Ubnd tỉnh bình dưƠNG



tải về 103.5 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu29.07.2016
Kích103.5 Kb.
#9654


UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG


TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Bình Dương, ngày tháng năm 2015



ĐỀ CƯƠNG

ĐỀ ÁN TINH GIẢN BIÊN CHẾ GIAI ĐOẠN 2015-2021

THEO NGHỊ ĐỊNH 108/2014/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ

(Ban hành kèm theo hướng dẫn liên ngành số: 1619/HD-LN ngày 22/10/2015)



I. CƠ SỞ PHÁP LÝ

- Nghị quyết 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

- Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;

- Nghị định, Thông tư và các văn bản khác của các cơ quan Trung ương, của UBND tỉnh có liên quan đến tổ chức bộ máy, biên chế, lĩnh vực quản lý, nhiệm vụ tham mưu của Sở, ban, ngành, UBND các địa phương…( có văn bản nào thì liệt kê văn bản đó);

- Các Nghị quyết, Quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ngành liên quan đến cải cách hành chính; cải cách công vụ công chức; kiện toàn và nâng cao chất lượng tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức… …( có văn bản nào thì liệt kê văn bản đó);

- Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/04/2015 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;

- Kế hoạch số 3396/KH-UBND ngày 29/9/2015 của UBND tỉnh về việc Triển khai thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ;

II. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ

1. Về tổ chức, bộ máy

a) Về quy định chức năng, nhiệm vụ: Đánh giá về quy định chức năng nhiệm vụ của các Sở, ban, ngành và các tổ chức, đơn vị trực thuộc Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố (đúng, đủ, kịp thời, không chồng chéo, đã có sự phối hợp…và những tồn tại, hạn chế, nguyên nhân…).

b) Thực trạng cơ cấu tổ chức, bộ máy:

c) Nhận xét, đánh giá tình hình thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao:

- Đánh giá kết quả tổ chức hoạt động: Kết quả đã đạt được trong việc thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao của các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc và của Sở, ban, ngành, UBND các địa phương.

- Nêu những thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện chức năng nhiệm vụ; phân tích nguyên nhân cụ thể (về quy định của pháp luật hiện hành, về cơ sở vật chất, về yếu tố con người, về các tác động do điều kiện tự nhiên, sự phát triển kinh tế-xã hội…)



2. Thực trạng về sử dụng biên chế tính đến thời điểm (thời điểm trình đề án)

a) Về số lượng biên chế, hợp đồng lao động được giao:

- Biên chế công chức (hoặc số lượng người làm việc) được giao:

- Hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP:

b) Về tình hình quản lý và sử dụng biên chế, số lượng người làm việc:

Tổng số nhân sự hiện có: người, gồm:



Cán bộ, Công chức

Viên chức

Hợp đồng 68

HĐLĐ khác













* Đối với HĐ LĐ khác: nếu có, cần ghi rõ hợp đồng theo quy định nào?.

c) Thống kê thực trạng chất lượng đội ngũ công chức, viên chức, hợp đồng lao động theo NĐ 68 của cơ quan, đơn vị:



+ Cơ cấu ngạch công chức:

Ngạch

CVCC và tương đương

CVC và tương đương

CV và tương đương

CS và tương đương

Nhân viên

Số lượng
















Tỷ lệ % so TS người
















+ Trình độ chuyên môn:

TĐộ

Trên đại học

Đại học

Cao đẳng

Trung cấp

Sơ cấp

Số lượng
















Tỷ lệ % so TS người
















+ Cơ cấu độ tuổi:

Giới tính

Nam

Nữ

Độ tuổi

<= 54 tuổi

> 54 đến 60 tuổi

<= 49 tuổi

> 49 đến 55 tuổi

Số lượng













Tỷ lệ % so TS người













( các phần này kèm theo biểu thống kê ở Phụ lục số 1)

+ Đánh giá trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm đang được phân công đảm nhận:

- Cán bộ, công chức, viên chức có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhận: người, chiếm % tổng số;

- Kết quả đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo tiêu chuẩn, nghiệp vụ đối với ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức trong 2 năm gần nhất:



Xếp loại

Hoàn thành xuất sắc nhiêm vụ

Hoàn thành tốt nhiêm vụ

Hoàn thành nhiêm vụ, nhưng còn hạn chế về năng lực

Không hoàn thành nhiêm vụ

Đối tượng

CBCC,VC

HĐ 68

CBCC,VC

HĐ 68

CBCC,VC

HĐ 68

CBCC,VC

HĐ 68

Năm 2013

Số lượng

























Tỷ lệ % so TS người

























Năm 2014

Số lượng

























Tỷ lệ % so TS người

























c) Đánh giá kết quả quản lý và sử dụng biên chế: về tuyển dụng, phân công nhiệm vụ, đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác,

Nêu những thuận lợi, khó khăn trong quá trình quản lý và sử dụng biên chế (tuyển dụng, phân công nhiệm vụ, đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, bổ nhiệm, đánh giá …).



3. Thực trạng về đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã; người hoạt động không chuyên trách cấp xã (dành cho UBND các huyện, thị xã, thành phố)

Rà soát, đánh giá thực trạng về số lượng, chất lượng hoạt động của cán bộ, công chức cấp xã; số lượng, chất lượng hoạt động và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách.

(theo các nội dung như phần 2 trên)

(phần này kèm theo biểu thống kê ở Phụ lục số 1)



III. PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP TINH GỌN TỔ CHỨC BỘ MÁY, TINH GIẢN BIÊN CHẾ

1. Mục đích, yêu cầu

- Thực hiện chính sách tinh giản biên chế nhằm góp phần đổi mới và từng bước nâng cao chất lượng của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; nâng cao chất lượng hoạt động, hiệu lực, hiệu quả của các cơ quan, đơn vị; góp phần quan trọng đổi mới hệ thống hành chính trong thời gian tới.

-Thực hiện chính sách tinh giản biên chế phải đảm bảo sự lãnh đạo, chỉ đạo chặt chẽ của cấp ủy đảng, điều hành của chính quyền, tổ chức thực hiện nghiêm túc của thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và sự phối kết hợp, giám sát của các đoàn thể nhân dân.

- Tinh giản biên chế phải đảm bảo thực hiện theo đúng nguyên tắc và trình tự thực hiện tinh giản biên chế theo quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; công khai Đề án tinh giản biên chế và danh sách đối tượng thuộc diện tinh giản biên chế, thực hiện tốt quy chế dân chủ của cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện tinh giản biên chế.

- Tinh giản biên chế thực hiện từ năm 2015 đến năm 2021 phải đạt được tỷ lệ tinh giản tối thiểu bằng 10% biên chế của đơn vị được UBND tỉnh giao năm 2015.

2. Nguyên tắc

- Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, phát huy vai trò giám sát của các tổ chức chính trị - xã hội và nhân dân trong quá trình thực hiện tinh giản biên chế.

- Được tiến hành trên cơ sở rà soát, sắp xếp lại tổ chức và thực hiện đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng không xác định thời hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.

- Bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và theo quy định của pháp luật.

-Bảo đảm chi trả chế độ, chính sách tinh giản biên chế kịp thời, đầy đủ và đúng theo quy định của pháp luật.

- Người đứng đầu phải chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện tinh giản biên chế trong cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý theo thẩm quyền.



3. Phương án sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy

a) Rà soát chức năng, nhiệm vụ để xác định những nhiệm vụ không còn phù hợp cần loại bỏ, những nhiệm vụ trùng lắp cần chuyển giao sang cơ quan, đơn vị khác; những nhiệm vụ cần phân cấp cho cấp dưới, địa phương và tổ chức sự nghiệp hoặc doanh nghiệp đảm nhận.

- Điều chỉnh, bổ sung chức năng nhiệm vụ của các phòng ban, chi cục…

- Nội dung cần phối hợp để thực hiện hiệu quả chức năng nhiệm vụ trong nội bộ các cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc và phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND các địa phương khác.

b) Kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy các phòng, ban, đơn vị trực thuộc:

- Kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy các phòng, ban, chi cục (kiện toàn, sáp nhập…)

- Kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy các đơn vị sự nghiệp (kiện toàn, sáp nhập, chuyển đổi hình thức hoạt động, giải thể…).

4. Phương án tinh giản biên chế

Trên cơ sở các đề xuất về chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy để đề xuất bố trí cán bộ, công chức, viên chức với số lượng phù hợp, đảm bảo chất lượng (phân công nhiệm vụ phù hợp với chuyên môn, năng lực, sở trường; luân chuyển; đào tạo, bồi dưỡng; thu hút nhân tài…) để thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ được giao theo các nội dung sau:

a) Xác định vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức và tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, khung năng lực cho từng vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức, đơn vị (nội dung này, trong thời gian chờ Đề án xác định vị trí việc làm được phê duyệt, các cơ quan, đơn vị có thể xây dựng theo các nội dung có liên quan trong Đề án xác định vị trí việc làm của cơ quan, đơn vị đã được Tổ thẩm định Đề án của tỉnh thông qua tại phụ lục số 4 của Đề án xác định vị trí việc làm);

b) Xác định số biên chế, số lượng người làm việc có thể giảm so với hiện tại (trên cơ sở phân công công việc hợp lý; tăng cường kiêm nhiệm; giảm bộ phận trung gian, hành chính, phục vụ; cho thôi việc với những công chức, viên chức không hoàn thành nhiệm vụ được giao, hoàn thành nhưng còn hạn chế về năng lực theo quy định...)

c) Lựa chọn và xác định

- Số lượng những cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng có đủ năng lực, trình độ, phẩm chất giữ lại làm việc ổn định, lâu dài: người ( kèm theo danh sách chi tiết tại phụ lục số 2)

- Số lượng người trong diện tinh giản biên chế và đề nghị giải quyết theo chính sách quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 14/4/2015 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế:

Trong đó:

( chia ra từng đối tượng cụ thể theo nhóm đối tượng quy định tại Điều 06 Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và Điều 2 Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/04/2015 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP

( kèm theo danh sách chi tiết tại các phụ lục số 3)

d) Xác định số lượng cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng đến tuổi nghỉ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo Nghị định 46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức; Nghị định 29/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức hoặc theo Luật Lao động : người, cụ thể cho từng năm trong giai đoạn từ năm 2015-2021, như sau:


Đtượng/

Năm


2015

2016

2017

2018

2018

2020

2021

CBCC






















VC






















HĐ 68






















(kèm theo danh sách chi tiết phụ lục số 4)

đ) Đề xuất các chính sách tinh giản biên chế cho các đối tượng tinh giản biên chế được hưởng:



Đơn vị tính: người

Năm

2015

2016

2017

2018

Chính sách

CBCC hoặc CCVC

HĐ 68

CBCC hoặc CCVC

HĐ 68

CBCC hoặc CCVC

HĐ 68

CBCC hoặc CCVC

HĐ 68

Chính sách về hưu trước tuổi

























Chính sách chuyển sang làm việc tại các tổ chức không hưởng lương thường xuyên từ ngân sách nhà nước

























Chính sách thôi việc ngay

























Chính sách thôi việc sau khi đi học nghề

























Chính sách bảo lưu phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với những người thôi giữ chức vụ lãnh đạo hoặc được bổ nhiệm, bầu cử vào chức vụ khác có phụ cấp chức vụ lãnh đạo mới thấp hơn do sắp xếp tổ chức

























Năm

2019

2020

2021




Chính sách

CBCC hoặc CCVC

HĐ 68

CBCC hoặc CCVC

HĐ 68

CBCC hoặc CCVC

HĐ 68




.....






















(kèm theo danh sách chi tiết tại phụ lục số 5);

5. Phương án kiện toàn, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã; người hoạt động không chuyên trách cấp xã (dành cho UBND các huyện, thị xã, thành phố)

a) Xây dựng phương án bố trí, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã đảm bảo tinh gọn, nâng cao hiệu quả hoạt động, phù hợp với thực tiễn.

b) Các nội dung còn lại thực hiện như các Điểm c,d,đ Khoản 3 trên.

****Các đề xuất về kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế nêu tại các khoản 2,3,4 phải gắn với lộ trình cụ thể cho các năm từ năm 2015 đến năm 2021.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Triển khai thực hiện việc quản lý và sử dụng biên chế tinh giản, biên chế nghỉ hưu, thôi việc theo quy định:

2. Các giải pháp, quy trình để thực hiện các nội dung sắp xếp tinh gọn bộ máy, tinh giản biên chế

3. Việc thực hiện chi trả chế độ chính sách cho các đối tượng tinh giản:

4. Việc chấp hành thanh quyết toán kinh phí tinh giản biên chế:

5.Việc chấp hành các chế độ tổng hợp,báo cáo tình hình thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo quy định:

(chú ý là phải bám vào các nội dung, nhiệm vụ nêu tại Kế hoạch triển khai thực hiện chính sách tinh giản biên chế giai đoạn 2015-2021 của UBND tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Kế hoạch số 3396/KH-UBND ngày 29/9/2015)

V. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

1. Đề xuất, kiến nghị với Trung ương, các bộ ngành chủ quản

2. Đề xuất, kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh, ….

3.......



THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

Ghi chú:

- Trên đây là dự kiến một số nội dung cơ bản để xây dựng Đề án tinh giản TCBM,BC; đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động xây dựng Đề án cụ thể, chi tiết, phù hợp với chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy, nguồn lực và các yếu tố riêng, đặc thù của ngành lĩnh vực… để đảm bảo Đề án khả thi, thuận lợi trong tổ chức thực hiện.







Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 103.5 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương