UỶ ban nhân dân tỉnh quảng bình số: 668/QĐ-ub cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 101.18 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích101.18 Kb.
#24378

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH


QUẢNG BÌNH


Số: 668/QĐ-UB


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Đồng Hới, ngày 01 tháng 7 năm 1996


QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

V/v quy định giá đền bù tài sản có trên đất nằm

trên tuyến đường điện 110KV Đồng Hới - Ba Đồn
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21/6/1994;

Căn cứ Quyết định số 137/HĐBT ngày 27/4/1992 của Hội Đồng Bộ Trưởng (nay là Chính phủ) về quản lý giá;

Theo đề nghị của đồng chí Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá tại Tờ trình số 282/TCVG-BG ngày 24/6/1996 và biên bản của các ngành liên quan họp ngày 19/6/1996, về việc đề nghị quy định giá đền bù tài sản có trên đất nằm trong khu vực xây dựng đường điện 110KV Đồng Hới - Ba Đồn,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay quy định giá đền bù tài sản có trên đất để xây dựng tuyến đường điện 110KV Đồng Hới đi Ba Đồn như sau: (có bản phụ lục kèm theo)

Điều 2: Nguồn kinh phí đền bù do Ngân sách Trung ương cấp và nằm trong tổng giá trị dự toán của công trình.

Điều 3 : Quyết định trên có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4: Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã: Bố Trạch, Quảng Trạch, thị xã Đồng Hới, Giám đốc Sở Tài chính Vật giá, Giám đốc Sở Xây dựng, thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các gia đình nằm trong quy hoạch có trách nhiệm thi hành quyết định này.

Nơi nhận:


- Như điều 4;

- Lưu VT, TM, NN.



TM. UBND TỈNH QUẢNG BÌNH

KT. CHỦ TỊCH


PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Phan Lâm Phương


BẢN PHỤ LỤC KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH

Số: 668/QĐ-UB ngày 01/7/1996 của UBND tỉnh Quảng Bình
A. Đền bù tài sản:


TÊN TÀI SẢN

ĐV

tính

Mức đền bù

I. Nhà cửa, vật cản kiến trúc:


1. Nhà kết cấu móng xây đá hộc, tường xây gạch > 20cm kết hợp khung bê tông cốt thép chịu lực kết cấu 2 tầng trở lên, nền lát gạch hoa, cửa 2 lớp (kính, chớp) mái đúc bê tông, mặt chính của nhà có trang trí ốp lát, gỗ nhóm 1,2 cao >3,6m

đ/m2

900.000 - 950.000

2. Kết cấu tương tự như trên, tường < 20m, cửa 1 lớp, nền láng xăng. Mái lợp ngói, sườn gỗ nhóm 2,3 có đóng trần ván. Mặt chính ốp lát bình thường, tường cao < 3,6m

đ/m2

800.000 - 900.000

3. Nhà 1 tầng, móng xây đá, gạch. Tường bao che xây quanh hoặc bờ lô. Cột khung bằng bê tông cốt thép kết hợp tường chịu lực, cửa 2 lớp gỗ nhóm 2,3, mái bê tông, nền lát gạch hoa, tường cao > 3,6m, nhà xây tường dày > 20

đ/m2

750.000 - 800.000



4. Nhà kết cấu như trên (mục 3) tường < 20cm, nhà cao < 3,6m, cửa 1 lớp. Mái sườn gỗ lợp ngói có trần ván, nền láng xi măng cửa 1 lớp đơn giản, gỗ nhóm 3,4

đ/m2

600.000 - 700.000

5. Nhà kết cấu tương tự như mục 4, cửa đơn giản nhóm gỗ 3, 4, 5. Tường xây vữa tam hợp các loại. Mái ngói không có trần. Nền láng xi măng, chiều cao tường < 3,6m. Tường dày < 20

đ/m2



500.000 - 600.000

6. Nhà kết cấu đơn giản, móng xây gạch, đá các loại. Tường xây gạch hoặc bờ lô. Nền láng vữa xi măng, cửa gỗ ván đơn giản đóng pa nô hoặc ván ép, chiều cao tường > 3,5m. Mái lợp ngói. Có via răng đa bê tông đúc, tường dày > 20cm

đ/m2

450.000 - 500.000

7. Nhà kết cấu như mục 6. Tường < 20cm, nhà cao < 3,5m. Cửa gỗ đơn giản, mái lợp ngói, không có đúc và via răng đa, không có trụ bê tông (có trần ván các loại)

đ/m2

400.000 - 450.000

8. Nhà xây móng tường bằng gạch, đá các loại, vữa tam hợp. Chiều cao nhà < 3m. Nền láng xi măng. Mái ngói hoặc Fibrôximăng, không có trần




350.000 - 400.000

9. Nhà kết cấu bằng sườn gỗ, cửa ván ép. Mái ngói hoặc Pirô xung quanh thưng che bằng ván hoặc trát tốc xi. Nền đất kết cấu đơn giản, nhà thấp < 3m

đ/m2

300.000 - 350.000




10. Nhà kết cấu như trên (9) mái lợp tranh, lá, nứa các loại

đ/m2

250.000 - 280.000

11. Nhà kết cấu gỗ tròn (bất cập phân) các loại, nhưng thưng xung quanh phên đất, hoặc nứa, lá, cửa gỗ loại đơn giản ván ghép, nền đất, chiều cao nhà < 3m. Mái ngói hoặc tranh, lá.




150.000 - 220.000

12. Nhà phụ, nhà tạm, bếp, kết cấu bằng tranh tre, nứa lá kể cả cửa, nền đất

đ/m2

100.000 - 120.000

13. Nhà phụ, nhà tạm, bếp xây đơn giản, cửa ván ghép các loại, nền láng xi măng. Mái sườn gỗ lợp ngói. Nhà cao < 3m

đ/m2

200.000 - 250.000

14. Nhà vệ sinh bán tự hoại, kết cấu móng tường, hầm phốt xây gạch, đá, mái bê tông cốt thép hoặc ngói

đ/m2

400.000 - 450.000

15. Nhà vệ sinh (hố xí 2 ngăn) + nhà tiểu, tường xây gạch, đá, mái ngói

đ/m2

100.000 - 150.000

16. Nhà vệ sinh (tiểu, hố xí, tắm), tường xây không lợp mái. Nền láng xi măng

đ/m2

60.000 - 80.000

17. Nhà vệ sinh (xí, tắm, tiểu) làm tạm, che xung quanh phên nứa, có bể xây gạch, không mái che

đ/m2

50.000 - 60.000

18. Chuồng lợn, trâu, bò, xây gạch đá các loại. Nền láng xi măng, mái ngói

đ/m2

150.000 - 200.000

19. Chuồng lợn, trâu, bò, xung quanh xây, sườn gỗ, mái tranh tre

đ/m2

100.000 - 150.000

20. Chuồng trâu bò kết cấu như mục 19 không lợp mái

đ/m2

60.000 - 80.000

21. Chuồng lợn, trâu, bò, xung quanh sườn gỗ, che phên nứa, nền đất, mái ngói hoặc Fibrôximăng

đ/m2

80.000 - 100.000

22. Chuồng trâu, bò như trên (mục 20), mái lợp tranh, tre, nứa, lá

đ/m2

60.000 - 80.000

23. Sân phơi kết cấu bê tông lót nền, trên láng vữa xi măng hoặc gạch.

đ/m2

50.000 - 70.000

24. Tường rào xây gạch, đá các loại có trang trí hoa văn trên có hàng rào kẽm gai

đ/m2

130.000 - 150.000

25. Hàng rào xây bình thường có trụ bằng gạch hoặc bê tông, kết cấu đơn giản

đ/m dài

80.000 - 100.000

26. Tường rào dây kẽm gai, cọc sắt cao > 1,4m

đ/m dài

60.000 - 80.000

27. Tường rào dây kẽm gai, cọc sắt cao < 1,4m

đ/m dài

40.000 - 60.000

28. Giếng nước đào đất, trên kết cấu xây gạch, đá, nền láng xi măng

đ/m sâu

80.000 - 100.000

29. Giếng đúc bi bê tông cốt thép  > 1m, trên xây, láng xi măng

đ/m sâu

150.000 - 180.000

30. Như trên (mục 29)  <1

đ/m sâu

120.000 - 140.000

31. Giếng đào đất bình thường, trên không xây và láng nền

đ/m sâu

50.000 - 70.000

II. Mồ mả:


32. Mộ đất  1 năm

đ/mộ

200.000


33. Mộ đất chôn  2 năm

đ/mộ

150.000

34. Mộ vô chủ các loại

đ/mộ

150.000

35. Mộ chôn > 2 năm

đ/mộ

100.000

III. Cây cối hoa màu:

36. Dừa đang thu hoạch


đ/cây

150.000 - 200.000


37. Dừa chưa thu hoạch trồng > 5 năm

đ/cây

50.000 - 100.000

38. Dừa mới trồng

đ/cây

10.000 - 20.000

39. Mít đang thu hoạch

đ/cây

60.000 - 100.000

40. Mít mới trồng cao > 1m

đ/cây

10.000 - 15.000

41. Các loại cây ăn quả: ổi, nhãn, khế, mãng cầu… đang thu hoạch

đ/cây

30.000 - 50.000

42. Mít trồng > 5 năm

đ/cây

30.000 - 50.000

43. Các loại cây ăn quả: nhãn, khế, mãng cầu… mới trồng cao > 1m

đ/cây

10.000 - 20.000

44. Các loại cây lấy gỗ: bạch đàn, phi lao, xoan…

 > 15cm


đ/cây

5.000 - 10.000

45. Như mục 42  < 15m

đ/cây

3.000 - 5.000

46. Đu đủ đang thu hoạch

đ/cây

20.000 - 30.000

47. Đu đủ chưa thu hoạch cây cao < 1m

đ/cây

5.000 - 10.000

48. Dứa đang thu hoạch

đ/bụi

5.000 - 10.000

49. Dứa chưa thu hoạch

đ/bụi

2.000

50. Mía trồng < 6 tháng

đ/bụi

5.000

51. Mía trồng > 6 tháng

đ/bụi

2.000

52. Tre bụi > 10 cây

đ/bụi

20.000

53. Tre bụi < 10 cây

đ/bụi

10.000

54. Chuối đang thu hoạch

đ/bụi

10.000

55. Chuối chưa thu hoạch

đ/bụi

2.000

56. Cọ lợp nhà

đ/bụi

6.000 - 10.000

57. Tiêu, cà phê đang thu hoạch

đ/bụi

60.000 - 80.000

58. Tiêu, cà phê chưa thu hoạch

đ/bụi

20.000 - 30.000

59. Tiêu, cà phê mới trồng (trên 1 năm)

đ/bụi

2.000 - 5.000

60. Thông nhựa đang thu hoạch (1 ha = 12.500.000)

đ/cây

5.000 - 10.000

61. Thông lấy nhựa chưa thu hoạch trồng > 5 năm

(1 ha = 12.500.000)



đ/cây

4.000 - 6.000

62. Thông lấy nhựa mới trồng

đ/cây

1.000

63. Cau đang thu hoạch

đ/cây

40.000

64. Cau chưa thu hoạch, cây cao > 1m

đ/cây

20.000

65. Trầu

đ/bụi

10.000

66. Cam, chanh đang thu hoạch

đ/cây

60.000 - 80.000

67. Cam, chanh chưa thu hoạch

đ/cây

20.000 - 30.000

68. Thuốc lá sắp thu hoạch

đ/cây

2.000 - 4.000

69. Kê sắp thu hoạch

đ/m2

1.000.000

70. Bạch đàn giống mới trồng

đ/cây

200 - 400


IV. Một số điểm quy định:

+ Các loại cây lương thực (lúa, khoai, sắn, đậu, ngô…) lượng đền bù lấy theo năng suất bình quân tại địa phương.

- Giá đền bù lúa, thực hiện theo quyết định thóc thuế nông nghiệp của tỉnh hiện hành (đồng bằng 2.000kg, miền núi 1.800kg).

- Giá đền bù các loại cây lương thực khác do 2 bên thoả thuận theo giá thị trường tại thời điểm đền bù.

- Giá đền bù nhà cửa quy định trên là giá tài sản xây dựng mới (100%). Khi đền bù phải trừ khấu hao đã sử dụng và trừ thu hồi vật liệu khi tháo dỡ.

+ Trong đền bù thực tế nếu có những tài sản chưa có trong bảng giá đền bù thì được áp dụng theo mức giá của tài sản tương đương.



B. Về đền bù đất:

Bao gồm cả đất ở, đất canh tác thuộc phạm vi phải giải toả và được đền bù, có văn bản quy định riêng.


TM. UBND TỈNH QUẢNG BÌNH

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

(Đã ký)
Phan Lâm Phương








Каталог: vbpq -> vbpq qb.nsf -> e52e33ef82896c3b47256f960028edba
e52e33ef82896c3b47256f960028edba -> UỶ ban nhân dân tỉnh quảng bình số: 1024/QĐ-ub cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
vbpq qb.nsf -> UỶ ban nhân dân tỉnh quảng bìNH
e52e33ef82896c3b47256f960028edba -> QuyếT ĐỊnh của uỷ ban nhân dân tỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
e52e33ef82896c3b47256f960028edba -> Ủy ban nhân dân tỉnh quảng bình số: 1137/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
e52e33ef82896c3b47256f960028edba -> HĐnd tỉnh quảng bình cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam uỷ ban nhân dâN Độc lập Tự do Hạnh phúc
e52e33ef82896c3b47256f960028edba -> Ủy ban nhân dân tỉnh quảng bình số: 12/2008/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
e52e33ef82896c3b47256f960028edba -> QuyếT ĐỊnh của uỷ ban nhân dân tỉnh v/v Quy định phạm VI bảo vệ đê điều
e52e33ef82896c3b47256f960028edba -> QuyếT ĐỊnh của uỷ ban nhân dân tỉnh v/v thành lập Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường
e52e33ef82896c3b47256f960028edba -> V/v Quy định danh mục các loài cây mục đích, đối tượng rừng và tiêu chí

tải về 101.18 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương