Ubnd tỉnh bắc kạn sở KẾ hoạch & ĐẦu tư



tải về 74.36 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu21.08.2016
Kích74.36 Kb.
#25362


UBND TỈNH BẮC KẠN

SỞ KẾ HOẠCH & ĐẦU TƯ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

straight connector 3 Số: 765 /SKHĐT-TH

V/v hướng dẫn xây dựng KH phát triển KTXH 5 năm 2016-2020



Bstraight connector 4ắc Kạn, ngày 11 tháng 9 năm 2014




Kính gửi:

- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể;

- UBND các huyện, thị xã.



Căn cứ Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020; Công văn số 5316/BKHĐT-TH ngày 15/8/2014 của Bộ Kế hoạch & Đầu tư về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020;

Căn cứ Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 10/9/2014 của UBND tỉnh về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020;

Sở Kế hoạch & Đầu tư hướng dẫn các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã triển khai xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 cụ thể1 như sau:

I. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2011-2015

Căn cứ các mục tiêu, chỉ tiêu, định hướng phát triển của Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ X, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2011-2015 và các lĩnh vực khác, các quyết định của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh trong việc thực hiện kế hoạch phát triển hàng năm; đề nghị các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã phấn đấu hoàn thành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011-2015 ở mức cao nhất.

Trên cơ sở tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 3 năm 2011-2013, ước thực hiện kế hoạch năm 2014 và dự kiến kế hoạch năm 2015, đề nghị các Sở, ban, ngành và UBND các huyện thị xã quán triệt tinh thần Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh; Đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2011-2015 phải đảm bảo tính khách quan, trung thực, đánh giá đầy đủ kết quả đạt được. Các nội dung chủ yếu cần tập trung đánh giá bao gồm:

1. Đánh giá tình hình triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu về phát triển kinh tế, xã hội và môi trường đã được Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ X, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh khóa VIII và Hội đồng nhân dân cấp huyện đề ra, trong đó làm rõ các kết quả đạt được, các khó khăn vướng mắc, tồn tại, hạn chế, các chỉ tiêu không hoàn thành kế hoạch; những nguyên nhân thành công và chưa thành công, nguyên nhân khách quan và chủ quan.

2. Tình hình và kết quả thực hiện các chương trình đề án lớn về:

- Phát triển nguồn nhân lực; đánh giá tình hình thực hiện Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 đã được phê duyệt.

- Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ; đánh giá tình hình triển khai thực hiện Chương trình hành động số 07-CT/TU ngày 06/7/2012 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ tư Ban chấp hành trung ương Đảng (khóa IX) về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020;

3. Tình hình và kết quả thực hiện các cân đối về tài chính, tiền tệ: cân đối thu chi ngân sách nhà nước. Tình hình nợ đọng trong đầu tư xây dựng cơ bản.

4. Tình hình thực hiện các nhiệm vụ, định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực, trong đó chú trọng đánh giá:

4.1. Tình hình thực hiện các đề án, quy hoạch nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu ngành, lĩnh vực. Trong đó:

- Tập trung đánh giá tình hình thực hiện tái cơ cấu đầu tư, tái cơ cấu thị trường tài chính, tái cơ cấu doanh nghiệp. Tái cơ cấu đầu tư, mà trọng tâm là đầu tư công đã được triển khai trên nhiều mặt, thực hiện đúng tinh thần Chỉ thị số 1792/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Tái cơ cấu thị trường tài chính, mà trọng tâm là hệ thống các ngân hàng thương mại và tổ chức tài chính, góp phần chấn chỉnh nâng cao chất lượng tín dụng, xử lý nợ xấu. Tái cơ cấu doanh nghiệp, trọng tâm là doanh nghiệp Nhà nước, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh.

- Trong từng ngành, lĩnh vực tập trung đánh giá tình hình chuyển dịch cơ cấu nội bộ của ngành, lĩnh vực.

+ Trong ngành nông nghiệp, tập trung đánh giá về chuyển đổi cây trồng, vật nuôi, nâng cao chất lượng, hiệu quả sản xuất nông nghiệp, xây dựng các vùng sản xuất tập trung tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp.

+ Trong công nghiệp tập trung đánh giá về chuyển đổi cơ cấu phát triển giữa công nghiệp chế biến và công nghiệp khai thác.

+ Trong các ngành dịch vụ tập trung đánh giá phát triển các ngành dịch vụ có giá trị gia tăng cao, đóng góp nhiều cho tăng trưởng kinh tế.

4.2. Phát triển các ngành, lĩnh vực kinh tế, bao gồm: nông, lâm nghiệp, thủy sản; công nghiệp và xây dựng; dịch vụ. Phân tích và làm rõ chất lượng tăng trưởng của từng ngành, địa phương; khả năng cạnh tranh của các sản phẩm chủ yếu; năng lực sản xuất mới tăng thêm trong giai đoạn 2011 - 2015.

- Khu vực Nông, lâm nghiệp, thủy sản: đánh giá tình hình và kết quả thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 12/5/2011 của Tỉnh ủy về phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp giai đoạn 2011-2015; đánh giá sâu tình hình thực hiện các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp; đánh giá về kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới.

- Khu vực Công nghiệp: đánh giá tình hình và kết quả thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 21/7/2011 của Tỉnh uỷ về phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, giai đoạn 2011-2015.

- Khu vực Xây dựng: đánh giá tình hình và kết quả thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 12/5/2011 của Tỉnh ủy về công tác đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn 2011-2015.

- Khu vực Dịch vụ: đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TU ngày 18/4/2012 của Tỉnh ủy về phát triển thương mại - dịch vụ đến năm 2015, định hướng đến năm 2020.

4.3. Tình hình thực hiện các quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 của tỉnh và của các huyện, thị xã; các quy hoạch ngành, lĩnh vực. Bên cạnh những kết quả đạt được, cần phân tích đánh giá những hạn chế trong quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội; các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực.

4.4. Tình hình huy động và sử dụng các nguồn vốn đầu tư phát triển, bao gồm: nguồn ngân sách nhà nước, nguồn vốn trái phiếu Chính phủ, nguồn tín dụng đầu tư của nhà nước, nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp nhà nước, đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), đầu tư của dân cư và tư nhân.

4.5. Về lĩnh vực xã hội, đề nghị tập trung đánh giá các kết quả đạt được trong việc thực hiện các mục tiêu giảm nghèo, tạo việc làm, giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe nhân dân, hệ thống an sinh xã hội và các lĩnh vực xã hội khác, trong đó, chú ý đánh giá về thực hiện các mục tiêu thiên niên kỷ.

4.6. Về quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu, đề nghị đánh giá tình hình quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu; ngăn ngừa và xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường. Tập trung đánh giá việc thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh, chương trình hành động ứng phó với biến đổi khí hậu…

4.7. Các kết quả thực hiện cải cách hành chính. Cơ chế quản lý và công tác chỉ đạo tổ chức thực hiện kế hoạch, quản lý nhà nước trong từng ngành, lĩnh vực; chất lượng đội ngũ cán bộ, chấp hành kỷ luật, kỷ cương; công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí,…

4.8. Tình hình và kết quả thực hiện các nhiệm vụ củng cố quốc phòng, an ninh, bảo vệ chủ quyền quốc gia; bảo đảm an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.

5. Đánh giá về việc tổ chức, phối hợp triển khai thực hiện kế hoạch 5 năm 2011 - 2015.

6. Trên cơ sở tổng kết đánh giá các nội dung cụ thể nêu trên, đánh giá tổng quát về thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm, những kết quả đạt được, các hạn chế, yếu kém; các nguyên nhân, nhất là nguyên nhân chủ quan trong hạn chế, yếu kém; cần rút ra những bài học kinh nghiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015.



II. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2016-2020

Trên cơ sở đánh giá đúng đắn, khách quan tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2015, các nghị quyết của Đảng bộ, Hội đồng nhân dân các cấp và dự báo tình hình trong nước; mục tiêu phát triển của kế hoạch 5 năm 2016 - 2020 đã được nêu tại Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh; các Sở, ban, ngành và địa phương xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo ngành, lĩnh vực và địa phương bảo đảm tính đồng bộ, hệ thống, có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị, các ngành, các cấp. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2016 - 2020 của các ngành, lĩnh vực và các cấp địa phương cần xây dựng trên cơ sở các căn cứ, quan điểm phát triển và các nội dung chủ yếu dưới đây:



1. Các mục tiêu phát triển trong xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm tới cần tập trung

1.1. Tập trung phát triển những ngành, lĩnh vực có thế mạnh và lợi thế so sánh của tỉnh. Phát huy cao độ các lợi thế, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế và nâng cao chất lượng tăng trưởng.

1.2. Đặt sự phát triển của tỉnh Bắc Kạn trong Chiến lược phát triển chung của cả nước và Vùng trung du miền núi Bắc Bộ và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.

Phấn đấu tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh, đến năm 2020 Bắc Kạn đuổi kịp và đạt mức tăng trưởng bình quân của khu vực.


1.3. Tăng trưởng kinh tế đi đôi với phát triển văn hoá xã hội. Ưu tiên tạo việc làm, đẩy mạnh công tác xoá đói giảm nghèo, trong đó đặc biệt chú ý đến các vùng đặc biệt khó khăn, vùng có nhiều đối tượng chính sách. Gắn phát triển kinh tế với phát triển văn hoá và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.

1.4. Kết hợp giữa phát triển đô thị như một trung tâm phát triển, gắn với vành đai nông thôn. Đẩy nhanh thực hiện xây dựng nông thôn mới. Kết hợp công nghiệp hóa nông nghiệp - nông thôn với mở rộng, xây dựng mới các khu đô thị và các vùng sản xuất hàng hóa.

1.5. Tập trung ưu tiên đào tạo phát triển nguồn nhân lực và có chính sách phù hợp để phát huy mạnh mẽ khả năng sáng tạo của nguồn nhân lực và thu hút được nguồn nhân lực chất lượng cao từ bên ngoài để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

1.6. Phát triển kinh tế - xã hội gắn với bảo vệ môi trường tự nhiên, bảo đảm phát triển bền vững cả về kinh tế, xã hội và môi trường trên địa bàn tỉnh.

1.7. Phát triển kinh tế - xã hội gắn chặt chẽ với củng cố quốc phòng, an ninh; xây dựng hệ thống chính trị và nền hành chính vững mạnh.

2. Căn cứ xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020

- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Trung du và Miền núi phía Bắc đến năm 2020

- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực.

- Tình hình và kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 nêu tại mục I trên đây.

- Quan điểm phát triển và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 của tỉnh nêu tại Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh.

- Các Chương trình, Nghị quyết của Đảng bộ tỉnh có mục tiêu thực hiện đến năm 2020: Chương trình hành động số 07-CT/TU ngày 06/7/2012 của Tỉnh ủy về về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ; Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 12/5/2011 về thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; Nghị quyết số 18-NQ/TU ngày 19/4/2012 về phát triển thương mại, dịch vụ, du lịch,...

3. Các nội dung chủ yếu trong xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020

Trên cơ sở quán triệt quan điểm phát triển và căn cứ xây dựng kế hoạch nêu trên, đề nghị các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã chuẩn bị một cách kỹ lưỡng và xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2016 - 2020 của các ngành, lĩnh vực và địa phương, trong đó cần tập trung vào các nội dung chủ yếu dưới đây:

- Dự báo tình hình trong nước và khu vực có tác động, ảnh hưởng tới phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, dự báo tình hình phát triển của từng ngành, lĩnh vực.

- Xây dựng các mục tiêu, chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 phải bảo đảm tính khả thi, gắn kết với khả năng cân đối, huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực; phù hợp với mục tiêu Quy hoạch và đặc điểm, trình độ phát triển của từng ngành, từng địa phương. Cần phân tích, đánh giá, lựa chọn và sắp xếp thứ tự các mục tiêu ưu tiên trong kế hoạch 5 năm 2016 -2020.

- Xác định các nhiệm vụ, định hướng và giải pháp phát triển các ngành, lĩnh vực và cơ cấu kinh tế trong Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020. Cụ thể:

+ Tiếp tục đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu ngành, lĩnh vực, cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và đổi mới công nghệ, kết hợp phát triển mô hình tăng trưởng xanh.

+ Thực hiện tốt các nhiệm vụ: tái cơ cấu đầu tư, trọng tâm là đầu tư công; tái cơ cấu thị trường tài chính, trọng tâm là hệ thống ngân hàng; tái cơ cấu doanh nghiệp, trọng tâm là các doanh nghiệp Nhà nước.

- Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện các chương trình, mục tiêu lớn trong kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 05 năm 2011 – 2015, có cập nhật các mục tiêu trong giai đoạn tới, gồm:

+ Phát triển nhanh nguồn nhân lực theo Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011-2020 đã được phê duyệt, nhất nguồn nhân lực chất lượng cao, tập trung vào việc đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân; gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ; Hoàn thành đưa vào sử dụng, phát huy hiệu quả dự án Bệnh viện đa khoa và Trung tâm đào tạo y tế tỉnh Bắc Kạn, nâng cấp trường trung cấp nghề lên thành trường cao đẳng nghề. Tích cực huy động nguồn lực để tiếp tục thực hiện Chương trình kiên cố hóa trường lớp học các cấp.

+ Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, tập trung vào hệ thống giao thông và hạ tầng đô thị theo Chương trình hành động số 07-CT/TU ngày 06/7/2012 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết hội nghị lần thứ tư Ban chấp hành trung ương Đảng (khóa IX) về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020.

- Tiếp tục đổi mới, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát triển các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, nhất là khu vực doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, kinh tế hợp tác, doanh nghiệp nhỏ và vừa; bảo đảm cạnh tranh bình đẳng. Thực hiện tốt các chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp nhỏ và vừa.

- Huy động, thu hút và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực phục vụ cho phát triển và hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội thiết yếu.

- Phát triển văn hóa, xã hội, thể dục, thể thao, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. Phát triển hệ thống an sinh xã hội đa dạng. Tập trung giảm nghèo bền vững. Thực hiện các chính sách lao động, việc làm gắn với phát triển thị trường lao động. Chủ động, tích cực phòng chống dịch bệnh, nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, đẩy mạnh xã hội hóa trong lĩnh vực y tế. Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, phát huy các di sản văn hóa dân tộc; tăng cường công tác thông tin truyền thông; phát triển mạnh phong trào thể dục, thể thao để nâng cao thể chất. Thực hiện tốt chính sách dân tộc và tôn giáo; bình đẳng giới, nâng cao vị thế của phụ nữ. Chú trọng công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ quyền lợi của trẻ em; phát triển thanh niên.

- Tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh thiên tai.

- Thực hiện tốt công tác cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước. Tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm chống lãng phí.

- Tăng cường kết hợp phát triển kinh tế và bảo đảm quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội.



III. TỔ CHỨC TRIỂN KHAI VÀ TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2016 – 2020

Thời gian triển khai xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 không nhiều, trong khi khối lượng công việc rất lớn, do đó đề nghị các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã tập trung chỉ đạo, hoàn thành xây dựng báo cáo Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 – 2020, các phụ lục biểu mẫu kèo theo văn bản này. Báo cáo gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 30/10/2014 để kịp tổng hợp trình UBND tỉnh trước 15/11/2014.

Để đảm bảo tiến độ chung, ngoài báo cáo chính thức bằng văn bản, đề nghị các cơ quan, đơn vị gửi dự thảo báo cáo bằng file điện tử theo địa chỉ: tonghopskhbk@gmail.com.

Việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016-2020 là nhiệm vụ quan trọng phục vụ cho Đại hội Đảng bộ các cấp, tạo nền tảng để phát triển vững chắc kinh tế - xã hội toàn tỉnh trong giai đoạn tới. Đề nghị các Sở, Ban, ngành và địa phương tập trung chỉ đạo xây dựng Kế hoạch theo đúng các nội dung yêu cầu và thời gian quy định; Đề nghị bám sát các chỉ tiêu cần báo cáo trong 36 biểu mẫu kèm theo, các chỉ tiêu cần bổ sung (nếu có) và tham khảo thêm một số chỉ tiêu quy định tại Thông tư 02/2011/TT-BKHĐt ngày 10/01/2011 của Bộ Kế hoạch & Đầu tư quy định về nội dung hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia; danh mục và nội dung hệ thống chỉ tiêu thống kế cấp tỉnh, huyện xã.

Trong quá trình triển khai xây dựng kế hoạch, đề nghị các các Sở, Ban, ngành và địa phương phối hợp chặt chẽ, thường xuyên trao đổi với Sở Kế hoạch và Đầu tư (sđt liên hệ: 3871.922) để được hướng dẫn, thực hiện đúng Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 5/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 10/9/2014 của UBND tỉnh./.

Nơi nhận : GIÁM ĐỐC

- TT Tỉnh ủy, TT HĐND, TT UBND tỉnh (b/c);

- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;

- UBND các huyện, thị xã;

- LĐ Sở;

- Các phòng nghiệp vụ thuộc sở;



- Lưu VT-TH.

Hoàng Thu Trang

Hệ thống biểu mẫu xây dựng

Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 – 2020 của tỉnh

(Kèm theo văn bản số /SKHĐT-TH ngày tháng 8 năm 2014)

PHỤ LỤC I: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2011-2015

Biểu số 1: Tình hình thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011-2015

Biểu số 2: Tình hình thực hiện kế hoạch ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản 5 năm 2011-2015

Biểu số 3: Tình hình thực hiện kế hoạch ngành công nghiệp 5 năm 2011-2015

Biểu số 4: Năng lực tăng thêm ngành công nghiệp 5 năm 2011-2015

Biểu số 5: Tình hình thực hiện kế hoạch ngành dịch vụ 5 năm 2011-2015

Biểu số 6: Tình hình thực hiện kế hoạch xuất nhập khẩu 5 năm 2011-2015

Biểu số 7: Tình hình thực hiện kế hoạch giáo dục, đào tạo và khoa học, công nghệ 5 năm 2011-2015

Biểu số 8: Tình hình thực hiện kế hoạch các lĩnh vực xã hội 5 năm 2011-2015

Biểu số 9: Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư phát triển toàn xã hội 5 năm 2011-2015 theo nguồn vốn

Biểu số 10: Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ phân theo ngành, lĩnh vực 5 năm 2011-2015

Biểu số 11: Tình hình thực hiện cân đối NSNN 5 năm 2011-2015

Biểu số 12: Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư trực tiếp nước ngoài 5 năm 2011-2015

Biểu số 13: Tình hình thực hiện đăng ký thành lập doanh nghiệp 5 năm 2011-2015

Biểu số 14: Tình hình thực hiện kế hoạch sắp xếp doanh nghiệp nhà nước và phát triển doanh nghiệp ngoài nhà nước 5 năm 2011-2015

Biểu số 15: Kinh phí xây dựng các dự án quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt 5 năm 2011-2015.

Biểu số 16: Tình hình phát triển kinh tế tập thế năm 2011-2015

PHỤ LỤC II: KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2016-2020

Biểu số 1: Một số chỉ tiêu chủ yếu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020

Biểu số 2: Kế hoạch ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản 5 năm 2016-2020

Biểu số 3: Kế hoạch ngành công nghiệp 5 năm 2016-2020

Biểu số 4: Năng lực tăng thêm ngành công nghiệp 5 năm 2016-2020

Biểu số 5: Kế hoạch ngành dịch vụ 5 năm 2016-2020

Biểu số 6: Kế hoạch xuất nhập khẩu 5 năm 2016-2020

Biểu số 7: Kế hoạch giáo dục, đào tạo và khoa học công nghệ 5 năm 2016-2020

Biểu số 8: Kế hoạch các lĩnh vực xã hội 5 năm 2016-2020

Biểu số 9: Kế hoạch tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội 5 năm 2016-2020 theo nguồn vốn

Biểu số 10: Kế hoạch đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ phân theo ngành, lĩnh vực 5 năm 2016-2020

Biểu số 11: Cân đối ngân sách nhà nước 5 năm 2016-2020

Biểu số 12: Kế hoạch đầu tư trực tiếp nước ngoài 5 năm 2016-2020

Biểu số 13: Đăng ký thành lập doanh nghiệp 5 năm 2016-2020

Biểu số 14: Kế hoạch sắp xếp doanh nghiệp nhà nước và phát triển doanh nghiệp ngoài nhà nước 5 năm 2016-2020

Biểu số 15: Dự kiến kinh phí xây dựng các dự án quy hoạch 5 năm 2016-2020

Biểu số 16: Kế hoạch phát triển kinh tế tập thế năm 2016-2020


1 Hướng dẫn xây dựng kế hoạch 5 năm 2016- 2020 (phần lời + Phần biểu) có thể tải về từ cổng thông tin điện tử Sở Kế hoạch & Đầu tư Bắc Kạn (http://backan.gov.vn/sokhdt)



Каталог: DocumentLibrary
DocumentLibrary -> HỘI ĐỒng nhân dân tỉnh bắc kạN
DocumentLibrary -> HỘI ĐỒng nhân dân tỉnh bắc kạn cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
DocumentLibrary -> Tính cấp thiết của đề tài
DocumentLibrary -> TỈnh bắc kạn số: 53/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
DocumentLibrary -> UỶ ban nhân dân thị XÃ BẮc kạN
DocumentLibrary -> UỶ ban nhân dân thị XÃ BẮc kạn cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa viêt nam
DocumentLibrary -> UỶ ban nhân dân cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bắc kạN Độc lập Tự do Hạnh phúc
DocumentLibrary -> Ubnd-qlđt v/v: Triển khai công tác tổng vệ sinh trong ngày 21/12/2012 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
DocumentLibrary -> Nghị định 135/2004/NĐ-cp của Chính phủ về việc quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý VI phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người thành niên
DocumentLibrary -> HỘI ĐỒng nhân dân tỉnh bắc kạN

tải về 74.36 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương