Ubnd huyện mai sơn phòng giáo dục và ĐÀo tạO



tải về 52.87 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu18.08.2016
Kích52.87 Kb.
#22614


UBND HUYỆN MAI SƠN

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


Số: 522/KH-GDĐT



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Mai Sơn, ngày 24 tháng 9 năm 2015



KẾ HOẠCH

Bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý giáo dục; giáo viên mầm non,

phổ thông năm học 2015 - 2016


Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế BDTX giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên;

Thực hiện Công văn số 732/KH-SGDĐT 24/8/2015 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn công tác bồi dưỡng thường xuyên (BDTX) cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên mầm non, phổ thông năm học 2015-2016;

Phòng Giáo dục và Đào tạo ban hành kế hoạch BDTX cán bộ quản lý giáo dục; giáo viên mầm non, phổ thông năm học 2015 - 2016 như sau:

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

1.1. Bồi dưỡng thường xuyên nhằm giúp cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên trong các trường học cập nhật kiến thức về đường lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, chủ trương của Ngành; nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, nâng cao năng lực quản lý theo yêu cầu của Chuẩn hiệu trưởng, Chuẩn phó hiệu trưởng, Chuẩn nghề nghiệp giáo viên; yêu cầu nhiệm vụ năm học, cấp học, yêu cầu phát triển giáo dục của địa phương, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục cho cán bộ quản lý và giáo viên; yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học 2015 - 2016 và những năm tiếp theo; yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục theo tinh thần Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.

1.2. Bồi dưỡng thường xuyên nhằm phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của giáo viên; năng lực tự đánh giá hiệu quả BDTX; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng giáo viên của nhà trường.

2. Yêu cầu

2.1. Đảm bảo 100% cán bộ quản lý, giáo viên trường học phải thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng, đủ nội dung và thời lượng bồi dưỡng.

2.2. Triển khai công tác BDTX phải gắn kết chặt chẽ với việc triển khai đánh giá giáo viên và cán bộ quản lý theo Chuẩn và đổi mới giáo dục của Ngành để từng bước cải thiện và nâng cao năng lực đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục qua từng năm học. Ngoài nội dung bồi dưỡng theo nhiệm vụ chỉ đạo chuyên môn hàng năm của các Vụ, Cục, Chương trình, Dự án thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo (nội dung 1) và nội dung bồi dưỡng theo tài liệu địa phương và theo nội dung của các dự án khác (nội dung 2), đối với nội dung bồi dưỡng tự chọn (nội dung 3) phải được xây dựng trên cơ sở nhu cầu đề xuất của giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục.

2.3. Tăng cường hình thức BDTX qua mạng, bồi dưỡng thông qua sinh hoạt tổ chuyên môn và tự bồi dưỡng theo phương châm học tập suốt đời. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên. Phát huy vai trò của đội ngũ chuyên gia, giáo viên cốt cán trong việc kiểm tra, hướng dẫn và bồi dưỡng giáo viên tại chỗ.



B. NỘI DUNG

I. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG

1. Tất cả cán bộ quản lý, giáo viên ở tất cả các cấp học, bậc học trong phạm vi toàn huyện Mai Sơn.

2. Miễn nhiệm vụ bồi dưỡng nội dung 2 và nội dung 3 đối với: Giáo viên tiếng Anh tiểu học chuẩn hóa năng lực tiếng và năng lực sư phạm;

II. HÌNH THỨC BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN

1. BDTX bằng tự học của giáo viên kết hợp với các sinh hoạt tập thể về chuyên môn, nghiệp vụ tại tổ bộ môn của nhà trường, liên trường hoặc cụm trường.

2. BDTX theo hình thức học tập từ xa (qua mạng Website, diễn đàn).

III. NỘI DUNG KIẾN THỨC BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN

1. Khối kiến thức bắt buộc

1.1. Nội dung bồi dưỡng 1:

`- Các vấn đề về công tác lý luận và định hướng nghiên cứu đến năm 2030 theo tinh thần chỉ triển khai Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 09.10.2014 của Bộ Chính trị; Quy định dân chủ trong nghiên cứu lý luận chính trị trong các cơ quan đảng, nhà nước theo quy định số 285-QĐ/TW ngày 25.4.2015 của Bộ Chính trị.

- Tổng kết 30 năm đổi mới và những nội dung cốt lõi trong dự thảo các văn kiện trình Đại hội XII của đảng.

- Tình hình kinh tế - xã hội sau 5 năm thực hiện Nghị quyết đại hội XI của Đảng (2011- 2016); tình hình kinh tế - xã hội sau 5 năm thực hiện Nghị quyết đại hội XIII của Đảng bộ tỉnh (2010- 2015); Tình hình kinh tế - xã hội sau 5 năm thực hiện Nghị quyết Đại hội XVIII của Đảng bộ huyện (2010-2015).

- Tỉnh hình quốc tế và trong nước nổi bật trong 6 tháng dầu năm 2015; tỉnh hình kinh tế - xã hội của huyện 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ trọng tâm 6 tháng cuối năm 2015 và việc triển khai các Nghị quyết, Chỉ thị của Tỉnh uỷ về công tác giáo dục và đào tạo.

- Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới học tập lý luận chính trị trong hệ thống giáo dục quốc dân theo Kết luận 94-KL/TW ngày 28.3.2014 của ban Bí thư Trung ương Đảng.

- Chuyên đề học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh năm 2015 về “ Trung trực trách nhiệm; gắn bó với nhân dân; đoàn kết xây dựng đảng trong sạch, vững mạnh”.

1.2. Nội dung bồi dưỡng 2:

1.2.1. Đối với Giáo dục mầm non: Tổ chức và chỉ đạo hướng dẫn thực hiện các nội dung tập huấn, bồi dưỡng sau:

a) Công tác quản lý

- Hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản qui phạm pháp luật đối với Giáo dục mầm non.

- Hướng dẫn thực hiện duy trì kết quả PCGDMNTENT và xây dựng trường mầm non đạt chuẩn Quốc gia.

- Hướng dẫn tự chủ tài chính trong trong trường mầm non hướng tới nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.

- Hướng dẫn tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục, qui trình và chu trình kiểm định chất lượng Giáo dục mầm non.

- Hướng dẫn thực hiện phần mềm nghiệp vụ phổ cập giáo dục mầm non trẻ em năm tuổi.

- Hướng dẫn nâng cao năng lực quản lý sự thay đổi của Hiệu trưởng trường mầm non để hỗ trợ chuyển tiếp từ mầm non lên tiểu học (nội dung này Sở sẽ tập huấn cho đội ngũ cốt cán vào tháng 9/2015).

- Hướng dẫn thực hiện Thông tư số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ về việc qui định khung vị trí việc làm và định mức số người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập.

- Thông tư số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30/6/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Qui chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục.

- Công tác soạn thảo văn bản theo Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19/1/2011 của Bộ Nội vụ.

- Công tác quản lý trường mầm non.

b) Chuyên môn nghiệp vụ

- Hướng dẫn quan sát, đánh giá và lập kế hoạch trong giáo dục mầm non.

- Hướng dẫn hỗ trợ trẻ tự kỷ được giáo dục hoà nhập ở trường mầm non.

- Hướng dẫn giao tiếp với trẻ trong trường mầm non.

- Hướng dẫn thực hiện tích hợp trong tổ chức hoạt động giáo dục ở trường mầm non và thực hiện ở lớp mẫu giáo ghép.

- Hướng dẫn tổ chức chơi ngoài trời cho trẻ trong trường mầm non.

- Hướng dẫn chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ trong trường mầm non.

- Hướng dẫn lập kế hoạch, xây dựng môi trường, tổ chức các hoạt động giáo dục phát triển vận động cho trẻ trong trường mầm non (nội dung này Sở sẽ tập huấn cho đội ngũ cốt cán vào tháng 9/2015).

- Hướng dẫn tự học qua Intertnet (E-Learning) cho cán bộ quản lý, giáo viên mầm non (nội dung này Sở sẽ tiếp tục tập huấn cho đội ngũ cốt cán sau lớp tập huấn của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

1.2.2. Đối với Giáo dục phổ thông

a) Cấp Tiểu học

- Tiếp tục bồi dưỡng đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đánh giá học sinh tiểu học (thiết kế một bài dạy theo hướng đổi mới; ra đề kiểm tra định kì cuối học kỳ I và cuối năm các môn Toán, tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử, Địa lý, Ngoại ngữ …).

- Bồi dưỡng việc dạy và học theo chuẩn kiến thức kỹ năng; sử dụng tài liệu địa phương tỉnh Sơn La đối với các môn Đạo đức lớp 1, 4, 5; Lịch sử, Địa lý lớp 4, 5; Âm nhạc lớp 1, 4, 5; ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức dạy - học (cách soạn giáo án, thiết kế bài giảng điện tử, sử dụng giáo án, bài giảng điện tử), sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học…; dạy học tiếng Anh (Chương trình 2 tiết/tuần và Chương trình thí điểm 4 tiết/tuần).

- Bồi dưỡng, tập huấn mô hình trường học mới Việt Nam đối với lớp 2, 3, 4, 5 (phù hợp thực tiễn các trường trong và ngoài Dự án); bồi dưỡng, tập huấn dạy tiếng Việt lớp 1 theo tài liệu Công nghệ giáo dục; phương pháp "Bàn tay nặn bột" ở trường phổ thông; đổi mới sinh hoạt chuyên môn ở trường tiểu học; dạy học Mỹ thuật theo phương pháp mới.

- Bồi dưỡng 03 mô đun Chương trình Seqap theo tài liệu bài giảng chuyên sâu: Quản lý hoạt động dạy học tại trường tiểu học dạy học cả ngày; xây dựng kế hoạch dạy học cả ngày ở trường tiểu học dạy học cả ngày; đổi mới sinh hoạt chuyên môn trong trường tiểu học dạy học cả ngày và các mô đun tự chọn theo nhu cầu (theo Kế hoạch số 137/KH-SGDĐT-SEQAP ngày 27/2/2015 của Sở Giáo dục và Đào tạo về kế hoạch tập huấn Chương trình Seqap năm 2015); tập huấn các mô đun Chương trình SEQAP cho các trường nhân rộng (theo Kế hoạch số 560/KH-SGDĐT ngày 13/7/2015 của Sở về nhân rộng trường, lớp dạy học cả ngày (FDS) theo Chương trình Đảm bảo chất lượng giáo dục trường học SEQAP tỉnh Sơn La, năm học 2015 - 2016); triển khai tập huấn, bồi dưỡng giáo viên theo hình thức trực tuyến, diễn đàn theo chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Các văn bản hướng dẫn về dạy học cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, giáo dục hoà nhập học sinh khuyết tật…

Ngoài các nội dung trên, các đơn vị lựa chọn nội dung bồi dưỡng phù hợp với thực tế đơn vị.

b) Cấp trung học cơ sở.

- Đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học.

- Xây dựng chuyên đề dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh.

- Bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý các trường THCS, THPT về đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh.

- Nâng cao năng lực của cán bộ quản lý các trường THCS, THPT về nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác sử dụng trường học kết nối vào đổi mới sinh hoạt chuyên môn trường học.

- Bồi dưỡng nâng cao năng lực giảng dạy kỹ năng nghe - nói tiếng Anh.

- Bồi dưỡng giáo viên THCS về giáo dục kỹ năng sống, giáo dục bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai, sử dụng di sản và giảng dạy, giáo dục địa phương.

- Kỹ năng xây dựng và tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong trường trung học.      

2. Khối kiến thức tự chọn (Nội dung bồi dưỡng 3)

2.1. Giáo dục mầm non: Mỗi cán bộ quản lý, giáo viên mầm non tự lựa chọn các môđun cần bồi dưỡng phù hợp với nhu cầu cá nhân, đảm bảo đạt 60 tiết/năm học.

2.2. Giáo dục phổ thông

a) Bậc Tiểu học: Triển khai thực hiện Thông tư số 32/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình BDTX giáo viên tiểu học.

b) Bậc THCS: Triển khai thực hiện Thông tư số 31/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình BDTX giáo viên cấp THCS, các trường lựa chọn các modun tương ứng với 60 tiết.

3. Thời lượng bồi dưỡng

Mỗi nội dung bồi dưỡng có thể được thay đổi để phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ giáo dục của năm học; yêu cầu nhiệm vụ giáo dục của địa phương. Tổng thời lượng BDTX đối với giáo viên trong mỗi năm học đảm bảo 120 tiết/năm học (với nội dung bồi dưỡng 1 bằng 30 tiết, nội dung bồi dưỡng 2 bằng 30 tiết và nội dung bồi dưỡng 3 bằng 60 tiết).



4. Tài liệu bồi dưỡng

- Tài liệu BDTX được đăng tải trên trang Web của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đề nghị các cơ sở giáo dục, cán bộ quản lý, giáo viên vào trang Web của Bộ Giáo dục và Đào tạo tải tài liệu BDTX.

- Sở Giáo dục và Đào tạo kết hợp với các dự án tổ chức biên soạn, lựa chọn, cung ứng tài liệu phục vụ nội dung bồi dưỡng 2.



4. Đánh giá kết quả bồi dưỡng

4.1. Căn cứ đánh giá và xếp loại kết quả BDTX giáo viên

- Căn cứ đánh giá kết quả BDTX của giáo viên là kết quả việc thực hiện kế hoạch BDTX của giáo viên đã được phê duyệt và kết quả đạt được của nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2 và các mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3.

- Xếp loại kết quả BDTX giáo viên gồm 4 loại: Giỏi (G), Khá (K), Trung bình (TB) và Không hoàn thành kế hoạch (KHT).

4.2. Phương thức đánh giá kết quả BDTX

4.2.1. Hình thức, đơn vị đánh giá kết quả BDTX

a) Đánh giá kết quả BDTX giáo viên thông qua bài kiểm tra, bài tập nghiên cứu, viết thu hoạch ... (sau đây gọi chung là bài kiểm tra).

b) Nhà trường tổ chức đánh giá kết quả BDTX của giáo viên

Giáo viên trình bày kết quả vận dụng kiến thức BDTX của cá nhân trong quá trình dạy học, giáo dục học sinh tại tổ bộ môn thông qua các báo cáo chuyên đề. Điểm áp dụng khi sử dụng hình thức đánh giá này như sau:

- Tiếp thu kiến thức và kĩ năng quy định trong mục đích, nội dung Chương trình, tài liệu BDTX (5 điểm).

- Vận dụng kiến thức BDTX vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động dạy học và giáo dục (5 điểm).

- Ngoài các nội dung trên, Phòng GD&ĐT sẽ tổ chức kiểm tra năng lực giáo viên với hình thức một bài kiểm tra. Bài kiểm tra năng lực vừa tham gia vào quá trình đánh giá kết quả BDTX vừa là một căn cứ xếp loại thi đua cuối năm của giáo viên, bài kiểm tra năng lực được tiến hành vào trung tuần tháng 4/2016. Phòng GD&ĐT sẽ thông báo cụ thể sau.

4.2.2. Thang điểm đánh giá kết quả BDTX: Cho điểm theo thang điểm 10 khi đánh giá kết quả BDTX đối với nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2, mỗi mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 (gọi là các điểm thành phần).

4.2.3. Điểm trung bình kết quả BDTX

Điểm trung bình kết quả BDTX (ĐTB BDTX) được tính theo công thức sau:

ĐTB BDTX = (điểm nội dung bồi dưỡng 1 + điểm nội dung bồi dưỡng 2 + điểm trung bình của các mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 được ghi trong kế hoạch BDTX của giáo viên) : 3.

ĐTB BDTX được làm tròn đến một chữ số phần thập phân theo quy định hiện hành.

4.3. Xếp loại kết quả BDTX

4.3.1. Giáo viên được coi là hoàn thành kế hoạch BDTX nếu đã học tập đầy đủ các nội dung của kế hoạch BDTX của cá nhân, có các điểm thành phần đạt từ 5 điểm trở lên. Kết quả xếp loại BDTX như sau:

a) Loại TB nếu ĐTB BDTX đạt từ 5 đến dưới 7 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 5 điểm;

b) Loại K nếu ĐTB BDTX đạt từ 7 đến dưới 9 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 6 điểm;

c) Loại G nếu ĐTB BDTX đạt từ 9 đến 10 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 7 điểm.

4.3.2. Các trường hợp khác được đánh giá là không hoàn thành kế hoạch BDTX của năm học.

4.3.3. Kết quả đánh giá BDTX được lưu vào hồ sơ của giáo viên, là căn cứ để đánh giá, xếp loại giáo viên, xét các danh hiệu thi đua, để thực hiện chế độ, chính sách, sử dụng giáo viên.

4.4. Công nhận và cấp Giấy chứng nhận kết quả BDTX

a) Nhà trường tổ chức tổng hợp, xếp loại kết quả BDTX của giáo viên dựa trên kết quả đánh giá các nội dung BDTX của giáo viên.

b Phòng Giáo dục và Đào tạo cấp Giấy chứng nhận kết quả BDTX đối với giáo viên mầm non, tiểu học và trung học cơ sở.

Không cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX cho giáo viên không hoàn thành kế hoạch.

C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

- Hiệu trưởng chỉ đạo giáo viên xây dựng kế hoạch BDTX của cá nhân; phê duyệt kế hoạch của mỗi giáo viên. Trên cơ sở kế hoạch BDTX của giáo viên xây dựng kế hoạch BDTX năm học 2015 - 2016 của nhà trường. Chỉ đạo các tổ chuyên môn đánh giá kết quả BDTX của giáo viên đúng quy trình, đảm bảo thực chất và tránh hình thức.

- Các trường gửi báo cáo kết quả BDTX năm học 2015-2016 và danh sách xếp loại của giáo viên về bộ phận chuyên môn Phòng GD&ĐT trước ngày 15/5/2016.

Trên đây là kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên mầm non, phổ thông năm học 2015 - 2016, Phòng Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả./.



Nơi nhận:

- Sở Giáo dục và Đào tạo;

- Lãnh đạo Phòng GD&ĐT;

- Các trường MN, TH, THCS, PT DTBT THCS;

- Web Phòng GD&ĐT;

- Lưu: VT, CM.



TRƯỞNG PHÒNG

Trần Xuân Yến





tải về 52.87 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương