Ubnd huyện khoái châu phòng giáo dụC&ĐÀo tạO



tải về 30.1 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu26.07.2016
Kích30.1 Kb.
#6914

UBND HUYỆN KHOÁI CHÂU

PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO


Số: 449/PGD&ĐT



Hướng dẫn bố cục Sáng kiến kinh nghiệm năm học 2013-2014

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Khoái Châu, ngày 25 tháng 11 năm 2013

Kính gửi: - Các trường Mầm non, Tiểu học, THCS;

- Trung tâm Giáo dục thường xuyên huyện.
Nhằm giúp các nhà trường nâng cao chất lượng sáng kiến kinh nghiệm (SKKN) của cán bộ, giáo viên, nhân viên; đồng thời đảm bảo đúng yêu cầu của Sở GD&ĐT về bố cục của SKKN.

Phòng GD&ĐT Khoái Châu hướng dẫn các nhà trường triển khai đến các cán bộ, giáo viên, nhân viên trong đơn vị viết SKKN theo các nội dung sau:



I. Yêu cầu

- Thực hiện đúng hướng dẫn trong công văn số 1367/SGDĐT-CNTT ngày 12/9/2013 của Sở Giáo dục và Đào tạo Hưng Yên và nội dung được tập huấn tại Phòng GD&ĐT ngày 08/11/2013.

- Lưu ý: SKKN không được sao chép, mô phỏng theo một SKKN khác đã được nhân rộng hay phổ biến (SKKN lấy trên mạng…)

II. Nội dung của SKKN

- Về quản lý: chỉ đạo các hoạt động của đơn vị (nâng cao chất lượng GD, học buổi 2, bán trú, lớp học tình thương, bồi dưỡng GV thực hiện giảng dạy theo chương trình SKG đổi mới, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ cho CB-GV-NV…), cải tiến công tác thi đua khen thưởng

- Chuyên môn: Đổi mới PPDH, cách đánh giá HS, nâng cao chất lượng dạy học, công tác chủ nhiệm lớp, hoạt động đoàn thể, HĐ GDNGLL, giáo dục đạo đức, bồi dưỡng HSG, phụ đạo HSY, tổ chức các hoạt động trong phòng bộ môn (thiết bị, thư viện, tin học, thư viện điện tử…), xây dựng các bộ đề kiểm tra

Lưu ý: Đồ dùng dạy học tự làm (có thuyết minh và ứng dụng thực tế hiệu quả)

- Các lĩnh vực khác: xây dựng các phần mềm, giáo án điện tử, khai thác và sử dụng website, sử dụng ĐDDH có hiệu quả…

III. Cấu trúc

Gồm 2 phần chính



* Phần 1: Phần lý lịch (trang bìa)

- Họ và tên tác giả (nhóm tác giả, có người đại diện)

- Chức vụ, chức danh

- Đơn vị công tác

- Tên SKKN (ngắn gọn, đúng trọng tâm về ND của SKKN, không viết tắt, dùng tiếng Việt)

* Phần 2: Phần nội dung bài viết

A. Mở đầu

I. Đặt vấn đề:

1. Thực trạng của vấn đề nghiên cứu (vắn tắt trong khoảng 01 trang): Nêu lý do chọn đề tài để nghiên cứu và thực hiện.

2. Ý nghĩa của giải pháp mới: Tóm tắt hiệu quả của giải pháp mới.

3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài (SKKN)

- Xác định vùng miền nơi tiến hành nghiên cứu SKKN (tại trường, địa phương, nơi khác…).

- Xác định đối tượng (nhân sự: học sinh, giáo viên…) mà SKKN tiến hành nghiên cứu.

- Xác định lĩnh vực khoa học nghiên cứu (quản lý; chuyên môn; lĩnh vực khác…).

II. Phương pháp tiến hành

1. Cơ sở lý luận

Bao gồm hệ thống lý thuyết và tri thức có liên quan đến vấn đề nghiên cứu đã được công nhận và khẳng định như: Khái niệm; bản chất; các cách tiếp cận khác nhau; các quan điểm khác nhau của tác giả; các nhà lý luận đã phân tích và đưa ra quan điểm.



2. Cơ sở thực tiễn

Đề ra những thực trạng hiện có của vấn đề nghiên cứu: Trình độ và khả năng sư phạm của giáo viên; trình độ nhận thức của học sinh; các điều kiện về cơ sở vật chất và môi trường hiện có; chất lượng dạy và học...



3. Các biện pháp tiến hành

Tóm lược các giải pháp chính nhằm giải quyết mâu thuẫn giữa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn



4. Thời gian tạo ra giải pháp

Nêu rõ thời gian thực hiện giải pháp (từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc)



B. Nội dung (Giải quyết vấn đề)

I. Mục tiêu (Nêu rõ nhiệm vụ của đề tài)

II. Phương pháp tiến hành

1. Mô tả giải pháp của đề tài

Nêu cách làm, điểm mới, điểm sáng tạo của giải pháp (có đối chiếu, phân tích với cách làm cũ để làm nổi bật tính khả thi và hiệu quả của giải pháp)

Đây là phần trọng tâm của SKKN, nêu rõ biện pháp, cách làm cụ thể.

2. Phạm vi áp dụng (Khả năng ứng dụng của đề tài)

Khả năng ứng dụng, kết quả triển khai SKKN: Nêu rõ ở đâu? Phạm vi nào? Thời gian áp dụng hoặc thử nghiệm và kết quả đạt được ra sao? Khả năng thay thế giải pháp hiện có; khả năng áp dụng ở đơn vị hoặc ngành.



3. Hiệu quả (Lợi ích sau khi áp dụng đề tài)

Thể hiện rõ lợi ích có thể đạt được, tính năng kỹ thuật, chất lượng, hiệu quả sử dụng cao; tác động tích cực đến quá trình giáo dục; tác động xã hội tích cực, cải thiện môi trường, điều kiện lao động…



4. Kết quả thực hiện

Kết quả thực hiện nên dùng bảng tổng hợp kết quả, số liệu minh hoạ, đối chiếu, so sánh… (có thể dùng bảng đối chiếu trước khi thực hiện và sau khi thực hiện đề tài).

Nêu những kinh nghiệm rút ra từ đề tài (nhấn mạnh về cách thức, công thức hay những quy trình phải thực hiện của đề tài).

C. Kết luận

1. Nhận định chung

Nêu những nhận định có tính chất bao quát toàn bộ đề tài (nội dung, ý nghĩa, hiệu quả, điểm mới, điểm sáng tạo…).

2. Những điều kiện áp dụng

3. Triển vọng vận dụng và phát triển (hướng tiếp tục nghiên cứu)

4. Những đề xuất, kiến nghị

Với cấp nào? Nội dung gì? Nhằm mục đích gì?

* Cuối cùng: Phải ghi rõ lời cam đoan: “Đây là SKKN của bản thân tôi (tập thể tác giả) viết, không sao chép nội dung của người khác”

Ký và ghi rõ họ tên

IV. Yêu cầu về hình thức

- Mục lục: đặt đầu hoặc cuối đề tài

- Tên tác giả, tác phẩm trích dẫn được đặt trong ngoặc kép và được đánh dấu (*) hoặc ghi bằng số để trích dẫn bên dưới trang viết.

- SKKN dưới 15 trang không xếp loại.

- Bìa và trang cuối SKKN theo mẫu SK.2, SK.3. (theo công văn 1376/SGDĐT-CNTT)

V. Các bước thực hiện

1. Đăng ký thực hiện SKKN qua hội nghị CNVC đầu năm.

2. Lựa chọn đề tài để viết.

3. Thực hiện viết đề tài.

4. Làm báo cáo đề nghị công nhận các cấp (theo mẫu SK.1).

5. Báo cáo tại tổ chuyên môn để các thành viên trong tổ góp ý, chỉnh sửa.

6. Tổ lựa chọn SKKN đạt yêu cầu gửi cấp trường.

7. Trường ra QĐ thành lập HĐKH công nhận và xếp loại SKKN của CB-GV toàn trường, công bố kết quả và làm báo cáo đề nghị công nhận cấp trên.

8. Thủ trưởng đơn vị triển khai phổ biến áp dụng SKKN từ loại C trở lên.

VI. Điều kiện xét, công nhận

- Không trùng với nội dung đề tài trước đó.

- Không trùng giải pháp của người khác đã được công bố trước đó.

- Đề tài có cùng nội dung nhiều người nộp hồ sơ đăng ký công nhận thì người người nào nộp trước sẽ được xem xét công nhận.



VII. Đánh giá, xếp loại (theo mẫu)

VIII. Hồ sơ

- Thời gian: Cấp huyện hoàn thành xét duyệt trước 31/3 hàng năm (từng bậc học sẽ có công văn thông báo)

- Hồ sơ gồm:

+ 01 Báo cáo hoạt động SKKN trong năm học (mẫu SK.5)

+ 01 Bảng thống kê tổng hợp danh sách các SKKN (được xếp loại A cấp trường theo mẫu SK.6)

+ 01 bản SKKN của mỗi cá nhân

+ 01 đĩa CD chứa nội dung SKKN (nộp sau khi có lịch)

Phòng GD&ĐT yêu cầu các nhà trường thực hiện đúng các nội dung hướng dẫn trên. Trong quá trình triển khai có vấn đề vướng mắc cần báo cáo ngay về Phòng GD&ĐT để có ý kiến giải đáp.




Nơi nhận:

-Như kính gửi;



-Lưu VT.

TRƯỞNG PHÒNG

(Đã ký)

Lê Thị Lương


tải về 30.1 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương