UỶ ban nhân dân tỉnh sơn la số: 2048/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 32.4 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích32.4 Kb.
#14561


UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA


Số: 2048/QĐ-UBND



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Sơn La, ngày 10 tháng 9 năm 2015


QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường và Phương án

cải tạo phục hồi môi trường Dự án “Khai thác và chế biến đá vôi

làm vật liệu xây dựng thông thường tại khu vực bản Cuông Mường,

xã Tông Lạnh, huyện Thuận Châu


UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 499/TTr-STNMT ngày 03 tháng 9 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Khai thác và chế biến đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại khu vực bản Cuông Mường, xã Tông Lạnh, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La" với những nội dung sau:

1. Phạm vi dự án

Bản Cuông Mường, xã Tông Lạnh, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La; Chủ dự án Công ty TNHH Thảo Yến (địa chỉ Tiểu khu 3, xã Tông Lạnh, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La).

2. Quy mô, công suất

Công suất khai thác 25.000 m3 đá nguyên khai/năm, tương đương 30.000 m3 đá thành phẩm/năm; tổng nhu cầu sử dụng đất 2,6532 ha, trong đó diện tích khu khai thác là 1,05 ha, diện tích khu phụ trợ 1,6 ha, kho mìn 32 m2; thời gian khai thác 17 năm; tổng vốn đầu tư 8.124.540.760 đồng.

3. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với dự án

3.1. Tuân thủ nghiêm ngặt các Tiêu chuẩn Việt Nam, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường và các quy định của Pháp luật hiện hành trong quá trình xây dựng, thẩm định, phê duyệt thiết kế mỏ và thiết kế các hạng mục công trình của dự án.

3.2. Tổ chức việc xây dựng, khai thác theo đúng toạ độ, diện tích, trữ lượng, thiết kế mỏ và thiết kế các hạng mục công trình của Dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; chống trôi lấp đất đá thải ra môi trường xung quanh.

3.3. Trong quá trình khai thác khoáng sản phải tuân theo các quy định của Pháp luật về khoáng sản và an toàn, kiểm soát bức xạ.

3.4. Thu gom, xử lý toàn bộ nước thải, chất thải rắn công nghiệp và sinh hoạt đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường theo đúng các quy định. Quản lý chất thải nguy hại theo quy định tại Nghị định số 38/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu, Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại.

3.5. Thực hiện nghiêm túc các biện pháp kỹ thuật trong quá trình khai thác, không để xẩy ra các sự cố môi trường trong khu vực; các quy định về phòng chống cháy nổ, ứng cứu sự cố, rủi ro, an toàn lao động và các quy định khác của pháp luật trong toàn bộ các hoạt động của Dự án.

Điều 2. Phê duyệt phương án cải tạo phục hồi môi trường của Dự án “Khai thác và chế biến đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thường tại khu vực bản Cuông Mường, xã Tông Lạnh, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La, với các thông tin về dự án như sau.

1. Giải pháp cải tạo phục hồi môi trường

Dỡ bỏ Trạm nghiền sàng, các công trình phụ trợ, san gạt phủ đất, tiến hành trồng cây phục hồi môi trường rồi bàn giao lại cho địa phương (dỡ bỏ các công trình phụ trợ, trồng cây xanh tại khu vực moong khai thác, san gạt khu vực sân công nghiệp bàn giao lại cho xã quản lý, phục vụ cho các đợt tập dân quân tự vệ hàng năm; khu vực khai trường sau khi kết thúc khai thác sẽ tiến hành dỡ bỏ các khối đá treo có thể gây sạt lở, san gạt khu vực lồi lõm; do diện tích khai trường chủ yếu là đá vôi nên sẽ không tiến hành trồng cây xanh lên khu vực này).

2. Dự toán kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường và phương thức ký quỹ

- Tổng kinh phí cải tạo, phục hồi môi trường: 467.723.754 đồng (Bốn trăm sáu bảy triệu, bảy trăm hai ba nghìn, bảy trăm năm mươi tư đồng).

- Số lần ký quỹ: 18 lần.

+ Lần đầu số tiền nộp: 95.345.000 đồng (ký quỹ trước khi đưa mỏ vào khai thác 30 ngày).

+ Các lần tiếp theo số tiền: 21.905.000 đồng (việc ký quỹ từ lần thứ hai trở đi phải thực hiện trước ngày 30 tháng 01 của năm ký quỹ).

- Đơn vị nhận ký quỹ: Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La.

- Số tiền nêu trên chưa bao gồm yếu tố trượt giá sau năm 2015.



Điều 3. Chủ dự án có trách nhiệm thực hiện đúng những nội dung đã được nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường; Phương án cải tạo, phục hồi môi trường và những yêu cầu bắt buộc sau đây:

1. Lập, phê duyệt và niêm yết công khai kế hoạch quản lý môi trường của Dự án trước khi triển khai thực hiện dự án theo quy định pháp luật.

2. Thực hiện nghiêm túc các yêu cầu về bảo vệ môi trường và các điều kiện nêu tại Khoản 3, Điều 1 Quyết định này và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

3. Báo cáo cơ quan quản lý Nhà nước kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường để được kiểm tra, xác nhận hoàn thành trước khi đưa Dự án vào vận hành chính thức theo quy định pháp luật hiện hành về bảo vệ môi trường.

4. Trong quá trình thực hiện, nếu Dự án có những thay đổi so với Khoản 1, Khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Chủ dự án phải có văn bản báo cáo và chỉ được thực hiện những thay đổi sau khi có văn bản chấp thuận của UBND tỉnh Sơn La.

5. Tuân thủ nghiêm túc công tác bảo vệ môi trường trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường, chế độ thông tin, báo cáo về việc thực hiện nội dung phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt theo các yêu cầu của Quyết định này và Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.

6. Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các nội dung quan trắc và giám sát môi trường như đã nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường, phương án cải tạo phục hồi môi trường và lưu trữ số liệu để các cơ quan quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường tiến hành kiểm tra khi cần thiết.

Điều 4. Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án là căn cứ để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định các bước tiếp theo của Dự án theo quy định tại Điều 25 Luật Bảo vệ môi trường.

Điều 5. Phương án cải tạo, phục hồi môi trường và những yêu cầu bắt buộc tại Điều 2, Điều 3 Quyết định này là cơ sở để các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra, xác nhận thực hiện công tác ký quỹ và cải tạo, phục hồi môi trường của tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 6. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung bảo vệ môi trường trong báo cáo đánh giá tác động môi trường và các nội dung cải tạo, phục hồi môi trường trong phương án cải tạo, phục hồi môi trường đã được phê duyệt; công tác bảo vệ môi trường trong quá trình cải tạo, phục hồi môi trường và các yêu cầu tại Quyết định này.

Điều 7. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Xây dựng, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Thuận Châu; Giám đốc Công ty TNHH Thảo Yến; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.




Nơi nhận:

- TT Tỉnh uỷ;

- TT HĐND tỉnh;

- Đ/c Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;

- Tổng cục Môi trường - Bộ TN&MT;

- Như­ Điều 7;

- Trung tâm Công báo tỉnh;

- Bộ phận 01 cửa - Văn phòng UBND tỉnh;



- L­ưu: VT, HS - Hiệu 25 bản.


TM. UỶ BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)

Bùi Đức Hải



Каталог: congbao.nsf
congbao.nsf -> TỈnh sơn la số: 1739/QĐ-ubnd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
congbao.nsf -> Số: 1188/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
congbao.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh lâM ĐỒng độc lập Tự do Hạnh phúc
congbao.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh lâM ĐỒng độc lập Tự do Hạnh phúc
congbao.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh lâM ĐỒng độc lập Tự do Hạnh phúc
congbao.nsf -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh lâM ĐỒng độc lập Tự do Hạnh phúc
congbao.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh sơn la
congbao.nsf -> UỶ ban nhân dân tỉnh sơn la số: 1013/QĐ-ubnd
congbao.nsf -> UỶ ban nhân dân tỉnh sơn la cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
congbao.nsf -> Ủy ban nhân dân tỉnh hưng yêN

tải về 32.4 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương