Ubnd tỉnh kiên giang cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam sở NỘi vụ Độc lập- tự do- hạnh phúc



tải về 28.19 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu04.08.2016
Kích28.19 Kb.
#12243


UBND TỈNH KIÊN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SỞ NỘI VỤ Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

Số: 984/HD-SNV Kiên Giang, ngày 06 tháng 12 năm 2012
HƯỚNG DẪN

Thực hiện Quy định tiêu chí đánh giá, thang điểm xếp loại

kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính

trên địa bàn tỉnh Kiên Giang


Thực hiện Quyết định số 1877/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2011 của UBND tỉnh về ban hành “Quy định tiêu chí đánh giá, thang điểm xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang”. Do trong năm 2012 có thay đổi về chế độ báo cáo định kỳ và qua thực tế đánh giá xếp loại những năm qua. Sở Nội vụ hướng dẫn việc thực hiện như sau:



1. Về tài liệu chứng minh:

Tùy theo đối tượng được đánh giá, tài liệu chứng minh thực hiện theo Phụ lục I, II, III (ban hành kèm theo Quyết định 1877/ QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2011 của UBND tỉnh), có phụ lục kèm theo.



2. Thành lập Hội đồng đánh giá

- Thành phần:

+ Ban ngành cấp tỉnh: Lãnh đạo cơ quan, Trưởng các phòng, ban chuyên môn có liên quan, Trưởng bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

+ Cấp huyện: Lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Trưởng các phòng, ban chuyên môn có liên quan, Trưởng bộ phận tiếp nhận và trả kết quả



3. Tổ chức tự đánh giá:

- Đơn vị lập báo cáo tổng kết năm theo nội dung tiêu chí (số liệu tính từ ngày 01/01 đến 30/11 và ước thực hiện tháng 12). Đối với báo cáo khác có liên quan nội dung tiêu chí theo quy định của cơ quan chuyên môn.

- Tổ chức họp hội đồng cơ quan tự chấm điểm theo tiêu chí, có biên bản.

4. Hồ sơ đánh giá xếp loại

- Báo cáo năm về công tác Cải cách hành chính và kèm các phụ lục theo quy định và các phụ lục thống kê liên quan đến việc chấm điểm;

- Biên bản chấm điểm;

- Bản thống kê tài liệu chứng minh cho việc chấm điểm (ghi rõ, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm ban hành văn bản, nếu có);

* Hồ sơ đánh giá chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại Cụm, Khối thi đua, gồm 03 loại trên.

* Hồ sơ đánh giá chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính (sau khi đã chấm ở cụm khối thi đua) gởi về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) gồm:

- 03 loại hồ sơ trên

- Biên bản chấm điểm của Cụm, Khối thi đua đối với đơn vị (trích phần của đơn vị).



Lưu ý: Đối với các sở, ngành cấp tỉnh hiện nay chưa thực hiện cơ chế 1 cửa nếu có đủ căn cứ chứng minh không có thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết thì được số điểm tối đa ở nội dung này Khoản 1, Mục II (Phụ lục I).

5. Các phụ lục thang điểm được điều chỉnh cách chấm điểm như sau:

a) Phụ lục I:

- Tại Điểm a, Khoản 3, Mục I (Phụ lục I): Các hình thức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi đến cộng đồng xã hội về các nội dung cải cách hành chính quy định: Có từ 03 hình thức trở lên trong đó ít nhất có một hình thức mới được tính 03 điểm. Phần này nếu có từ 03 hình thức trở lên thì được chấm 03 điểm, không nhất thiết phải có hình thức mới.

- Tại Điểm b, Khoản 4, Mục I (Phụ lục I) quy định: Thực hiện đầy đủ các báo cáo nhưng trễ so với thời gian quy định từ 03 báo cáo định kỳ trở xuống được chấm 02 điểm. Phần này do báo cáo định kỳ trong năm có thay đổi nên nếu trễ so với thời gian quy định 01 báo cáo chấm 02 điểm.

- Tại Điểm c, Khoản 4, Mục I (Phụ lục I) quy định: Thực hiện đầy đủ các báo cáo nhưng trễ so với thời gian quy định từ 03 báo cáo định kỳ trở lên, chấm 0 điểm. Phần này nếu trễ so với thời gian quy định 02 báo cáo, chấm 0 điểm.

- Tại Khoản 6, Mục I (Phụ lục I) quy định: Những nội dung, giải pháp mới thể hiện sự chủ động của cơ quan, đơn vị thuộc nội dung cải cách hành chính, đem lại kết quả cụ thể, rõ nét được áp dụng trong thực tiễn (cứ 01 giải pháp thì được chấm 0,5 điểm, tối đa không quá 2 điểm). Phần này cứ 01 giải pháp thì được chấm 01 điểm, tối đa không quá 2 điểm.

- Tại Điểm a, Khoản 1.2.3.1, Mục I (Phụ lục I) quy định nội dung công khai các thủ tục hành chính: Đúng và đủ so với quy định hiện hành bao gồm nội dung công khai theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ được chấm 0,5 điểm. Phần này thêm: và Công văn số 771/UBND-KSTT ngày 04/7/2012 của UBND tỉnh Kiên Giang, về việc thực hiện mẫu báo cáo kết quả giải quyết, niêm yết công khai thủ tục hành chính và địa chỉ tiếp nhận phản ánh kiến nghị. Được chấm 0,5 điểm.



b) Phụ lục II:

- Tại Điểm a, Khoản 4, Mục I (Phụ lục II): Các hình thức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi đến cộng đồng xã hội về các nội dung cải cách hành chính quy định: Có từ 03 hình thức trở lên trong đó ít nhất có một hình thức mới được tính 03 điểm.

* Phần này nếu có từ 03 hình thức trở lên thì được chấm 03 điểm, không nhất thiết phải có hình thức mới.

- Tại Điểm b, Khoản 5, Mục I (Phụ lục II) quy định: Thực hiện đầy đủ các báo cáo nhưng trễ so với thời gian quy định từ 03 báo cáo định kỳ trở xuống được chấm 01 điểm. Phần này do báo cáo định kỳ trong năm có thay đổi nên nếu trễ so với thời gian quy định 01 báo cáo chấm 01 điểm.

- Tại Điểm c, Khoản 5, Mục I (Phụ lục II) quy định: Thực hiện đầy đủ các báo cáo nhưng trễ so với thời gian quy định từ 03 báo cáo định kỳ trở lên chấm 0 điểm. Phần này nếu trễ so với thời gian quy định 02 báo cáo, chấm 0 điểm.

- Tại Điểm a, Khoản 1.2.4.1, Mục I (Phụ lục II) quy định nội dung công khai các thủ tục hành chính: Đúng và đủ so với quy định hiện hành bao gồm nội dung công khai theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ được chấm 0,5 điểm. Phần này thêm: và Công văn số 771/UBND-KSTT ngày 04/7/2012 của UBND tỉnh Kiên Giang, về việc thực hiện mẫu báo cáo kết quả giải quyết, niêm yết công khai thủ tục hành chính và địa chỉ tiếp nhận phản ánh kiến nghị. Được chấm 0,5 điểm.



c) Phụ lục III:

- Tại Điểm a, Khoản 3, Mục I (Phụ lục III): Các hình thức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi đến cộng đồng xã hội về các nội dung cải cách hành chính quy định: Có từ 03 hình thức trở lên trong đó ít nhất có một hình thức mới được tính 03 điểm.

* Phần này nếu có từ 03 hình thức trở lên thì được chấm 03 điểm, không nhất thiết phải có hình thức mới.

- Tại Điểm b, Khoản 4, Mục I (Phụ lục III) quy định: Thực hiện đầy đủ các báo cáo nhưng trễ so với thời gian quy định từ 03 báo cáo định kỳ trở xuống được chấm 02 điểm. Phần này do báo cáo định kỳ trong năm có thay đổi nên nếu trễ so với thời gian quy định 01 báo cáo chấm 02 điểm.

- Tại Điểm c, Khoản 4, Mục I (Phụ lục III) quy định: Thực hiện đầy đủ các báo cáo nhưng trễ so với thời gian quy định từ 03 báo cáo định kỳ trở lên, chấm 0 điểm. Phần này nếu trễ so với thời gian quy định 02 báo cáo, chấm 0 điểm.

- Tại Khoản 6, Mục I (Phụ lục III) quy định: Những nội dung, giải pháp mới thể hiện sự chủ động của cơ quan, đơn vị thuộc nội dung cải cách hành chính, đem lại kết quả cụ thể, rõ nét được áp dụng trong thực tiễn (cứ 01 giải pháp thì được chấm 0,5 điểm, tối đa không quá 2 điểm). Phần này cứ 01 giải pháp thì được chấm 01 điểm, tối đa không quá 2 điểm.

- Tại Điểm a, Khoản 1.2.3.1, Mục I (Phụ lục III) quy định nội dung công khai các thủ tục hành chính: Đúng và đủ so với quy định hiện hành bao gồm nội dung công khai theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ được chấm 0,5 điểm. Phần này thêm: và Công văn số 771/UBND-KSTT ngày 04/7/2012 của UBND tỉnh Kiên Giang, về việc thực hiện mẫu báo cáo kết quả giải quyết, niêm yết công khai thủ tục hành chính và địa chỉ tiếp nhận phản ánh kiến nghị. Được chấm 0,5 điểm.

6. Không xếp loại tốt hoặc xuất sắc cho các đơn vị có một trong những hạn chế sau:

- Chưa xây dựng kế hoạch và thực hiện việc rà soát TTHC năm 2012;

- Niêm yết thủ tục hành chính không đúng quy định tại Công văn số 771/UBND-KSTT ngày 04/7/2012 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc thực hiện mẫu báo cáo kết quả giải quyết, niêm yết công khai thủ tục hành chính và địa chỉ tiếp nhận phản ánh kiến nghị.

- Đặt thêm thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết ngoài quy định;

- Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông chưa theo đúng đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Quản lý hoạt động tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả còn lỏng lẻo, yếu kém. (Sổ sách, phiếu không đúng quy định).

Đề nghị Giám đốc các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện. Trong quá trình áp dụng thực tế nếu có khó khăn, vướng mắc phản ảnh về Sở Nội vụ (qua Phòng CCHC số điện thoại 0773. 920504) để cùng giải quyết./.
Nơi nhận: KT.GIÁM ĐỐC

- CT. UBND tỉnh (báo cáo); PHÓ GIÁM ĐỐC

- Sở, ban ngành cấp tỉnh;

- UBND các huyện, TX, TP; (Đã ký)

- Phòng Nội vụ huyện, TX, TP;

- Lưu: VT, CCHC.



Hà Văn Chiến


Каталог: report
report -> BẢng đỐi chiếu số liệu cấp vốN, cho vay, thanh toán vốN ĐẦu tư
report -> Ubnd tỉnh kiên giang cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam sở NỘi vụ Độc lập- tự do- hạnh phúc
report -> Danh sách các quốc gia Viêt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao đến 12/2007
report -> Mẫu số 23/HĐgv cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
report -> An ninh lưƠng thực thực phẩm và dinh dưỠng ở việt nam trong bối cảnh biếN ĐỔi khí HẬU, NĂng lưỢng sinh học và khủng hoảng tài chính toàn cầu hoặc: nguy cơ MẤt an ninh thực phẩm do các biếN ĐỘng về TỰ nhiên và kinh tế XÃ HỘI
report -> Mẫu số 36/HĐcn cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
report -> Mẫu số 46/HĐt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc HỢP ĐỒng thuê TÀi sản gắn liền vớI ĐẤT
report -> Mẫu số 57/dc cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 28.19 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương