đạt từ 6,5 đến dưới 8,0 điểm.
- Trung bình: Đạt từ 5,0 dưới 6,5 điểm.
- Yếu: Đạt từ 3,5 đến dưới 5,0 điểm.
- Kém: Dưới 3,5 điểm.
II. CHẤT LƯỢNG GIẢNG DẠY
1. Đánh giá giảng dạy (10 điểm)
Khi dự giờ, cần tập trung quan sát hoạt động học của học sinh thông qua việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ học tập với yêu cầu theo mẫu sau:
Nội dung
|
Tiêu chí
|
Điểm số theo mức độ thực hiện
|
Tổng điểm
|
Tốt
|
Khá
|
TB
|
Yếu
|
Kém
|
I. Kế hoạch và tài liệu dạy học
|
1
|
Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm cần đạt được của mỗi nhiệm vụ học tập.
|
1,0
|
0,75
|
0,5
|
0,25
|
0,0
|
|
2
|
Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ chức các hoạt động học của học sinh.
|
1,0
|
0,75
|
0,5
|
0,25
|
0,0
|
|
II. Tổ chức hoạt động học cho học sinh
|
3
|
Mức độ sinh động, hấp dẫn học sinh của phương pháp và hình thức chuyển giao nhiệm vụ học tập.
|
1,0
|
0,75
|
0,5
|
0,25
|
0,0
|
|
4
|
Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh.
|
1,0
|
0,75
|
0,5
|
0,25
|
0,0
|
|
5
|
Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích học sinh hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
|
1,0
|
0,75
|
0,5
|
0,25
|
0,0
|
|
6
|
Mức độ hiệu quả hoạt động của giáo viên trong việc tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả hoạt động và quá trình thảo luận của học sinh.
|
1,0
|
0,75
|
0,5
|
0,25
|
0,0
|
|
III. Hoạt động của học sinh
|
7
|
Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất cả học sinh trong lớp.
|
1,0
|
0,75
|
0,5
|
0,25
|
0,0
|
|
8
|
Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của học sinh trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập.
|
1,0
|
0,75
|
0,5
|
0,25
|
0,0
|
|
9
|
Mức độ tham gia tích cực của học sinh trong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
|
1,0
|
0,75
|
0,5
|
0,25
|
0,0
|
|
10
|
Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
|
1,0
|
0,75
|
0,5
|
0,25
|
0,0
|
|
TỔNG
|
10,0
|
7,5
|
5,0
|
2,5
|
0,0
|
|
Ghi chú: Cho điểm lẻ đến 0,25 điểm và không làm tròn.
2. Kiểm tra chất lượng học sinh (10 điểm)
Tổng số bài kiểm tra đạt từ 5,0 điểm trở lên/Tổng số học sinh được kiểm tra, chiếm:
+ Từ 90% trở lên đạt 10 điểm
+ Từ 80% đến dưới 90% đạt 9,0 điểm
+ Từ 70% đến dưới 80% đạt 8,0 điểm
+ Từ 60% đến dưới 70% đạt 7,0 điểm
+ Từ 50% đến dưới 60% đạt 6,0 điểm
+ Từ 40% đến dưới 50% đạt 5,0 điểm
+ Từ 30% đến dưới 40% đạt 4,0 điểm
+ Từ 20% đến dưới 30% đạt 3,0 điểm
+ Từ 10% đến dưới 20% đạt 2,0 điểm
+ Dưới 10% đạt 1,0 điểm.
3. Xếp loại chất lượng giảng dạy
a) Điểm xếp loại: Là tổng điểm của phần đánh giá giờ dạy nhân hệ số 4 và điểm kiểm tra chất lượng học sinh đã quy đổi nhân hệ số 6.
b) Xếp loại
- Giỏi: Đạt 80 điểm trở lên
- Khá: Đạt từ 65 đến dưới 80 điểm
- Trung bình: Từ 50 đến dưới 65 điểm
- Yếu: Từ 35 đến dưới 50 điểm
- Kém: Dưới 35 điểm.
III. THỰC HIỆN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUY CHẾ CHUYÊN MÔN
1. Khảo sát
- Hiệu trưởng (Giám đốc) tổ chức khảo sát việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quy chế chuyên môn theo mẫu phiếu khảo sát gửi kèm (chỉ khảo sát khi có 90% trở lên cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong trường có mặt).
- Phiếu khảo sát gồm 10 tiêu chí, mỗi tiêu chí với số điểm được nhận xét theo 1 trong 4 mức độ Tốt, Khá, Trung bình và Yếu, tương đương với số điểm Tốt: 1,0 điểm; Khá: 0,75 điểm; TB: 0,5 điểm; Yếu: 0,0 điểm.
2. Cách tính điểm và đánh giá
a) Cách tính điểm
- Điểm của 1 phiếu khảo sát là tổng số điểm tương ứng các tiêu chí nhận xét trong phiếu (điểm tối đa 1 phiếu là 10 điểm).
- Tổng điểm khảo sát: Là tổng điểm nhận xét trên các phiếu.
- Tổng điểm tối đa: Là điểm tối đa của 1 phiếu nhân với số phiếu khảo sát.
b) Đánh giá
Lấy tổng điểm khảo sát chia tổng điểm tối đa và tính tỉ lệ phần trăm,
- Nếu tỷ lệ từ 80% trở lên xếp loại Tốt
- Nếu tỷ lệ từ 65% đến dưới 80% xếp loại Khá
- Nếu tỷ lệ từ 50% đến dưới 65% xếp loại TB
- Nếu tỷ lệ từ 35% đến dưới 50% xếp loại Yếu
- Nếu tỷ lệ dưới 35% xếp loại Kém
B. XẾP LOẠI CHUNG
- Loại Giỏi: Xếp loại chất lượng giảng dạy đạt Giỏi và thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quy chế chuyên môn phải đạt Tốt, bài kiểm tra năng lực đạt Trung bình trở lên.
- Loại Khá (đạt 1 trong các tiêu chí sau):
+ Xếp loại chất lượng giảng dạy đạt Khá, thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quy chế chuyên môn đạt Khá hoặc Tốt, bài kiểm tra năng lực đạt Trung bình trở lên.
+ Xếp loại chất lượng giảng dạy đạt Giỏi, thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quy chế chuyên môn đạt Khá, bài kiểm tra năng lực đạt Trung bình trở lên.
- Loại Trung bình (đạt 1 trong các tiêu chí sau):
+ Xếp loại chất lượng giảng dạy Trung bình, thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quy chế chuyên môn đạt Trung bình trở lên, bài kiểm tra năng lực đạt Trung bình trở lên.
+ Xếp loại chất lượng giảng dạy Khá hoặc Giỏi, thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quy chế chuyên môn đạt Trung bình, bài kiểm tra năng lực đạt Trung bình trở lên.
- Loại Yếu (có 1 trong các tiêu chí sau):
+ Xếp loại chất lượng giảng dạy Yếu.
+ Thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quy chế chuyên môn đạt Yếu.
+ Bài kiểm tra năng lực xếp loại Yếu.
- Loại Kém (có 1 trong các tiêu chí sau):
+ Xếp loại chất lượng giảng dạy Kém.
+ Thực hiện chức năng , nhiệm vụ, quy chế chuyên môn Kém.
+ Bài kiểm tra năng lực xếp loại Kém.
MẪU PHIẾU KHẢO SÁT
Thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quy chế chuyên môn
( kèm theo công văn số /SGDĐT-GDTrH ngày /4/2015 của Sở GD&ĐT)
SỞ GD&ĐT LAI CHÂU
TRƯỜNG (TTGDTX) .....................
ĐỢT .......... NĂM HỌC .............
|
PHIẾU KHẢO SÁT
Thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quy chế chuyên môn
|
Họ tên người được đánh giá: …………………………………………
Môn giảng dạy: ……………………………………………………………
Trường ……………………………………………………………………
Đồng chí vui lòng điền vào phiếu khảo sát bằng cách tích dấu X vào cột xếp loại tương ứng với các nội dung đánh giá thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quy chế chuyên môn theo các nội dung sau:
TT
|
Tiêu chí
|
Nội dung
|
Xếp loại
|
Tốt
|
Khá
|
TB
|
Yếu
|
1
|
TC1
|
Tư tưởng chính trị đạo đức lối sống
|
|
|
|
|
2
|
TC2
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao
|
|
|
|
|
3
|
TC3
|
Tham gia học tập bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn
|
|
|
|
|
4
|
TC4
|
Chấp hành nội quy, quy chế chuyên môn và cơ quan
|
|
|
|
|
5
|
TC5
|
Tinh thần ý thức trách nhiệm với công việc
|
|
|
|
|
6
|
TC6
|
Ứng xử với nhân dân nơi công tác, cư trú
|
|
|
|
|
7
|
TC7
|
Giao tiếp, quan hệ với phụ huynh
|
|
|
|
|
8
|
TC8
|
Quan tâm, giúp đỡ, đối xử và trách nhiệm với học sinh.
|
|
|
|
|
9
|
TC9
|
Ứng xử với cấp trên và đồng nghiệp
|
|
|
|
|
10
|
TC10
|
Tham gia các hoạt động trong và ngoài nhà trường.
|
|
|
|
|
TỔNG
|
|
|
|
|
Quy đổi:
- Một tiêu chí Tốt: 1,0 điểm;
- Một tiêu chí Khá: 0,75 điểm;
- Một tiêu chí TB: 0,5 điểm;
- Một tiêu chí Yếu: 0,0 điểm.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |