UỶ ban nhân dân tỉnh quảng bình số: 821/QĐ-ub cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc



tải về 31.5 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích31.5 Kb.
#26183

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

QUẢNG BÌNH


Số: 821/QĐ-UB


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Đồng Hới, ngày 03 tháng 8 năm 1996


QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

V/v phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển


kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình thời kỳ 1996 - 2010
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ vào Chỉ thị số 4937/ ĐPL ngày 06/9/1995 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao cho các tỉnh, thành phố lập quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 1996 - 2010;

Căn cứ nội dung thẩm định quy hoạch tổng thể của hội đồng phê duyệt Nhà nước ngày 15/3/1996 và văn bản thoả thuận số 1296B/KH-VCL ngày 30/3/1996 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư phê chuẩn quy hoạch kinh tế - xã hội của tỉnh đã lập;

Theo đề nghị của đồng chí Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay phê duyệt quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội của tỉnh giai đoạn 1996 - 2010, với những nội dung cơ bản như sau:

I. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN


1. Nhịp độ phát triển GDP hàng năm (tương ứng với 2 phương án):

- Thời kỳ 1996 - 2000 là 15,6 - 17,7%

- Thời kỳ 2001 - 2010 là 13,3 - 14,1%

2. GDP bình quân đầu người năm 2000 là 205 - 225 USD và năm 2010 là 630 - 730 USD.

3. Thu ngân sách từ GDP năm 2000 là 18%, năm 2010 là 20%.

4. Giá trị xuất khẩu: năm 2000 đạt 16 - 20 triệu USD, năm 2010 đạt 80 - 90 triệu USD.

5. Các vấn đề xã hội: phấn đấu năm 2000 xoá hộ đói, giảm hộ nghèo đến mức thấp nhất; giữ vững phổ cập cấp I chống mù chữ, thực hiện phổ cập cấp II ở thị xã Đồng Hới và một số huyện. Thực hiện tốt chương trình y tế quốc gia, xoá các dịch bệnh; tăng cường các hoạt động thể dục thể thao, văn hoá văn nghệ trên địa bàn toàn tỉnh. Phủ sóng phát thanh và truyền hình toàn tỉnh vào năm 2000.

Hướng phấn đấu: Chọn phương án I làm mục tiêu thực hiện; phấn đấu đạt các chỉ tiêu của phương án II.



II. NHỮNG NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHỦ YẾU:

1. Ngành công nghiệp:

Phát triển công nghiệp, trước hết là công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp hướng biển, công nghiệp chế biến nông lâm sản… là hướng hiện đại hoá là ưu tiên hàng đầu để tạo ra sức bật mới của nền kinh tế. Tạo môi trường thuận lợi để Nhà nước cũng như các doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư khai thác các tiềm năng của tỉnh. Huy động các thành phần kinh tế để mở rộng sản xuất và năng cao chất lượng hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu…

Nhịp độ tăng trưởng bình quân:

+ Thời kỳ 1996 - 2000: 28,8% - 31,5%

+ Thời kỳ 2001 - 2010: 17,7% - 18,6%

2. Ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn:

a) Lĩnh vực nông nghiệp:

Giữ vững và tăng trưởng sản xuất lương thực, khuyến khích mọi thành phần kinh tế, nhất là hộ gia đình trồng cây công nghiệp, cây ăn quả… hình thành các tiểu vùng, vùng cây nguyên liệu công nghiệp, cây xuất khẩu. Tổ chức thực hiện các dự án cây cao su (cây công nghiệp mũi nhọn), cây mía, cà phê, cây ăn quả… Đưa chăn nuôi lên chiếm 43,6% (2000) và 50% (2010) giá trị ngành nông nghiệp.

Phát triển sản xuất nông lâm nghiệp gắn liền với việc xây dựng nông thôn mới trên mọi phương diện vật chất và tinh thần.

- Nhịp độ tăng trưởng bình quân ngành nông nghiệp:

+ Thời kỳ 1996 - 2000 là 7,5 - 8,8%

+ Thời kỳ 2001 - 2010 là 5,3 - 6,4%

b) Lĩnh vực lâm nghiệp:

Tập trung cho công tác khoanh nuôi, bảo vệ và tu bổ rừng khai thác hợp lý, tổ chức chế biến đạt kết quả cao.

Tích cực trồng rừng trên đất trống đồi núi trọc, tổ chức tốt xã hội hoá nghề rừng, đưa độ che phủ từ 31% hiện nay lên 55% năm 2010.

Tốc độ tăng trưởng bình quân ngành lâm nghiệp

+ Thời kỳ 1996 - 2000 : 3,4 - 4,1%

+ Thời kỳ 2001 - 2010 : 5,8 - 6,2%

3. Ngành thuỷ sản:

Xây dựng ngành thuỷ sản thành một ngành kinh tế mũi nhọn, tương xứng với tiềm năng thế mạnh của tỉnh theo hướng phát triển tổng hợp cả đánh bắt, nuôi trồng các loại hải sản nước mặn, ngọt kết hợp với công nghiệp chế biến. Tăng nhanh sản lượng hàng hải sản xuất khẩu.

Tốc độ phát triển bình quân ngành thuỷ sản:

+ Thời kỳ 1996 - 2000 là 9,7%

+ Thời kỳ 2001 - 2010 là 8,9%

4. Khối ngành thương mại - dịch vụ - du lịch:

Tăng trưởng nhanh với tốc độ cao, chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế, phấn đấu đạt nhịp độ phát triển bình quân hàng năm từ 12 - 13,4% để năm 2000 đạt 42,9% và năm 2010 đạt 47,7% GDP.

Chú trọng toàn diện các ngành thương mại du lịch, dịch vụ từ nội thương, kinh tế đối ngoại, du lịch, tài chính tín dụng, dịch vụ mọi mặt v.v… phục vụ tốt nhất cho sản xuất, đời sống, tiếp cận và mở rộng hợp lý đáp ứng với mọi như cầu phát triển và mở cửa.

5. Khối văn hoá xã hội:

Nâng cao chất lượng và hiệu quả của hệ thống giáo dục đào tạo, để đáp ứng yêu cầu về nhân lực cho công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Phát triển mạng lưới chăm sóc sức khoẻ, bảo hiểm y tế, khám chữa bệnh cho nhân dân; thực hiện tốt chương tình dân số. Mở rộng và nâng cao chất lượng của hệ thống phát thanh và truyền hình; các hoạt động văn hoá thể thao. Cùng với việc phát triển nhanh kinh tế nhiều thành phần, nhiều ngành nghề, tạo ra nhiều công ăn việc làm; tập trung xoá đói giảm nghèo; xây dựng nông thôn mới và gia đình văn hoá.



6. Về phát triển hạ tầng:

Bằng nhiều nguồn vốn, tích cực củng cố và phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng, trước hết là mạng lưới giao thông đường bộ, đường thuỷ, đường không… nối Quảng Bình với cả nước và quốc tế. Xây dựng hệ thống đường đô thị đủ tiêu chuẩn, đồng thời chú trọng giao thông nông thôn, phấn đấu đến năm 2000 xe ôtô vận tải về được hầu hết trung tâm các xã trong tỉnh.

Xây dựng hoàn chỉnh mạng lưới cấp thoát nước, phục vụ sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và dân sinh. Xây dựng mạng lưới điện và cung ứng điện đầy đủ cho sản xuất và đời sống theo quy hoạch; xây dựng các cơ sở hạ tầng thích hợp phục vụ cho nhu cầu phát triển của công nghiệp, kể cả các đô thị, khu dân cư v.v… quan tâm đầy đủ đến việc bảo vệ và cải thiện môi trường, cảnh quan.

III. VỐN ĐẦU TƯ:

Tổng đầu tư cho giai đoạn 1996 - 2000 là 5,3 - 5,8 ngàn tỷ đồng (500 - 530 triệu USD), giai đoạn 2001 - 2010 là 17 - 22 ngàn tỷ đồng (1.600 - 2.000 triệu USD) từ các nguồn vốn: vốn trong các thành phần kinh tế, vốn tín dụng trong và ngoài nước, vốn đầu tư trực tiếp và vốn ngân sách.

Mức huy động ngân sách (kể cả tài nguyên, nguồn lực địa phương) từ 10 - 15%. Phần còn lại xin Trung ương đầu tư (35 - 40%) và qua liên doanh, liên kết gọi vốn đầu tư trong và ngoài nước (45 - 50%).

Điều 2: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn 1996 - 2010 đã được Chính phủ thông qua là chiến lược phát triển có đầy đủ lý luận và tính khoa học đồng thời có tính khả thi cao phải được thực hiện nghiêm túc trong kế hoạch 5 năm và kế hoạch hàng năm của tỉnh, ngành và các huyện thị xã.

Các ngành, các cấp các tổ chức kinh tế - xã hội, ở Trung ương, trong nước và nước ngoài, căn cứ vào quy hoạch tổng thể của tỉnh để tạo điều kiện, môi trường đồng thời có hướng đầu tư thích hợp.

Trong quá trình thực hiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp tình hình, các luận cứ đề xuất bổ sung. Các ngành các địa phương tham gia, có những giải pháp tích cực nhất để tổ chức thực hiện. Thường xuyên báo cáo Chính phủ và các ngành Trung ương quan tâm giúp đỡ.

Điều 3: Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thủ trưởng các cơ quan, các tổ chức kinh tế - xã hội của Trung ương trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm nghiên cứu quy hoạch tổng thể. Phối hợp với giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức mọi hoạt động kinh tế xã hội đảm bảo thực hiện thắng lợi các mục tiêu quy hoạch đã đề ra.


Nơi nhận:


- Văn phòng Chính phủ;

- Các Bộ và ngành Trung ương;

- Các ban Tỉnh uỷ;

- Các ngành của tỉnh;

- UBND các huyện thị;

- Lưu.


TM. UBND TỈNH QUẢNG BÌNH

CHỦ TỊCH
(Đã ký)

Phạm Phước







Каталог: vbpq -> vbpq qb.nsf -> 4b438b320dbf1cda4725719a0012432c
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Số: 49/2003/QĐ-ub đồng Hới, ngày 16 tháng 09 năm 2003
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> UỶ ban nhân dân tỉnh quang bìNH
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân tỉnh quảng bình số: 1021/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân tỉnh quảng bìNH
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân tỉnh quảng bìNH
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> UỶ ban nhân dân tỉnh quảng bình số: 1051 /QĐ-ub
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> QuyếT ĐỊnh của uỷ ban nhân dân tỉnh v/v quy định điều chỉnh giá tính lệ phí trước bạ đối với
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân tỉnh quảng bìNH
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân tỉnh quảng bìNH
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> UỶ ban nhân dân tỉnh cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 31.5 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương