UỶ ban nhân dân tỉnh kon tum cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam



tải về 50.96 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích50.96 Kb.
#17149


UỶ BAN NHÂN DÂN

TỈNH KON TUM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Số: 214/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 10 tháng 03 năm 2011


QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình: Đường giao thông từ trung tâm thị trấn Đăk Glei đến trung tâm xã Xốp, huyện Đăk Glei



UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND - UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; Luật số: 38/2009/QH12 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Xét Tờ trình số 15/TTr-UBND ngày 16/02/2011 của UBND huyện Đăk Glei (kèm theo hồ sơ dự án đầu tư ) và Báo cáo thẩm định số 330 /BC-BTĐ ngày 04/3/2010 của Ban Thẩm định dự án đầu tư tỉnh,


QUYẾT ĐỊNH:


Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình: Đường giao thông từ trung tâm thị trấn Đăk Glei đến trung tâm xã Xốp, huyện Đăk Glei với những nội dung chính như sau:

1. Tên dự án: Đường giao thông từ trung tâm thị trấn Đăk Glei đến trung tâm xã Xốp, huyện Đăk Glei.

2. Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Đăk Glei.

3. Tổ chức lập dự án: Công ty cổ phần Trung Tây nguyên

4. Chủ nhiệm lập dự án: KS. Nguyễn Ngọc Thương.

5. Mục tiêu đầu tư: Đầu tư xây dựng tuyến đường nhằm nối liền xã Xốp với trung tâm huyện, phù hợp với quy hoạch giao thông huyện Đăk Glei. Góp phần từng bước xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống cho nhân dân, đồng thời thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội địa phương. Tạo điều kiện thuận lợi để khai thác quĩ đất rộng lớn dọc hai bên tuyến để phân bố sắp xếp lại dân cư, nhằm khai thác có hiệu quả các điều kiện về vị trí địa lý, kinh tế, văn hóa - xã hội.

6. Nội dung và quy mô đầu tư, công suất và các thông số kỹ thuật chủ yếu của dự án:

6.1 Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật:

- Cấp đường: Giao thông nông thôn loại A (Theo 22TCN 210- 92).

- Chiều dài tuyến: L = 15.684,83m.

- Tốc độ tính toán: V = 15 Km/h.

- Bán kính đường cong nằm nhỏ nhất: Rmin = 15m.

- Độ dốc dọc lớn nhất: Imax = 10% (châm chước Imax = 15%).

- Tải trọng thiết kế mặt đường: Trục xe 10T.

- Bề rộng nền đường: Bn = 5,0 m (Trong đường cong mở rộng theo qui trình).

- Bề rộng mặt đường: Bm = 3,5m.

- Bề rộng lề đường: Bl = 2x0,75 = 1,5m.

- Bề rộng lề đường gia cố: Blgc = 2x0,75 = 1,5m.

- Độ dốc ngang mặt đường Im = 2%; lề đường Ilề=3%.

- Kết cấu công trình thoát nước: Bằng bê tông và bê tông cốt thép.

- Tải trọng thiết kế cầu: HL93 và người đi bộ 300Kg/m2.

- Tải trọng thiết kế cống: H30 - XB80;

- Khổ cầu: B = 7 + (0,5* 2)m = 8m.

- Tần suất thiết kế nền đường, cống và cầu nhỏ: P=4%.

- Tần suất thiết kế cầu lớn: P=1%.

6.2. Giải pháp thiết kế công trình:

6.2.1 Thiết kế nền đường:

- Nền đường đào:

+ Ta luy nền đào đối với nền đất: 1/1.

+ Ta luy nền đào đối với nền đá phong hoá nặng: 1/0.75.

+ Ta luy nền đào đối với đá phong hoá nhẹ và đá gốc: 1/0.5.

+ Đối với nền đường có Hđào >=8m, tiến hành dật cơ 8m/1cơ.

- Nền đường đắp:

+ Đối với những đoạn đắp qua ruộng: Bóc vét hết lớp đất yếu từ 1.3 – 1.5m và được đắp bằng đất cấp phối đồi lu nền với độ chặt K  95.

+ Đối với những đoạn đắp trên tuyến: Bóc vét hết lớp đất yếu từ 0.3 – 0.5m và được đắp bằng đất cấp phối đồi lu nền với độ chặt K  95.

+ Đối với nền đắp trên mái dốc có độ dốc ngang trên 20% thì phải đánh cấp trước khi đắp với chiều rộng cấp B=1m. Mái taluy nền đắp m=1.5.

6.2.2 Kết cấu mặt đường, lề đường:

- Kết cấu mặt đường:

+ Lớp bê tông xi măng M350 đá 1x2 dày 22cm

+ Móng cấp phối đá dăm loại I (Dmax 25) dày 15cm.

+ Lớp cấp phối đất đồi đầm chặt K98, dày 30cm.

- Kết cấu lề đường gia cố:

+ Láng nhựa 2 lớp, TCN 3.0kg/m2

+ Móng cấp phối đá dăm loại I ( Dmax 25) dày 15cm.

6.2.3 Thiết kế tường chắn ta luy âm: Tường chắn ta luy âm thường được bố trí chung với cống thoát nước ngang trên tuyến. Kết cấu tường chắn là dạng tường trọng lực, thân và móng tường bằng bê tông M150, móng tường chắn bê tông đá 4x6 M150 được đặt vào tầng địa chất tốt.

6.2.4 Thiết kế nút giao thông: Nút giao thông trên tuyến được thiết kế giản đơn với nút giao thông cùng mức vận tốc hạn chế V=15km/h, đảm bảo tầm nhìn, an toàn khi chạy xe và thoát nước tốt.

6.2.5 Thiết kế an toàn giao thông và các hạng mục gia cố khác:

- An toàn giao thông: Thiết kế theo điều lệ báo hiệu đường bộ 22TCN 273-01

- Rãnh dọc:

+ Hệ thống rãnh biên tại những vị trí nền đường đào có tiết diện rãnh hình thang, chiều rộng đáy rãnh 0,4m, chiều sâu tối thiểu 0,4m đối với nền đất, mái dốc thành rãnh 1/1.

+ Với những đoạn rãnh dọc có độ dốc dọc I>= 6% và những đọan có địa chất xấu thì được gia cố bằng BT đá 1x2 M150 dày 10 cm trên lớp dăm sạn đệm dày 10cm. Đối với nền địa chất đá dùng rãnh dọc thoát nước hình tam giác sâu 0,4m.

- Gia cố mái taluy: Gia cố mái taluy nền đường ở những vị trí nền đường đắp qua ruộng, ở 2 đầu cầu, cống bằng bê tông đá 2x4 M150.

6.2.6 Công trình thoát nước:

a) Đối với cống: Thiết kế cống tròn và cống hộp bằng bê tông cốt thép, chiều dài cống theo chiều cao đắp đất trên cống.

b) Đối với cầu bản nhịp L = 8m:

+Kết cấu nhịp: Cầu được thiết kế dạng cầu bản mố nhẹ, bản mặt bằng bê tông cốt thép M 300 đá 1x2, tạo dốc ngang mui luyện mặt cầu bằng bê tông M 300, gờ lan can bằng BTCT M 300 đá 1x2.

+ Mố cầu: móng mố, móng tường cánh là móng nông đặt trên nền thiên nhiên bằng bê tông M 150, đá 4x6. Thân mố, thân tường cách bằng bê tông M 200 đá 2x4, xà mũ bằng bê tông cốt thép M 250, đá 1x2, bố trí bản dẫn sau mố bằng bê tông cốt thép M 250 đá 1x2 thi công đổ tại chổ.

+Đường đầu cầu: theo tiêu chuẩn chung của tuyến. Gia cố thượng hạ lưu cầu bằng bê tông M 150, đá 4x6 dày 20cm trên lớp dăm sạn đệm dày 10cm, taluy bê tông M150 đá 2x4 dày 15cm trên lớp dăm sạn đệm dày 10cm. Vai đường bố trí trồng cọc tiêu.

c) Đối với cầu nhịp L=33x4=132m:

* Kết cấu nhịp:

- Cầu dầm bê tông cốt thép DƯL 4 nhịp L=33.0m.

- Cầu có 4 dầm chính, mỗi dầm có 5 dầm ngang.

- Dầm chính và dầm ngang kết cầu toàn khối.

* Mố cầu:

- Mố M1 và M2 chữ U tường cánh mỏng bằng bê tông cốt thép M 300, kiểu mố bê tông cốt thép. Mố M1 đặt trên hệ cọc khoan nhồi D=1m. Mố M2 đặt trên nền đá gốc.

* Trụ cầu:

- Trụ T1, T2 & T3 kiểu đặc thân hẹp bê tông cốt thép, đặt trên hệ cọc khoan nhồi bằng bê tông cốt thép.

* Đường hai đầu cầu:

- Đường hai đầu cầu được thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp V miền núi

- Kết cấu gia cố tứ nón, gia cố taluy đường đầu cầu bằng bê tông M150 dày 15cm trên lớp dăm sạn đệm dày 10cm, chân khay bằng bê tông M150 kích thước (150x40) cm.

- Bản dẫn đầu cầu bằng bê tông cốt thép M 250, đá 1*2 dày 30cm trên lớp dăm sạn đệm dày trung bình 50cm.

- Hai bên đường 2 đầu cầu bố trí tường hộ lan mềm, đặt hệ thống biển báo tên cầu, biển tải trọng 2 đầu cầu.

7. Địa điểm xây dựng: Huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum.

8. Diện tích sử dụng đất: Khoản 47,04ha.

9. Loại, cấp công trình: Công trình giao thông; Công trình Cấp III ; Đường Giao thông nông thôn loại A;

10. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở): Do Chủ đầu tư và tư vấn xác định; Sở Giao thông vận tải góp ý dự án và thiết kế cơ sở tại Văn bản số 847/CV-SGTVT ngày 27/12/2010 và xác nhận chỉnh sửa tại công văn số 100/CV-SGTVT ngày 21/02/2011.

11. Phương án GPMB, tái định cư: Chủ đầu tư thực hiện theo quy định.

12. Phương án rà phá bom mìn, vật nổ: thực hiện theo Quyết định số 96/2006/QĐ-TTg ngày 04/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ.

13. Tổng mức đầu tư:



TT

Hạng mục chi phí

Giá trị (đồng)




1

Chi phí xây dựng

161.715.742.000




2

Chi phí bồi thường, GPMB

1.420.222.000




3

Chi phí Quản lý dự án

1.959.241.000




4

Chi phí Tư vấn xây dựng

9.209.943.000




5

Chi phí khác

4.532.590.000




6

Chi phí dự phòng

35.483.503.000







Tổng cộng:

214.321.241.000




14. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách nhà nước.

- Giai đoạn I: Khảo sát, thiết kế lập dự án đầu tư, thiết kế bản vẽ thi công; giải phóng mặt bằng, rà phá bom mìn toàn tuyến và đầu tư hoàn chỉnh nền đường và và công trình thoát nước với kinh phí đầu tư giai đoạn 1 khoảng 146.987.171.000 đồng

- Giai đoạn 2: Đầu tư hoàn chỉnh các hạng mục còn lại với kinh phí giai đoạn 2 khoảng 67.334.070.000 đồng.

15. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.

16. Thời gian thực hiện: Từ năm 2011 trở đi theo quy định.

17. Phương thức thực hiện: Theo quy định hiện hành.

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

Chủ đầu tư (Ủy ban nhân dân huyện Đăk Glei) có trách nhiệm thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về Quản lý đầu tư và xây dựng cơ bản, các nội dung đã được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này.



Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải; Kho bạc Nhà nước tỉnh, các Sở, ban, ngành có liên quan và Chủ tịch ủy ban nhân dân huyện Đăk Glei chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận: TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

- TT HĐND tỉnh (B/c); KT/CHỦ TỊCH

- Như điều 3 (TH); PHÓ CHỦ TỊCH

- Lưu VT, KTTH(Q.Hà). Trần Quang Vinh






tải về 50.96 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương