UỶ ban nhân dân tỉnh vĩnh long cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 0.87 Mb.
trang1/8
Chuyển đổi dữ liệu23.07.2016
Kích0.87 Mb.
#2940
  1   2   3   4   5   6   7   8



UỶ BAN NHÂN DÂN

TỈNH VĨNH LONG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



















Số: 1038/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 04 tháng 7 năm 2012



QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế thuộc

thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long




CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long tại Tờ trình số 135/TTr-SVHTTDL, ngày 13/6/2012,


QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 (năm) thủ tục hành chính mới ban hành; 16 (mười sáu) thủ tục hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục I, II kèm theo).

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:

- Niêm yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở;

- Tổ chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.





Nơi nhận:

- Như Điều 3 (để thực hiện);

- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);

- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (để báo cáo);

- CT, các PCT UBND tỉnh (để chỉ đạo);

- Các CQ TW trên địa bàn tỉnh (để thực hiện);

- LĐVP UBND tỉnh (để theo dõi);

- Phòng KSTTHC, VHXH (để tổng hợp);



- Lưu: VT, 1.22.05.

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Đã ký: Trương Văn Sáu




PHỤ LỤC I

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

TỈNH VĨNH LONG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1038/QĐ-UBND, ngày 04 /7/2012

của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I.

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH

THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA,

THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG


STT

Tên thủ tục hành chính

Ghi chú

I

Lĩnh vực Quyền tác giả.




1

Cấp, cấp lại, đổi giấy chứng nhận quyền tác giả, quyền liên quan tác giả.




II

Lĩnh vực Di sản văn hóa




1

Cấp phép mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.




III

Lĩnh vực Bảo tàng




1

Xác nhận đủ điều kiện cấp phép hoạt động Bảo tàng ngoài công lập.




IV

Lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn




1

Thủ tục cấp nhãn kiểm soát băng, đĩa ca nhạc, sân khấu




2

Cấp phép công diễn cho các tổ chức thuộc địa phương biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.




PHẦN II.

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

ĐƯỢC CÔNG BỐ MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH VĨNH LONG.
I. Lĩnh vực Quyền tác giả.

1. Cấp, cấp lại, đổi Giấy chứng nhận quyền tác giả, quyền liên quan tác giả.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long). Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long, như sau:

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn và ký nhận vào sổ trả kết quả.

+ Công chức kiểm tra lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).



- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

- Thành phần, số lượng hồ sơ (theo quy định tại Điều 50, Luật sở Hữu trí tuệ số 50/2005/QH11, ngày 29/11/2005; Điểm b, Khoản 1, Điều 2, Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04/01/2012):

a) Thành phần hồ sơ:

1. Hồ sơ đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan bao gồm:

a) Tờ khai đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan (theo mẫu). Tờ khai phải được làm bằng tiếng Việt và do chính tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan hoặc người được ủy quyền nộp đơn ký tên và ghi đầy đủ thông tin về người nộp đơn, tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả hoặc chủ sở hữu quyền liên quan; tóm tắt nội dung tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình hoặc chương trình phát sóng; tên tác giả, tác phẩm được sử dụng làm tác phẩm phái sinh nếu tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh; thời gian, địa điểm, hình thức công bố; cam đoan về trách nhiệm đối với các thông tin ghi trong đơn.

b) Hai bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả hoặc hai bản sao bản định hình đối tượng đăng ký quyền liên quan;

c) Giấy uỷ quyền, nếu người nộp đơn là người được uỷ quyền;

d) Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa;

đ) Văn bản đồng ý của các đồng tác giả, nếu tác phẩm có đồng tác giả;

e) Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền tác giả, quyền liên quan thuộc sở hữu chung.

2. Các tài liệu quy định tại các điểm c, d, đ và e nêu trên phải được làm bằng tiếng Việt; trường hợp bản sao phải có công chứng hoặc chứng thực; trường hợp làm bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra bằng tiếng Việt và phải được công chứng hoặc chứng thực.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết (quy định tại Điều 52, Luật sở Hữu trí tuệ số 50/2005/QH11, ngày 29/11/2005): 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (quy định tại Điều 51, Luật sở Hữu trí tuệ số 50/2005/QH11, ngày 29/11/2005):

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Cục Bản quyền tác giả.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

- Phí, lệ phí (Khoản 1, Mục II, Thông tư số 29/2009/TT-BTC, ngày 10/02/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính):

STT

Loại hình tác phẩm

Mức thu
(đồng/Giấy chứng nhận)


I

Đăng ký quyền tác giả

1

a) Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác (gọi chung là loại hình tác phẩm viết);

b) Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác;

c) Tác phẩm báo chí;

d) Tác phẩm âm nhạc;

đ) Tác phẩm nhiếp ảnh.


 

 

 



100.000

2

a) Tác phẩm kiến trúc;

b) Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, công trình khoa học.



 

300.000


3

a) Tác phẩm tạo hình;

b) Tác phẩm mỹ thuật ứng dụng.



400.000

4

a) Tác phẩm điện ảnh;

b) Tác phẩm sân khấu được định hình trên băng, đĩa.



500.000

5

Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu hoặc các chương trình chạy trên máy tính

600.000

II

Đăng ký quyền liên quan

1

Cuộc biểu diễn được định hình trên:

a) Bản ghi âm;

b) Bản ghi hình;

c) Chương trình phát sóng.



 

200.000


300.000

500.000


2

Bản ghi âm

200.000

3

Bản ghi hình

300.000

4

Chương trình phát sóng

500.000

Mức thu quy định trên được áp dụng đối với việc cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan lần đầu. Trường hợp xin cấp lại thì phải nộp 50% mức thu lần đầu đối với từng loại tác phẩm tương ứng.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Quyết định số 88/2006/QĐ-BVHTT, ngày 17/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin về việc ban hành các  mẫu tờ khai, giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan):

+ Tờ khai đăng ký quyền tác giả (Mẫu số1, Quyết định số 88/2006/QĐ-BVHTT, ngày 17/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin).

+ Tờ khai đăng ký quyền liên quan (Mẫu số 2, Quyết định số 88/2006/QĐ-BVHTT, ngày 17/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá - Thông tin).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật sở Hữu trí tuệ số 50/2005/QH11, ngày 29/11/2005.

+ Thông tư số 29/2009/TT-BTC, ngày 10/02/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền tác giả, quyền liên quan.

+ Quyết định số 88/2006/QĐ-BVHTT, ngày 17/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thông tin về việc ban hành các mẫu tờ khai, giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan.

+ Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Mẫu số 1


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ

Kính gửi: CỤC BẢN QUYỀN TÁC GIẢ VĂN HỌC - NGHỆ THUẬT


1. Người nộp tờ khai đăng ký

Họ và tên/Tên tổ chức:

Là: (1)

Sinh ngày:…….. tháng……. năm

Số CMND/Hộ chiếu:……………….. ngày cấp:…………… tại:

Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

Cấp ngày…….. tháng…….. năm……… tại:

Quốc tịch:

Địa chỉ:

Số điện thoại:………………………… Fax:……………….. Email:

Nộp đơn Đăng ký quyền tác giả cho: (2)

2. Tác phẩm đăng ký

Tên tác phẩm:

Loại hình: (3)

Công bố/chưa công bố: (4)…………………. Ngày…….. tháng……. năm

Hình thức công bố: (5)

Nơi công bố: Tỉnh/Thành phố…………………… Nước

Nội dung chính của tác phẩm: (6):

3. Tác giả (7)

Họ và tên tác giả:……………………………………………..Nữ/Nam

Bút danh:

Sinh ngày:…….. tháng……. năm……… tại

Số CMND/Hộ chiếu:……………….. ngày cấp:…………… tại:

Quốc tịch:

Địa chỉ:

Số điện thoại:………………………… Fax:……………….. Email:



4. Chủ sở hữu quyền tác giả (8)

Họ và tên/Tên tổ chức

Sinh ngày:…….. tháng……. năm

Số CMND/Hộ chiếu:……………….. ngày cấp:…………… tại:

Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

Cấp ngày…….. tháng…….. năm……… tại:

Quốc tịch:

Địa chỉ:

Số điện thoại:……………………… Fax:……………….. Email:

Cơ sở phát sinh sở hữu quyền: (9)

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.




…………, ngày…… tháng…… năm……

Người nộp tờ khai (10)


Khai thông tin trong tờ khai đăng ký quyền tác giả theo hướng dẫn đính kèm theo.

HƯỚNG DẪN GHI THÔNG TIN TRÊN TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN TÁC GIẢ

(1)

Ghi rõ người nộp tờ khai là tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả, hoặc người thừa kế, hoặc người được ủy quyền.

(2)

Ghi rõ nộp hồ sơ cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả.

(3)

Ghi rõ tác phẩm thuộc loại hình nào quy định tại Điều 14 Luật Sở hữu trí tuệ.

(4)

Nếu tác phẩm đã công bố thì ghi rõ ngày tháng năm công bố; nếu tác phẩm chưa công bố thì ghi "chưa công bố".

(5)

Ghi rõ hình thức phát hành bản sao tác phẩm như xuất bản, ghi âm, ghi hình…v.v.

(6)

Tóm tắt nội dung chính của tác phẩm.

(7)

Khai đầy đủ các thông tin về tác giả, các đồng tác giả (Tên gọi chính thức, bút danh, bí danh (nếu có), địa chỉ, điện thoại, email v.v…).

(8)

Khai đầy đủ thông tin về chủ sở hữu, các đồng chủ sở hữu quyền tác giả (Tên gọi chính thức, tên gọi tắt (nếu có), địa chỉ, điện thoại, email v.v…).

(9)

Ghi rõ là chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm do mình sáng tạo hoặc cơ quan, tổ chức giao nhiệm vụ cho tác giả hoặc cá nhân hoặc tổ chức giao kết hợp đồng sáng tạo với tác giả; hoặc hợp đồng chuyển giao quyền tác giả hoặc người thừa kế.

(10)

Ghi rõ họ, tên, chức danh, ký tên và đóng dấu.

Mẫu số 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN LIÊN QUAN

Kính gửi: CỤC BẢN QUYỀN TÁC GIẢ VĂN HỌC - NGHỆ THUẬT



1. Người nộp tờ khai đăng ký

Họ và tên/Tên tổ chức:

Là: (1)

Sinh ngày:…….. tháng……. năm

Số CMND/Hộ chiếu:…………cấp ngày…… tháng…… năm…… tại:

Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

Cấp ngày…….. tháng…….. năm……… tại:

Quốc tịch:

Địa chỉ:

Số điện thoại:……………………… Fax:…………… Email:

Nộp đơn đăng ký quyền liên quan cho:

2. Chương trình đăng ký

Tên cuộc biểu diễn/Bản ghi âm, ghi hình/Chương trình phát sóng: (2)

Loại hình: (3)

Công bố/chưa công bố: (4)

Hình thức công bố:

Nơi công bố: Tỉnh/Thành phố…………………… Nước

Nội dung chính của Cuộc biễu diện/Bản ghi âm, ghi hình/Chương trình phát sóng: (5)

3. Người biểu diễn/Nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình/Tổ chức phát sóng: (6)

Họ và tên/Tên tổ chức:

Sinh ngày:…….. tháng……. năm

Số CMND/Hộ chiếu:…………cấp ngày…… tháng…… năm…… tại:

Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

Cấp ngày…….. tháng…….. năm……… tại:

Quốc tịch:

Địa chỉ:

Số điện thoại:……………………… Fax:…………… Email:

4. Chủ sở hữu quyền liên quan: (7)

Họ và tên/Tên tổ chức

Sinh ngày:…….. tháng……. năm

Số CMND/Hộ chiếu:…………cấp ngày…… tháng…… năm…… tại:

Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

Cấp ngày…….. tháng…….. năm……… tại:

Quốc tịch:

Địa chỉ:

Số điện thoại:…………………… Fax:…………… Email:

Cơ sở phát sinh sở hữu quyền:

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.




…………, ngày…… tháng…… năm……
Người nộp tờ khai (8)


Khai thông tin trong tờ khai đăng ký quyền liên quan theo hướng dẫn đính kèm theo.

HƯỚNG DẪN GHI THÔNG TIN TRÊN TỜ KHAI ĐĂNG KÝ QUYỀN LIÊN QUAN

(1)

Ghi rõ người nộp đơn là chủ sở hữu quyền liên quan hoặc người thừa kế, hoặc người được ủy quyền.

(2)

Ghi tên của cuộc biểu diễn hoặc bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng đăng ký.

(3)

Ghi rõ quyền của Người biểu diễn hoặc quyền của Nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình hoặc quyền của Tổ chức phát sóng.

(4)

Nếu đã công bố thì ghi rõ ngày, tháng, năm, công bố; nếu chưa công bố thì ghi "chưa công bố".

(5)

Tóm tắt nội dung chính của chương trình.

(6)

Thông tin về Người biểu diễn hoặc Nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình hoặc Tổ chức phát sóng (Tên gọi chính thức, tên Người biểu diễn, tên gọi tắt (nếu có), địa chỉ, điện thoại, email v.v…).

(7)

Ghi rõ các thông tin về chủ sở hữu, các đồng chí chủ sở hữu (Tên gọi chính thức, tên gọi tắt (nếu có), địa chỉ, điện thoại, email v.v…).

(8)

Ghi rõ họ, tên, chức danh, ký tên và đóng dấu.


II. Lĩnh vực Di sản văn hóa

1. Cấp phép mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung kịp thời.

* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc gửi giấy hẹn qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp.

+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long, như sau:

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy giới thiệu của tổ chức (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện) và ký vào sổ trả kết quả.

+ Công chức kiểm tra lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ (Theo quy định tại Điểm d, Khoản 3, Điều 2, Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04/1/2012):

a) Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ (theo mẫu);

+ Bản sao chứng thực các văn bằng chuyên môn có liên quan.

+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú.



b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết (quy định tại Khoản 3, Điều 26, Nghị định số 98/2010/NĐ-CP, ngày 21/9/2010): 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (quy định tại Khoản 3, Điều 26, Nghị định số 98/2010/NĐ-CP, ngày 21/9/2010):

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ.

- Phí, lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (phụ lục IV, Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012):

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 26 Nghị định số 98/2010/NĐ-CP, ngày 21/9/2010):

+ Có trình độ chuyên môn hoặc am hiểu về di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia;

+ Không đang trong thời gian bị cấm hành nghề hoặc làm công việc liên quan đến di sản văn hóa theo quyết định của tòa án, không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không đang trong thời gian bị quản chế hình sự hoặc quản chế hành chính.

+ Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác trong ngành di sản văn hóa không được phép mở cửa hàng mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.



- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP, ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Di sản Văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Di sản văn hóa.

+ Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

PHỤ LỤC IV

(Ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ)

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



 

……….., ngày …… tháng ….. năm …..

 ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

Kính gửi: Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh ..…


1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị (viết chữ in hoa): ..................................................

- Ngày tháng năm sinh (đối với cá nhân): ..............................................................

- Nơi sinh (đối với cá nhân): ..................................................................................

- Chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân): Số .................................................

Ngày cấp ………………….. Nơi cấp ....................................................................

- Địa chỉ (nơi thường trú đối với cá nhân): ............................................................

- Điện thoại: ............................................................................................................

2. Người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức):

- Họ và tên (viết chữ in hoa): .................................................................................

- Chức vụ: ………………………........ Điện thoại: ...............................................

3. (Nêu chi tiết về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm liên quan tới di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ).

4. Căn cứ quy định của pháp luật về di sản văn hóa, trân trọng đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố …. cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia cho ….. (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép).

5. Cam kết: Chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung kê khai trong đơn và sẽ hành nghề mua bán di vật; cổ vật, bảo vật quốc gia theo đúng quy định của pháp luật sau khi được cấp chứng chỉ.


  

TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)


III. Lĩnh vực Bảo tàng.

1. Xác nhận đủ điều kiện cấp phép hoạt động Bảo tàng ngoài công lập.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung kịp thời.

* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc gửi giấy hẹn qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp.

+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long, như sau:

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy giới thiệu của tổ chức (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện) và ký vào sổ trả kết quả.

+ Công chức kiểm tra lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ (theo quy định tại Điểm e, Khoản 3, Điều 2, Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04/01/2012):

a) Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị xác nhận đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động (theo mẫu).

- Đề án hoạt động bảo tàng ngoài công lập (theo mẫu).

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Điểm đ, Khoản 3, Điều 2, Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04/01/2012): 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (theo quy định tại Điểm e, Khoản 3, Điều 2, Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04/01/2012):

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn xác nhận.

- Phí, lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Đơn đề nghị xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập (phụ lục V, Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04/01/2012).

+ Đề án Hoạt động bảo tàng ngoài công lập (phụ lục VI, Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04/01/2012).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (quy định tại Điều 49, Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10, ngày 29/6/2001):

+ Có sưu tập theo một hoặc nhiều chủ đề.

+ Có nơi trưng bày, kho và phương tiện bảo quản.

+ Có người am hiểu chuyên môn phù hợp với hoạt động bảo tàng.



- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10, ngày 29/6/2001.

+ Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

PHỤ LỤC V

(Ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ)

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



 

……….., ngày …… tháng ….. năm …..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng

ngoài công lập

Kính gửi: Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh .......... …

1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị (viết chữ in hoa): ..................................................

- Ngày tháng năm sinh (đối với cá nhân): ..............................................................

- Nơi sinh (đối với cá nhân): …………………. Quốc tịch (đối với cá nhân): ........

- Chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân người Việt Nam): Số ……..………

Ngày cấp ………………….. Nơi cấp ....................................................................

- Hộ chiếu (đối với cá nhân người nước ngoài): Số ..............................................

Ngày cấp ……………… Nơi cấp ………...…….. Ngày hết hạn ..........................

- Địa chỉ (nơi thường trú đối với cá nhân): ............................................................

- Điện thoại: ............................................................................................................

2. Người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức):

- Họ và tên (viết chữ in hoa): .................................................................................

- Chức vụ: ...............................................................................................................

- Quốc tịch: ……………………..…… Điện thoại: ...............................................

3. Địa điểm đặt trụ sở bảo tàng đề nghị cấp giấy phép hoạt động: .........................

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................



(Ghi rõ số nhà, đường phố, thôn, làng, xã/phường/thị trấn, huyện/quận/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương).

4. Căn cứ quy định của pháp luật về di sản văn hóa, trân trọng đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố …. xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập cho … (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép).

5. Cam kết: Chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung kê khai trong đơn và sẽ tổ chức các hoạt động của bảo tàng theo đúng quy định của pháp luật sau khi được cấp giấy phép.

 


 

TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)


 

PHỤ LỤC VI

(Ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ)


TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



 

……….., ngày …… tháng ….. năm …..

 ĐỀ ÁN



Hoạt động bảo tàng ngoài công lập
1. Tên gọi, địa chỉ, địa bàn hoạt động: ..................................................................

2. Mục tiêu, nhiệm vụ của (tên bảo tàng): .............................................................

3. Nội dung trưng bày chính: .................................................................................

4. Danh sách hiện vật (sưu tập chính): ..................................................................

5. Đối tượng phục vụ: ............................................................................................

6. Phương án và kế hoạch hoạt động của (tên bảo tàng): ......................................

7. Tổ chức bộ máy, nhân sự: ..................................................................................

8. Trụ sở làm việc (địa điểm, diện tích nhà làm việc; diện tích nhà trưng bày, diện tích kho bảo quản, …) và trang thiết bị, phương tiện phục vụ: .................................................................................................................................

9. Kinh phí: .............................................................................................................

10. Kiến nghị của tổ chức/cá nhân xây dựng đề án cấp giấy phép hoạt động (tên bảo tàng)...........

(Đối với việc cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập thuộc doanh nghiệp, ngoài các nội dung trên đây, đề án còn có các nội dung khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và hướng dẫn của các cơ quan có liên quan)

 


XÁC NHẬN
CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
NƠI ĐẶT TRỤ SỞ CỦA BẢO TÀNG


TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)


IV.Lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn.

1. Thủ tục cấp nhãn kiểm soát băng, đĩa ca nhạc, sân khấu.

- Trình tự thực hiện:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long (số 10, đường Hưng Đạo Vương, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).

* Đối với trường hợp nộp trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, viết giấy hẹn trao cho người nộp hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung kịp thời.

* Đối với trường hợp gửi qua đường bưu điện công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sẽ thông báo ngày trả kết quả bằng điện thoại hoặc gửi giấy hẹn qua email hoặc đường bưu điện cho người nộp.

+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch gửi văn bản qua đường bưu điện thông báo cho người nộp và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long, như sau:

+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại giấy hẹn (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy giới thiệu của tổ chức (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện) và ký vào sổ trả kết quả.

+ Công chức kiểm tra lần cuối kết quả giải quyết và trao cho người nhận.

+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ, 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ (theo quy định tại Điểm a, Khoản 6, Điều 2, Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04/01/2012).

a) Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp nhãn kiểm soát băng, đĩa ca nhạc, sân khấu (theo mẫu);

+ Bản sao chứng thực quyết định cho phép lưu hành.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

- Thời hạn giải quyết (theo quy định tại Khoản 6, Điều 2, Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04/01/2012): 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính (theo quy định tại điểm a, Khoản 6, Điều 2, Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04/01/2012).

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Vĩnh Long.

d) Cơ quan phối hợp: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Nhãn kiểm soát.

- Phí, lệ phí: Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp nhãn kiểm soát băng, đĩa ca nhạc, sân khấu (mẫu 1, Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL, ngày 02/5/2012)

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 01/2012/NĐ-CP, ngày 04/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

+ Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL, ngày 02/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTTDL.
 


Каталог: Portals
Portals -> Phan Chau Trinh High School one period test no 2 Name: English : 11- time : 45 minutes Class: 11/ Code: 211 Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp A, B, C, d để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau
Portals -> PHẦn I: thông tin cơ BẢn về ĐẠi hàn dân quốc và quan hệ việt nam-hàn quốc I- các vấN ĐỀ chung
Portals -> Năng suất lao động trong nông nghiệp: Vấn đề và giải pháp Giới thiệu
Portals -> LẤy ngưỜi học làm trung tâM
Portals -> BÀi tậP Ôn lưu huỳnh hợp chất lưu huỳnh khí sunfurơ so
Portals -> TỜ trình về việc ban hành mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất
Portals -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Portals -> GIẤY Ủy quyền tham dự Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2016

tải về 0.87 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
  1   2   3   4   5   6   7   8




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương