QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
V/v quy định giá đền bù tài sản có trên đất nằm
trên tuyến đường điện 110KV Đồng Hới - Ba Đồn
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21/6/1994;
Căn cứ Quyết định số 137/HĐBT ngày 27/4/1992 của Hội Đồng Bộ Trưởng (nay là Chính phủ) về quản lý giá;
Theo đề nghị của đồng chí Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá tại Tờ trình số 282/TCVG-BG ngày 24/6/1996 và biên bản của các ngành liên quan họp ngày 19/6/1996, về việc đề nghị quy định giá đền bù tài sản có trên đất nằm trong khu vực xây dựng đường điện 110KV Đồng Hới - Ba Đồn,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay quy định giá đền bù tài sản có trên đất để xây dựng tuyến đường điện 110KV Đồng Hới đi Ba Đồn như sau: (có bản phụ lục kèm theo)
Điều 2: Nguồn kinh phí đền bù do Ngân sách Trung ương cấp và nằm trong tổng giá trị dự toán của công trình.
Điều 3 : Quyết định trên có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4: Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã: Bố Trạch, Quảng Trạch, thị xã Đồng Hới, Giám đốc Sở Tài chính Vật giá, Giám đốc Sở Xây dựng, thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các gia đình nằm trong quy hoạch có trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Lưu VT, TM, NN.
|
TM. UBND TỈNH QUẢNG BÌNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Phan Lâm Phương
|
BẢN PHỤ LỤC KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH
Số: 668/QĐ-UB ngày 01/7/1996 của UBND tỉnh Quảng Bình
A. Đền bù tài sản:
TÊN TÀI SẢN
|
ĐV
tính
|
Mức đền bù
| I. Nhà cửa, vật cản kiến trúc:
1. Nhà kết cấu móng xây đá hộc, tường xây gạch > 20cm kết hợp khung bê tông cốt thép chịu lực kết cấu 2 tầng trở lên, nền lát gạch hoa, cửa 2 lớp (kính, chớp) mái đúc bê tông, mặt chính của nhà có trang trí ốp lát, gỗ nhóm 1,2 cao >3,6m
|
đ/m2
|
900.000 - 950.000
|
2. Kết cấu tương tự như trên, tường < 20m, cửa 1 lớp, nền láng xăng. Mái lợp ngói, sườn gỗ nhóm 2,3 có đóng trần ván. Mặt chính ốp lát bình thường, tường cao < 3,6m
|
đ/m2
|
800.000 - 900.000
|
3. Nhà 1 tầng, móng xây đá, gạch. Tường bao che xây quanh hoặc bờ lô. Cột khung bằng bê tông cốt thép kết hợp tường chịu lực, cửa 2 lớp gỗ nhóm 2,3, mái bê tông, nền lát gạch hoa, tường cao > 3,6m, nhà xây tường dày > 20
|
đ/m2
|
750.000 - 800.000
|
4. Nhà kết cấu như trên (mục 3) tường < 20cm, nhà cao < 3,6m, cửa 1 lớp. Mái sườn gỗ lợp ngói có trần ván, nền láng xi măng cửa 1 lớp đơn giản, gỗ nhóm 3,4
|
đ/m2
|
600.000 - 700.000
|
5. Nhà kết cấu tương tự như mục 4, cửa đơn giản nhóm gỗ 3, 4, 5. Tường xây vữa tam hợp các loại. Mái ngói không có trần. Nền láng xi măng, chiều cao tường < 3,6m. Tường dày < 20
|
đ/m2
|
500.000 - 600.000
|
6. Nhà kết cấu đơn giản, móng xây gạch, đá các loại. Tường xây gạch hoặc bờ lô. Nền láng vữa xi măng, cửa gỗ ván đơn giản đóng pa nô hoặc ván ép, chiều cao tường > 3,5m. Mái lợp ngói. Có via răng đa bê tông đúc, tường dày > 20cm
|
đ/m2
|
450.000 - 500.000
|
7. Nhà kết cấu như mục 6. Tường < 20cm, nhà cao < 3,5m. Cửa gỗ đơn giản, mái lợp ngói, không có đúc và via răng đa, không có trụ bê tông (có trần ván các loại)
|
đ/m2
|
400.000 - 450.000
|
8. Nhà xây móng tường bằng gạch, đá các loại, vữa tam hợp. Chiều cao nhà < 3m. Nền láng xi măng. Mái ngói hoặc Fibrôximăng, không có trần
|
|
350.000 - 400.000
|
9. Nhà kết cấu bằng sườn gỗ, cửa ván ép. Mái ngói hoặc Pirô xung quanh thưng che bằng ván hoặc trát tốc xi. Nền đất kết cấu đơn giản, nhà thấp < 3m
|
đ/m2
|
300.000 - 350.000
|
10. Nhà kết cấu như trên (9) mái lợp tranh, lá, nứa các loại
|
đ/m2
|
250.000 - 280.000
|
11. Nhà kết cấu gỗ tròn (bất cập phân) các loại, nhưng thưng xung quanh phên đất, hoặc nứa, lá, cửa gỗ loại đơn giản ván ghép, nền đất, chiều cao nhà < 3m. Mái ngói hoặc tranh, lá.
|
|
150.000 - 220.000
|
12. Nhà phụ, nhà tạm, bếp, kết cấu bằng tranh tre, nứa lá kể cả cửa, nền đất
|
đ/m2
|
100.000 - 120.000
|
13. Nhà phụ, nhà tạm, bếp xây đơn giản, cửa ván ghép các loại, nền láng xi măng. Mái sườn gỗ lợp ngói. Nhà cao < 3m
|
đ/m2
|
200.000 - 250.000
|
14. Nhà vệ sinh bán tự hoại, kết cấu móng tường, hầm phốt xây gạch, đá, mái bê tông cốt thép hoặc ngói
|
đ/m2
|
400.000 - 450.000
|
15. Nhà vệ sinh (hố xí 2 ngăn) + nhà tiểu, tường xây gạch, đá, mái ngói
|
đ/m2
|
100.000 - 150.000
|
16. Nhà vệ sinh (tiểu, hố xí, tắm), tường xây không lợp mái. Nền láng xi măng
|
đ/m2
|
60.000 - 80.000
|
17. Nhà vệ sinh (xí, tắm, tiểu) làm tạm, che xung quanh phên nứa, có bể xây gạch, không mái che
|
đ/m2
|
50.000 - 60.000
|
18. Chuồng lợn, trâu, bò, xây gạch đá các loại. Nền láng xi măng, mái ngói
|
đ/m2
|
150.000 - 200.000
|
19. Chuồng lợn, trâu, bò, xung quanh xây, sườn gỗ, mái tranh tre
|
đ/m2
|
100.000 - 150.000
|
20. Chuồng trâu bò kết cấu như mục 19 không lợp mái
|
đ/m2
|
60.000 - 80.000
|
21. Chuồng lợn, trâu, bò, xung quanh sườn gỗ, che phên nứa, nền đất, mái ngói hoặc Fibrôximăng
|
đ/m2
|
80.000 - 100.000
|
22. Chuồng trâu, bò như trên (mục 20), mái lợp tranh, tre, nứa, lá
|
đ/m2
|
60.000 - 80.000
|
23. Sân phơi kết cấu bê tông lót nền, trên láng vữa xi măng hoặc gạch.
|
đ/m2
|
50.000 - 70.000
|
24. Tường rào xây gạch, đá các loại có trang trí hoa văn trên có hàng rào kẽm gai
|
đ/m2
|
130.000 - 150.000
|
25. Hàng rào xây bình thường có trụ bằng gạch hoặc bê tông, kết cấu đơn giản
|
đ/m dài
|
80.000 - 100.000
|
26. Tường rào dây kẽm gai, cọc sắt cao > 1,4m
|
đ/m dài
|
60.000 - 80.000
|
27. Tường rào dây kẽm gai, cọc sắt cao < 1,4m
|
đ/m dài
|
40.000 - 60.000
|
28. Giếng nước đào đất, trên kết cấu xây gạch, đá, nền láng xi măng
|
đ/m sâu
|
80.000 - 100.000
|
29. Giếng đúc bi bê tông cốt thép > 1m, trên xây, láng xi măng
|
đ/m sâu
|
150.000 - 180.000
|
30. Như trên (mục 29) <1
|
đ/m sâu
|
120.000 - 140.000
|
31. Giếng đào đất bình thường, trên không xây và láng nền
|
đ/m sâu
|
50.000 - 70.000
| II. Mồ mả:
32. Mộ đất 1 năm
|
đ/mộ
|
200.000
|
33. Mộ đất chôn 2 năm
|
đ/mộ
|
150.000
|
34. Mộ vô chủ các loại
|
đ/mộ
|
150.000
|
35. Mộ chôn > 2 năm
|
đ/mộ
|
100.000
|
III. Cây cối hoa màu:
36. Dừa đang thu hoạch
|
đ/cây
|
150.000 - 200.000
|
37. Dừa chưa thu hoạch trồng > 5 năm
|
đ/cây
|
50.000 - 100.000
|
38. Dừa mới trồng
|
đ/cây
|
10.000 - 20.000
|
39. Mít đang thu hoạch
|
đ/cây
|
60.000 - 100.000
|
40. Mít mới trồng cao > 1m
|
đ/cây
|
10.000 - 15.000
|
41. Các loại cây ăn quả: ổi, nhãn, khế, mãng cầu… đang thu hoạch
|
đ/cây
|
30.000 - 50.000
|
42. Mít trồng > 5 năm
|
đ/cây
|
30.000 - 50.000
|
43. Các loại cây ăn quả: nhãn, khế, mãng cầu… mới trồng cao > 1m
|
đ/cây
|
10.000 - 20.000
|
44. Các loại cây lấy gỗ: bạch đàn, phi lao, xoan…
> 15cm
|
đ/cây
|
5.000 - 10.000
|
45. Như mục 42 < 15m
|
đ/cây
|
3.000 - 5.000
|
46. Đu đủ đang thu hoạch
|
đ/cây
|
20.000 - 30.000
|
47. Đu đủ chưa thu hoạch cây cao < 1m
|
đ/cây
|
5.000 - 10.000
|
48. Dứa đang thu hoạch
|
đ/bụi
|
5.000 - 10.000
|
49. Dứa chưa thu hoạch
|
đ/bụi
|
2.000
|
50. Mía trồng < 6 tháng
|
đ/bụi
|
5.000
|
51. Mía trồng > 6 tháng
|
đ/bụi
|
2.000
|
52. Tre bụi > 10 cây
|
đ/bụi
|
20.000
|
53. Tre bụi < 10 cây
|
đ/bụi
|
10.000
|
54. Chuối đang thu hoạch
|
đ/bụi
|
10.000
|
55. Chuối chưa thu hoạch
|
đ/bụi
|
2.000
|
56. Cọ lợp nhà
|
đ/bụi
|
6.000 - 10.000
|
57. Tiêu, cà phê đang thu hoạch
|
đ/bụi
|
60.000 - 80.000
|
58. Tiêu, cà phê chưa thu hoạch
|
đ/bụi
|
20.000 - 30.000
|
59. Tiêu, cà phê mới trồng (trên 1 năm)
|
đ/bụi
|
2.000 - 5.000
|
60. Thông nhựa đang thu hoạch (1 ha = 12.500.000)
|
đ/cây
|
5.000 - 10.000
|
61. Thông lấy nhựa chưa thu hoạch trồng > 5 năm
(1 ha = 12.500.000)
|
đ/cây
|
4.000 - 6.000
|
62. Thông lấy nhựa mới trồng
|
đ/cây
|
1.000
|
63. Cau đang thu hoạch
|
đ/cây
|
40.000
|
64. Cau chưa thu hoạch, cây cao > 1m
|
đ/cây
|
20.000
|
65. Trầu
|
đ/bụi
|
10.000
|
66. Cam, chanh đang thu hoạch
|
đ/cây
|
60.000 - 80.000
|
67. Cam, chanh chưa thu hoạch
|
đ/cây
|
20.000 - 30.000
|
68. Thuốc lá sắp thu hoạch
|
đ/cây
|
2.000 - 4.000
|
69. Kê sắp thu hoạch
|
đ/m2
|
1.000.000
|
70. Bạch đàn giống mới trồng
|
đ/cây
|
200 - 400
|
IV. Một số điểm quy định:
+ Các loại cây lương thực (lúa, khoai, sắn, đậu, ngô…) lượng đền bù lấy theo năng suất bình quân tại địa phương.
- Giá đền bù lúa, thực hiện theo quyết định thóc thuế nông nghiệp của tỉnh hiện hành (đồng bằng 2.000kg, miền núi 1.800kg).
- Giá đền bù các loại cây lương thực khác do 2 bên thoả thuận theo giá thị trường tại thời điểm đền bù.
- Giá đền bù nhà cửa quy định trên là giá tài sản xây dựng mới (100%). Khi đền bù phải trừ khấu hao đã sử dụng và trừ thu hồi vật liệu khi tháo dỡ.
+ Trong đền bù thực tế nếu có những tài sản chưa có trong bảng giá đền bù thì được áp dụng theo mức giá của tài sản tương đương.
B. Về đền bù đất:
Bao gồm cả đất ở, đất canh tác thuộc phạm vi phải giải toả và được đền bù, có văn bản quy định riêng.
TM. UBND TỈNH QUẢNG BÌNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Phan Lâm Phương
1>
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |