Ubnd huyện yên châu phòng gd&Đt số: 119



tải về 101.85 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu21.08.2016
Kích101.85 Kb.
#25143


UBND HUYỆN YÊN CHÂU

PHÒNG GD&ĐT

 

Số: 119/GD&ĐT

V/v: Phòng GD&ĐT hướng dẫn lập hồ sơ miễn giảm, nộp học phí, hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định số 74/2013/NĐ-CP đối với Mầm non và phổ thông công lập

Học kỳ I - Năm học 2014 – 2015  


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Yên Châu, ngày 06 tháng 8 năm 2014

Kính gửi:

- Chủ tịch UBND các xã, thị trấn

- Các trường: Mầm non, TH, THCS, PTCS, PTDT bán trú.

Căn cứ Nghị định số 74/2013/NĐ-CP, ngày 15/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm 2014 – 2015 (Viết tắt là Nghị định 74);

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của Bộ GD&ĐT-Bộ Tài chính và Bộ Lao động-TBXH Hướng dẫn thực hiện Một số Điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP (Viết tắt là Thông tư 20);

Thực hiện Nghị quyết số 80/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La về việc quy định mức học phí đối với giáo dục Mầm non và Phổ thông công lập năm học 2014 – 2015 trên địa bàn tỉnh.

Thực hiện Công văn số 507/SGDĐT-KHTC ngày 16/6/2014 của Sở GD&ĐT Sơn La về việc thực hiện Thông tư Liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014;

Phòng GD&ĐT huyện hướng dẫn các trường mầm non, tiểu học, THCS, PTCS, PTDT bán trú THCS triển khai thực hiện Thông tư 20, Nghị định số 74 về miễn, giảm học phí, nộp học phí và hỗ trợ chi phí học tập học kỳ I năm học 2014 - 2015 như sau:

A. Những nội dung cần quan tâm:

1. Các trường tổ chức tuyên truyền, phổ biến tới các đối tượng có liên quan để triểu khai đúng tinh thần Thông tư số 20 hướng dẫn Nghị định 74 và Nghị định 49 của Thủ tướng chính phủ.

2. Từ năm học 2014 - 2015: Hồ sơ đề nghị và kinh phí Hỗ trợ chi phí học tập đối với học sinh mẫu giáo, học sinh tiểu học và học sinh THCS do phòng GD&ĐT huyện thẩm định hồ sơ và chi trả.

3. Về hồ sơ thực hiện miễn, giảm để cấp bù học phí và nộp học phí đối với học sinh mầm non, học sinh THCS vẫn do phòng GD&ĐT kiểm tra thực hiện. (Riêng học sinh tiểu học không phải đóng học phí vì vậy trường tiểu học, HS tiểu học trường PTCS không phải làm hồ sơ).

4. Việc lập hồ sơ miễn giảm học phí; nộp học phí; hỗ trợ chi phí học tập được thực hiện theo 2 kỳ: Học kỳ I (4 tháng: từ tháng 9 - 12/2014) và Học kỳ II (5 tháng: từ tháng 1-5/2015).

B. Tóm tắt diện miễn, giảm học phí, thu học phí và Hỗ trợ chi phí học tập.

I. Đối tượng thuộc diện miễn 100% học phí được đề nghị cấp bù học phí:

1. Học sinh là con của liệt sỹ; con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;

2. Trẻ em học Mẫu giáo và học sinh THCS mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa;

3. Trẻ em học Mẫu giáo và học sinh THCS bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ cận nghèo năm 2014;

4. Trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; trẻ em có cha và mẹ hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng;

5. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh THCS có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo năm 2014;

6. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh THCS là con của hạ sĩ quan và binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng vũ trang nhân dân.

II. Đối tượng được giảm 50% học phí được đề nghị cấp bù 50% học phí:

1. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh THCS là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;

2. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh THCS có cha mẹ thuộc hộ cận nghèo năm 2014.

III . Đối tượng phải thu học phí:

1. Loại thu học phí 100%: Là các đối tượng không thuộc phần I và phần II.

2. Loại thu học phí 50%: Là các đối tượng có tên trong phần II

C. Mức học phí (trích từ Nghị quyết số 80/2014/NQ-HĐND tỉnh):

STT

Cấp học

Đơn vị tính

Khu vực và mức học phí

Phường, Thị Trấn

Xã khu vực I

Xã khu vực II

Xã khu vực III

1

Giáo dục mầm non

Đồng/tháng/học sinh

28.500

14.500

10.000

7.000

2

Giáo dục phổ thông (Cấp THCS, THPT)

Đồng/tháng/học sinh

40.000

22.000

14.500

7.000

IV . Đối tượng hỗ trợ chi phí học tập:

1. Trẻ em học Mẫu giáo, HS tiểu học và học sinh THCS mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa hoặc bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ cận nghèo năm 2014;

2. Trẻ em học mẫu giáo, học sinh tiểu học và học sinh THCS có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo năm 2014.

D. Tổ chức thực hiện:

I. Đối với các trường:

1. Chậm nhất ngày 20/9/2014 các trường gửi trước bản mềm biểu danh sách học sinh và biểu tổng hợp theo Mẫu 1, mẫu 1A; Mẫu 2, mẫu 2A; Mẫu 3, mẫu 3A theo địa chỉ phocapyc@gmail.com để phòng nhập danh sách và tổng hợp.

2. Chậm nhất ngày 25/9/2014 các trường phải hoàn thiện được hồ sơ và mang nộp hồ sơ về phòng GD&ĐT huyện để thẩm định, bộ hồ sơ nộp quy định như sau:

2.1. Đối với trường Mầm non, trường THCS, trường PTCS, trường PTDT bán trú THCS mang nộp:

- 01 bộ Hồ sơ miễn, giảm học phí: Theo mẫu 1 (Danh sách), mẫu 1A (tổng hợp), Biên bản họp xét duyệt của trường (mẫu 1B), Tờ trình UBND xã (mẫu 1C); Kèm theo toàn bộ Đơn đề nghị miễn, giảm học phí (Phụ lục I) và giấy xác nhận kèm theo.

- 01 bộ Hồ sơ Hỗ trợ chi phí học tập: Theo mẫu 2 (Danh sách), mẫu 2A (tổng hợp), Biên bản xét duyệt của trường (Mẫu 2B), Tờ trình của của UBND xã (mẫu 2C); Kèm theo toàn bộ Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập (Phụ lục II) và giấy chứng nhận kèm theo. (trường hợp vừa được hưởng miễn học phí vừa được hưởng hỗ trợ chi phí học tập chỉ phải làm 1 giấy chứng nhận và 2 đơn).

- 01 bộ hồ sơ Thu học phí: Theo mẫu 3 (Danh sách), mẫu 3A (tổng hợp); Biên bản xét duyệt của trường (Mẫu 3B), Tờ trình của UBND xã (mẫu 3C);



2.2. Đối với trường tiểu học mang nộp: 01 bộ Hồ sơ Hỗ trợ chi phí học tập theo mẫu 2 (Danh sách), mẫu 2A (tổng hợp), Biên bản xét duyệt của trường (Mẫu 2B), Tờ trình của UBND xã (mẫu 2C); Kèm theo toàn bộ Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập (Phụ lục II) và giấy chứng nhận kèm theo.

Lưu ý: Nhà trường Phô tô thêm quyết định kèm theo Danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo của xã năm 2014 để phòng GD&ĐT huyện đối chiếu kiểm tra hồ sơ.

II. Đối với phòng GD&ĐT huyện.

1. Thành lập tổ thẩm định hồ sơ các trường theo bậc học.

2. Tổng hợp trình UBND huyện phê duyệt theo quy định.

Nhận được công văn này, đề nghị UBND các xã, thị trấn triển khai cấp giấy chứng nhận (hộ nghèo, hộ cận nghèo...) đảm bảo chính xác; Yêu cầu các trường xét duyệt đúng đối tượng; điện thoại liên hệ 01682.415.898./.



Nơi nhận:

- TT: HU, HĐND, UBND huyện (B/cáo);

- Phòng Tài chính – KH huyện (P/hợp);

- Đài Truyền thanh – Truyền hình huyện;

- Lãnh đạo phòng GD&ĐT huyện;

- Như kính gửi;

- KH-TH, CM MN+TH+THCS phòng GD&ĐT;

- Website phòng GD&ĐT;

- Lưu VP, KTGD, Phương, 80b.


TRƯỞNG PHÒNG

(Đã ký)

Đào Ngọc Toản

Phụ lục I

Đơn đề nghị miễn, giảm học phí

(Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)




CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
Kính gửi:

- Trường..............................................................................

- Phòng GD&ĐT huyện Yên Châu

Họ và tên (1): ..................................................................................................

Là Cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em (2): ...............................................

Hiện đang học tại lớp:.....................................................................................

Học kỳ:......................năm học 201.....- 201...........

Thuộc đối tượng: ..........................................................................................



(Có kèm theo giấy chứng nhận..............................................Số..........................)

Căn cứ vào Nghị định số 49/2010/NĐ-CP và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được miễn, giảm học phí theo quy định và chế độ hiện hành.


HIỆU TRƯỞNG .........., ngày .... tháng .... năm ...........

(Ký tên, đóng dấu) Người làm đơn (4)

(Ký tên và ghi rõ họ tên)





(1) Đối với đối tượng là trẻ em mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông ghi tên của học sinh.

(2) Nếu là học sinh phổ thông trực tiếp viết đơn thì không phải điền dòng này.

(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học sinh phổ thông.



Phụ lục II

Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập

(Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)




CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
Kính gửi:

- Trường..............................................................................

- Phòng GD&ĐT huyện Yên Châu
Họ và tên (2): ..............................................................................................

Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em (3): ..............................................

Hiện đang học tại lớp: ...................................................................................

Học kỳ:......................năm học 201.....- 201...........

Thuộc đối tượng: ..........................................................................................

(Có kèm theo giấy chứng nhận..............................................Số..........................)

Căn cứ vào Nghị định số 49/2010/NĐ-CP và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp tiền hỗ trợ chi phí học tập theo quy định và chế độ hiện hành.


HIỆU TRƯỞNG .........., ngày .... tháng .... năm ...........

(Ký tên, đóng dấu) Người làm đơn (4)

(Ký tên và ghi rõ họ tên)




(1) Gửi cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông nếu học công lập; gửi phòng giáo dục đào tạo nếu học mầm non và trung học cơ sở ngoài công lập; gửi Sở giáo dục đào tạo nếu học trung học phổ thông ngoài công lập.

(2) Đối với đối tượng là trẻ em mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông ghi tên của học sinh.

(3) Nếu là học sinh phổ thông trực tiếp viết đơn thì không phải điền dòng này.

(4) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học sinh phổ thông.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Mẫu 1B)

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc




BIÊN BẢN


Xét duyệt hồ sơ học sinh diện miễn, giảm học phí theo

Thông tư Liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của Bộ GD&ĐT-Bộ Tài Chính và Bộ Lao động-TBXH

Học kỳ I, năm học 2014 - 2015

Thực hiện Công văn số /GD&ĐT, ngày tháng 8 năm 2014 của phòng GD&ĐT huyện về việc Hướng dẫn triển khai Nghị định số 74/2013/NĐ-đối với Mầm non và phổ thông công lập Học kỳ I - Năm học 2014 – 2015;

Trường ......................................., xã........................, huyện Yên Châu tổ chức Họp xét duyệt Hồ sơ học sinh diện miễn, giảm học phí theo Liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của Bộ GD&ĐT- Bộ Tài chính và Bộ Lao động- TBXH Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ. cụ thể như sau:

I. Thời gian: .................giờ......phút, ngày.........tháng 9 năm 2014

II. Địa điểm: Tại Hội Đồng nhà trường.

III. Thành phần gồm có:

1. Ông (bà).................................Hiệu trưởng

2. Ông (bà).................................Phó Hiệu trưởng

3. Ông (bà).................................Chủ tịch Công đoàn

4. Ông (bà).................................Cán bộ theo dõi chính sách (kế toán)

5. Ông (bà).................................Thư ký

6. ......Ông (bà).................................là giáo viên chủ nhiệm của ...... lớp

IV. Nội dung họp xét:

1. Ông (bà).................................Hiệu trưởng - Nêu cách thức tiến hành xét duyệt hồ sơ và hướng dẫn việc đối chiếu danh sách với từng đơn và giấy chứng nhận để kiểm tra rà soát chính xác đối tượng được miễn, giảm học phí; Phân công các tổ kiểm tra, sau một thời gian kiểm tra kết quả như sau:

- Tổng số HS đề nghị miễn giảm học phí: ......học sinh

- Tổng số HS đủ điều kiện để xét duyệt miễn, giảm: .....học sinh

Trong đó:

+ Số HS được miễn 100% đề nghị cấp bù học phí 100% là:..........học sinh

+ Số HS được giảm nộp 50% đề nghị cấp bù học phí 50% là:..........HS

- Tổng số kinh phí miễn, giảm học phí là:..........................đồng, trong đó:

+ Số tiền miễn 100% đề nghị cấp bù học phí 100% là:......................đồng

+ Số tiền giảm nộp 50% đề nghị cấp bù học phí 50% là:...................đồng

2. Ông (bà).................................Hiệu trưởng, nhận xét đánh giá quá trình tổ chức họp xét là nghiêm túc, hồ sơ đảm bảo, kết luận về số lượng, đối tượng được miễn, giảm học phí học phí kỳ I năm học 2014-2015.

Nội dung buổi họp xét duyệt hồ sơ học sinh kết thúc vào .......giờ......phút cùng ngày. Biên bản đã được thông qua, các thành viên nhất trí như biên bản đã ghi. Biên bản được lập thành 3 bản, 1 bản gửi UBND xã, 1 bản lưu tại trường và 1 bản gửi kèm theo hồ sơ về phòng GD&ĐT huyện thẩm định.


HIỆU TRƯỞNG THƯ KÝ

(Ký, đóng dấu)
CHỮ KÝ CỦA CÁC THÀNH VIÊN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Mẫu 2B)

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc




BIÊN BẢN


Xét duyệt hồ sơ học sinh diện được Hỗ trợ chi phí học tập theo

Thông tư Liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của Bộ GD&ĐT-Bộ Tài Chính và Bộ Lao động-TBXH

Học kỳ I, năm học 2014 - 2015

Thực hiện Công văn số /GD&ĐT, ngày tháng 8 năm 2014 của phòng GD&ĐT huyện về việc Hướng dẫn triển khai Nghị định số 74/2013/NĐ-đối với Mầm non và phổ thông công lập Học kỳ I - Năm học 2014 – 2015;

Trường ......................................., xã........................, huyện Yên Châu tổ chức Họp xét duyệt Hồ sơ học sinh diện Hỗ trợ chi phí học tập theo Liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của Bộ GD&ĐT- Bộ Tài chính và Bộ Lao động- TBXH Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ. cụ thể như sau:

I. Thời gian: .................giờ......phút, ngày.........tháng 9 năm 2014

II. Địa điểm: Tại Hội Đồng nhà trường.

III. Thành phần gồm có:

1. Ông (bà).................................Hiệu trưởng

2. Ông (bà).................................Phó Hiệu trưởng

3. Ông (bà).................................Chủ tịch Công đoàn

4. Ông (bà).................................Cán bộ theo dõi chính sách (kế toán)

5. Ông (bà).................................Thư ký

6. ......Ông (bà).................................là giáo viên chủ nhiệm của ...... lớp

IV. Nội dung họp xét:

1. Ông (bà).................................Hiệu trưởng - Nêu cách thức tiến hành xét duyệt hồ sơ và hướng dẫn việc đối chiếu danh sách với từng đơn và giấy chứng nhận để kiểm tra rà soát chính xác đối tượng được hưởng Hỗ trợ chi phí học tập; Phân công các tổ kiểm tra, sau một thời gian kiểm tra kết quả như sau:

- Tổng số HS đề nghị Hỗ trợ chi phí học tập: ......học sinh

- Tổng số HS đủ điều kiện để xét duyệt Hỗ trợ chi phí học tập: .....HS

- Tổng số kinh phí Hỗ trợ chi phí học tập là:..........................đồng

2. Ông (bà).................................Hiệu trưởng, nhận xét đánh giá quá trình tổ chức họp xét là nghiêm túc, hồ sơ đảm bảo, kết luận về số lượng, đối tượng được Hỗ trợ chi phí học tập học kỳ I năm học 2014-2015.

Nội dung buổi họp xét duyệt hồ sơ học sinh kết thúc vào .......giờ......phút cùng ngày. Biên bản đã được thông qua, các thành viên nhất trí như biên bản đã ghi. Biên bản được lập thành 3 bản, 1 bản gửi UBND xã, 1 bản lưu tại trường và 1 bản gửi kèm theo hồ sơ về phòng GD&ĐT huyện thẩm định.
HIỆU TRƯỞNG THƯ KÝ

(Ký, đóng dấu)
CHỮ KÝ CỦA CÁC THÀNH VIÊN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Mẫu 3B)

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc




BIÊN BẢN


Xét duyệt học sinh phải Nộp học phí theo

Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP.

Học kỳ I, năm học 2014 - 2015

Thực hiện Công văn số /GD&ĐT, ngày tháng 8 năm 2014 của phòng GD&ĐT huyện về việc Hướng dẫn triển khai Nghị định số 74/2013/NĐ-đối với Mầm non và phổ thông công lập Học kỳ I - Năm học 2014 – 2015;

Trường ......................................., xã........................, huyện Yên Châu tổ chức Họp xét duyệt Hồ sơ học sinh diện phải nộp học phí theo Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ. cụ thể như sau:

I. Thời gian: .................giờ......phút, ngày.........tháng 9 năm 2014

II. Địa điểm: Tại Hội Đồng nhà trường.

III. Thành phần gồm có:

1. Ông (bà).................................Hiệu trưởng

2. Ông (bà).................................Phó Hiệu trưởng

3. Ông (bà).................................Chủ tịch Công đoàn

4. Ông (bà).................................Cán bộ theo dõi chính sách (kế toán)

5. Ông (bà).................................Thư ký

6. ......Ông (bà).................................là giáo viên chủ nhiệm của ...... lớp

IV. Nội dung họp xét:

1. Ông (bà).................................Hiệu trưởng - Nêu cách thức tiến hành xét duyệt và hướng dẫn việc kiểm tra danh sách đã lập để rà soát chính xác đối tượng phải nộp học phí 110 % và nộp học phí 50%; Phân công các tổ kiểm tra, sau một thời gian kiểm tra kết quả như sau:

- Tổng số HS phải nộp học phí: ......học sinh

Trong đó:

+ Số HS phải nôp 100% học phí là:..........học sinh

+ Số HS phải nộp 50% học phí là:..........HS

- Tổng số kinh phí học phí phải nộp là:..........................đồng, trong đó:

+ Số tiền nộp học phí 100% là:......................đồng

+ Số tiền nộp học phí 50% là:...................đồng

2. Ông (bà).................................Hiệu trưởng, nhận xét đánh giá quá trình tổ chức họp xét là nghiêm túc, đảm bảo, kết luận về số lượng, đối tượng phải nộp học phí học phí kỳ I năm học 2014-2015.

Nội dung buổi họp xét duyệt hồ sơ học sinh kết thúc vào .......giờ......phút cùng ngày. Biên bản đã được thông qua, các thành viên nhất trí như biên bản đã ghi. Biên bản được lập thành 3 bản, 1 bản gửi UBND xã, 1 bản lưu tại trường và 1 bản gửi kèm theo hồ sơ về phòng GD&ĐT huyện thẩm định.
HIỆU TRƯỞNG THƯ KÝ

(Ký, đóng dấu)
CHỮ KÝ CỦA CÁC THÀNH VIÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

XÃ ............................... Độc lập- Tự do- Hạnh phúc (Mẫu 1C)



Số: /TTr-UBND ..................., ngày…… tháng 9 năm 2014



TỜ TRÌNH


Đề nghị phê duyệt danh sách học sinh thuộc diện miễn, giảm học phí được

cấp bù học phí theo NĐ 74/2013/CP của Thủ tướng Chính phủ

Học kỳ I, năm học 2014 - 2015


Căn cứ vào Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của Bộ GD&ĐT-Bộ Tài chính và Bộ Lao động-TBXH Hướng dẫn thực hiện Một số Điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP (Viết tắt là Thông tư Liên tịch số 20);

Căn cứ Nghị quyết số 80/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La về việc quy định mức học phí đối với giáo dục Mầm non và Phổ thông công lập năm học 2014 – 2015 trên địa bàn tỉnh.

Thực hiện Công văn số /GD&ĐT, ngày tháng 8 năm 2014 của phòng GD&ĐT huyện về việc Hướng dẫn triển khai Nghị định số 74/2013/NĐ-đối với Mầm non và phổ thông công lập Học kỳ I - Năm học 2014 – 2015;

Trên cơ sở Biên bản xét duyệt của trường........................................UBND xã trình UBND huyện và phòng GD&ĐT huyện thẩm định, phê duyệt đối tượng thuộc diện miễn, giảm học phí được cấp bù học phí theo Thông tư Liên tịch số 20 của học kỳ I (từ tháng 9/2014 - 12/2014) năm học 2014 - 2015; cụ thể là:

Tổng số học sinh được miễn, giảm đề nghị cấp bù học phí:...........HS.

Tổng số kinh phí miễn, giảm để cấp bù học phí là:....................................đ



Trong đó:

1. Số HS được miễn học phí 100% là:............HS, số tiền...........................đ

2. Số HS được giảm nộp học phí 50% là:.......HS, số tiền...........................đ

(Có danh sách Mẫu 1 và bảng tổng hợp Mẫu 1A kèm theo).

UBND xã đề nghị UBND huyện và phòng GD&ĐT huyện xét duyệt các đối tượng được hưởng theo chế độ theo Nghị định 74/NĐ-CP của Chính phủ./.



Nơi nhận: TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

- Phòng GD&ĐT huyện;

- Lưu: Trường, 2b.

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

XÃ ............................... Độc lập- Tự do- Hạnh phúc (Mẫu 2C)



Số: /TTr-UBND ..................., ngày…… tháng 9 năm 2014



TỜ TRÌNH


Đề nghị phê duyệt danh sách học sinh thuộc diện được

Hỗ trợ chi phí học tập theo NĐ 74/2013/CP của Thủ tướng Chính phủ

Học kỳ I, năm học 2014 - 2015


Căn cứ vào Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của Bộ GD&ĐT-Bộ Tài chính và Bộ Lao động-TBXH Hướng dẫn thực hiện Một số Điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP (Viết tắt là Thông tư 20);

Thực hiện Công văn số /GD&ĐT, ngày tháng 8 năm 2014 của phòng GD&ĐT huyện về việc Hướng dẫn triển khai Nghị định số 74/2013/NĐ-đối với Mầm non và phổ thông công lập Học kỳ I - Năm học 2014 – 2015;

Trên cơ sở Biên bản xét duyệt của trường.......................................UBND xã trình UBND huyện và phòng GD&ĐT huyện thẩm định, phê duyệt đối tượng thuộc diện được Hỗ trợ chi phí học tập của học kỳ I (từ tháng 9/2014 - 12/2014) năm học 2014 - 2015; cụ thể là:

Tổng số học sinh đề nghị được hỗ trợ chi phí học tập:...........HS.

Số tháng đề nghị hỗ trợ: 4 tháng;

Tổng số kinh phí đề nghị hỗ trợ là:....................................đ



(Có danh sách Mẫu 2 và bảng tổng hợp Mẫu 2A kèm theo).

UBND xã đề nghị UBND huyện và phòng GD&ĐT huyện xét duyệt các đối tượng được hưởng theo chế độ theo Nghị định 74/NĐ-CP của Chính phủ./.



Nơi nhận: TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

- Phòng GD&ĐT huyện;

- Lưu: Trường, 2b.


UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

XÃ ............................... Độc lập- Tự do- Hạnh phúc (Mẫu 3C)



Số: /TTr-UBND ..................., ngày…… tháng 9 năm 2014



TỜ TRÌNH


Đề nghị phê duyệt danh sách học sinh thuộc diện nộp học phí theo

Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ

Học kỳ I, năm học 2014 - 2015


Căn cứ vào Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 80/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La về việc quy định mức học phí đối với giáo dục Mầm non và Phổ thông công lập năm học 2014 – 2015 trên địa bàn tỉnh.

Thực hiện Công văn số /GD&ĐT, ngày tháng 8 năm 2014 của phòng GD&ĐT huyện về việc Hướng dẫn triển khai Nghị định số 74/2013/NĐ-đối với Mầm non và phổ thông công lập Học kỳ I - Năm học 2014 – 2015;

Trên cơ sở Biên bản xét duyệt của trường........................................UBND xã trình UBND huyện và phòng GD&ĐT huyện phê duyệt đối tượng thuộc diện nộp học phí theo Nghị định 74/2013/NĐ-CP của Chính phủ, học kỳ I (từ tháng 9/2014 - 12/2014) năm học 2014 - 2015; cụ thể là:

Tổng số học sinh thuộc diện phải nộp học phí là:...........HS.

Tổng số kinh phí học phí phải nộp là:....................................đồng



Trong đó:

1. Số HS nộp 100% học phí là:..............HS, số tiền..................................đ

2. Số HS nộp 50% học phí là:................HS, số tiền..................................đ

(Có danh sách Mẫu 3 và bảng tổng hợp Mẫu 3A kèm theo).

UBND xã đề nghị UBND huyện và phòng GD&ĐT huyện xét duyệt các đối tượng để đơn vị tổ chức thu nộp./.



Nơi nhận: TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

- Phòng GD&ĐT huyện;



- Lưu: Trường, 2b.



tải về 101.85 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương